Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 71, Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 71, Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

b. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài toán đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.

c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (6')

*/ Câu hỏi:

HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát?

Điền số thích hợp vào ô trống: ; ;

HS2: Làm bài tập 10 (Sgk – 9).

 

doc 5 trang tuelam477 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 71, Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /02/2011
Ngày dạy: /02/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: /02/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: /02/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 71. § 3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
b. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài toán đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.
c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: 
HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát? 
Điền số thích hợp vào ô trống: ; ; 
HS2: Làm bài tập 10 (Sgk – 9).
*/ Đáp án:
HS1: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a. d = b. c (4đ) 
 	 (2đ); (2đ) ; (2đ) 
HS2: Bài tập 10 (Sgk – 9)
Từ 3. 4 = 6. 2 ta có: 
 ; ; ; 
(Viết đúng mỗi phân số được 2,5đ) 
*/ ĐVĐ: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu không thay đổi. Như có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành 1 phân số bằng nó và có mẫu dương. Tại sao lại làm được như vậy. Ta cùng tìm câu trả lời trong bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Tb?
Ta có: tại sao?
1. Nhận xét (12')
Hs
Vì (-1).(-6) = 2.3 (Định nghĩa 2 phân số bằng nhau).
K?
Em hãy nhận xét: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai?
Hs
Ta nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với (-3) để được phân số thứ hai.
Gv
Ghi 
G?
Từ đó hãy rút ra nhận xét?
Hs
Nếu ta nnhân cả tử và mẫu của 1 phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
Tb?
Từ phân số làm như thế nào để được phân số mà
Hs
Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) ta được phân số thứ hai.
Tb?
(-2) quan hệ như thế nào với (-4) và (-12)? Từ đó rút ra nhận xét gì?
Hs
(-2) là một ước của (-4) và (-12).
Nhận xét: Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho cùng 1 ước chung của chúng thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
K?
Dựa vào nhận xét trên hãy giải thích vì sao ; ; 
(Sgk – 9)
Giải
Hs
Gv
3 em lên bảng mỗi em một ý. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét bài của bạn.
Chữa bài và chốt lại qua và cho học sinh làm . Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập lên bảng.
Hs
Lên bảng điền vào ô trống.
Nhận xét bài làm trên bảng.
(Sgk – 9)
Giải
K?
Trên cơ sở tính chất phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số?
 . (-3) : (-5) 
 = = 
 . (-3) : (-5)
Hs
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
 (với )
Nếu ta chi cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
 (với n ƯC (a, b)
2. Tính chất cơ bản của phân số (15')
* Tính chất (Sgk – 10)
 (với )
 (với n ƯC (a, b)
Gv
Gọi 1 học sinh đọc tính chất cơ bản của phân số (Sgk – 10)
Gv
Ghi dạng tổng quát của tính chất lên bảng.
Gv
Ta có cặp phân số bằng nhau 
K?
Ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào?
Hs
Nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1)
* Chú ý 1 (Sgk – 10)
Ví dụ:
Gv
Vậy ta có thể viết 1 phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
Hs
Đọc nội dung chấm tròn thứ nhất (chú ý 1) và ví dụ trong (Sgk – 10).
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập (Sgk – 10)
(Sgk – 10)
Giải
Hs
Thảo luận nhóm. 
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Các nhóm còn lại nhận xét.
G?
Phép biến đổi trên dựa vào cơ sở nào? 
 có thoả mãn điền kiện có mẫu dương hay không?
Hs
Dựa trên tính chất cơ bản của phân số ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1); có mẫu dương vì b < 0 
K?
Viết phân số thành 5 phân số bằng nó? Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
Hs
Có thể viết được vô số các phân số bằng phân số 
Gv
Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
Hs
Đọc 3 dòng cuối (Sgk – 10) 
* Chú ý 2 (Sgk – 10)
K?
Viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau?
Hs
Gv
Trong dãy phân số bằng nhau này có phân số có mẫu dương có phân số có mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương.
c. Củng cố - Luyện tập: (10’)
Tb?
Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số?
Gv
Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên bảng.
Bài tập: “Đúng hay sai”. Kết quả.
1) 
 2) 
3) 15 phút = giờ = giờ 
Bài tập:
1) (Đúng vì =)
2) (Sai vì )
3) (Đúng)
Hs
Đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 11 (Sgk – 11) lên bảng.
Phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bài tập 11 (Sgk – 11)
Giải
Hs
Thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền.
Các nhóm còn lại nhận xét.
 ; 
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 12 (Sgk – 11) lên bảng.
Phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bài tập 12 (Sgk – 11)
Giải
Hs
Thảo luận nhóm.
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn câu a, b; nhóm khác làm câu c, d
Các nhóm còn lại nhận xét.
a) 
b) 
c) 
d) 
Hs
Lên bảng làm bài tập 13 a, b (Sgk – 11)
Dưới lớp làm vào nháp
Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài tập 13 (a, b) (Sgk – 11)
Giải
15 phút = giờ
30 phút = giờ
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Học tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Xem lại các bài tập đã chữa.
 	- BTVN: Bài tập: 13 (c, d, g, h); 14 (Sgk – 11, 12).
 Bài tập: 19; 20; 21 (SBT – 6).
	- Đọc trước bài: “Rút gọn phân số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_71_bai_3_tinh_chat_co_ban_cua_phan.doc