Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 78, Bài 7: Phép cộng phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 78, Bài 7: Phép cộng phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.

c. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài ở nhà. Ôn tập quy tắc cộng phân số đã học ở tiểu học; cộng số nguyên, rút gọn phân số, quy đồng phân số.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (7')

*/ Câu hỏi: Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? Áp dụng làm bài 38c (Sgk – 24).

*/ Đáp án:

Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn (4đ)

 

doc 4 trang tuelam477 2800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 78, Bài 7: Phép cộng phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/03/2011
Ngày dạy: 03/03/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 04/03/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 03/03/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 78. § 7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
c. Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài ở nhà. Ôn tập quy tắc cộng phân số đã học ở tiểu học; cộng số nguyên, rút gọn phân số, quy đồng phân số.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? Áp dụng làm bài 38c (Sgk – 24).
*/ Đáp án: 
Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn (4đ)
 	Bài tập 38c (Sgk – 24).
 	Quy đồng: MC = 40 (1đ)
 	 (1đ) 
 (1đ)
 	Vì 35 < 36 nên hay (2đ)
 	Vậy nhỏ hơn (1đ)
*/ ĐVĐ: Ở tiết trước ta đã biết nhờ quy đồng ta có thể so sánh hai phân số không cùng mẫu. Quy đồng còn giúp chúng ta thực hiện phép tính cộng trừ phân số. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu phép cộng phân số. 
b. Dạy nội dung bài mới:
K?
Em nào cho cô biết quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học? Cho ví dụ.
1. Cộng hai phân số cùng mẫu (12’)
Hs
+) Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng hai tử với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
+) Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: 
* Ví dụ:
Gv
Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. 
?
Cộng các phân số sau:
K?
Qua các ví dụ trên em nào cho biết muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta làm như thế nào?
Hs
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
* Quy tắc (Sgk – 25)
Tổng quát: 
(a, b, m )
Gv
Đó chính là nội dung quy tắc (Sgk – 25)
Hs
Đọc quy tắc (Sgk – 25) 
Tb?
Hãy viết dạng tổng quát?
Gv
Cho học sinh cả lớp làm (Sgk – 25). Gọi 2 HS lên bảng làm phần a, b
(Sgk – 25)
Giải
K?
Em có nhận xét gì về các phân số:
 và 
a) 
b) 
c)
Hs
2 phân số chưa tối giản và không cùng mẫu.
K?
Theo em ta nên làm như thế nào trước khi cộng?
Hs
Rút gọn về phân số tối giản.
K?
Em hãy lên bảng thực hiện.
Gv
Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập (Sgk – 25)
(Sgk – 25)
Giải
Tb?
Nêu yêu cầu của bài ? 2
Hs
Đại diện 1 nhóm trả lời 
Các nhóm còn lại nhận xét.
Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Ví dụ: 
 =-2
GV
Các em vừa được học quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu còn muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Ta sang phần 2.
Gv
 Xét ví dụ sau: Cộng hai phân số: 
K?
Muốn áp dụng quy tắc ở phần 1 để thực hiện phép cộng hai phân số trên trước tiên ta phải làm gì?
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu (12’)
Hs
Phải quy đồng mẫu các phân số.
Tb?
Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số?
Hs
+ Tìm MC (BCNN của các mẫu).
+ Tìm thừa số phụ (MC chia cho mẫu số tương ứng).
+ Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng. 
Gv
Nhờ quy đồng mẫu ta có thể đưa phép cộng hai phân số không cùng mẫu về phép cộng hai phân số cùng mẫu.
* Ví dụ:
K?
Hãy quy đồng mẫu và thực hiện phép cộng?
K?
Qua ví dụ trên cho biết muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
Hs
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Gv
Đó chính là nội dung quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
* Quy tắc (Sgk – 26)
(Sgk – 26)
Giải
a)
c) 
Hs
Đọc nội dung quy tắc (Sgk – 26)
Gv
Áp dụng quy tắc làm bài (Sgk – 26)
Hs
3 h/s lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
Gv
Lưu ý: Có thể rút gọn kết quả để được phân số tối giản. 
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
c. Củng cố - Luyện tập: (12’)
Tb?
Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
G?
So sánh với quy tắc cộng hai phân số học ở lớp 5 có gì giống và khác nhau?
Hs
Hoàn toàn tương tự song trong bài này ta xét các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Gv
Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình ở đầu bài.
Bài tập 42 (Sgk – 26)
Giải
a) 
c) 
K?
Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì?
Hs
Hình vẽ thể hiện quy tắc cộng phân số cùng mẫu.
Gv
Áp dụng các quy tắc làm bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 42a, c.
Các HS khác làm vào nháp.
Gv
Treo bảng phụ ghi bài tập 44b, c lên bảng. Phát phiếu học tập cho các nhóm.
Thảo luận nhóm giải bài tập 44b, c
Bài tập 44 (Sgk – 26)
Giải
b) 
c) 
Hs
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn. Các nhóm còn lại nhận xét.
Gv
Treo bảng phụ ghi bài tập 46 (Sgk – 27)
K?
Em chọn đáp án nào?
Bài tập 46 (Sgk – 27)
Giải
Hs
Chọn C: 
K?
Giải thích tạo sao lại chọn x = 
Chọn đáp án C: 
Hs
Vì 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Học thuộc 2 quy tắc cộng hai phân số. Quy tắc rút gọn phân số, quy đồng phân số.
- Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả. Xem lại các bài tập đã chữa.
 	- BTVN: Bài tập 42b, d; 43; 44a, d; 45 (Sgk – 26).
 Bài tập: 58; 59; 60 (SBT – 12).
	- Tiết sau: “Luyện tập”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_78_bai_7_phep_cong_phan_so_nam_hoc.doc