Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79, Bài 7: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79, Bài 7: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số không cùng mẫu.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.

- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).

c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (15')(Kiểm tra giấy)

 

doc 3 trang tuelam477 2820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 79, Bài 7: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 07/03/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 07/03/2011
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 07/03/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 79. § 7. LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số không cùng mẫu.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).
c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (15')(Kiểm tra giấy)
*/ Câu hỏi: 
1. Tìm phép tính sai trong các phép tính sau:
a)
b) 
c) 
d) 
2. Trong các phân số phân số nhỏ nhất là:	
a) 
b) 
c) 
d) 
3) Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là:
 a) 
b) 
c) 
d) 
Điền dấu (>, <, =) vào ô trống.
a) -1 ; b) 0 ; c) 
5. Tìm số nguyên x, biết 
*/ Đáp án:
Câu 1: d ; Câu 2: d; Câu 3: b ; (Mỗi câu đúng 1,5 điểm) 
 	Câu 4: Các phần a, b, c thứ tự điền các dấu: ( = , ). (Mỗi câu đúng 1 điểm) 
Câu 5: Ta có (-2) (2,5điểm)
*/ ĐVĐ: Các em đã được học quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. Để củng cố các quy tắc đó chúng ta cùng làm 1 số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Tb?
Đọc bài tập 43 (Sgk – 26) và xác định yêu cầu của bài tập.
Bài 43 (Sgk – 26) (7’)
Hs
Rút gọn phân số rồi tính tổng.
Giải
Gv
Lưu ý nếu phân số có mẫu âm thì viết thành phân số bằng nó và có mẫu dương rồi mới rút gọn và thực hiện phép cộng.
a) 
 = 
c) 
d) 
 = 
Hs
3 em lên bảng làm bài tập 43 (a, c, d). Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Tb?
Đọc bài tập 45 (Sgk – 26) và xác định yêu cầu của bài tập.
Bài 45 (Sgk – 26) (6’)
Giải
Hs
Tìm x biết.
Hs
2 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Gv
Nhấn mạnh ý b: Muốn tìm x ta tìm bằng cách thực hiện phép cộng ở vế phải của đẳng thức sau đó đưa về 2 phân số có cùng mẫu rồi suy ra x.
Tb?
Đọc bài 60 (a, c) (SBT – 12) và xác định yêu cầu của bài tập.
Bài 60 (SBT – 12) (4’)
Giải
K?
Trước khi thực hiện phép cộng ta làm thế nào?
a) 
c) 
Hs
Rút gọn đưa về phân số tối giản
Hs
2 em lên bảng làm bài tập 60. Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
K?
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Bài 63 (SBT – 12) (6’)
Làm riêng: Người thứ nhất 4h
 Người thứ hai 3h 
Làm chung thì 1h làm được bao nhiêu việc?
Giải
Một giờ người thứ nhất làm được công việc.
Một giờ người thứ 2 làm được công việc.
Một giờ cả hai người cùng làm được:
(công việc)
Hs
Tóm tắt đề bài:
Làm riêng: Người thứ nhất 4h
 Người thứ hai 3h 
Làm chung thì 1h làm được bao nhiêu việc?
Gv
Gợi ý: Làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phấn công việc.
Làm chung thì một giờ 2 người làm được bao nhiêu công việc.
K?
Lên bảng giải hoàn chỉnh.
c. Củng cố - Luyện tập: (5’)
Tb?
Nhắc lại quy tắc phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu?
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 65 (SBT – 13). 
Bài 65 (SBT – 13) 
Giải
Tb?
Xác định yêu cầu bài tập
Ta có: 7 = 1 + 6 = 3 + 4 = -1 + 8 = -2 + 9 nên 
Hs
Viết dưới dạng tổng của hai phân số tối giản có mẫu là 25 và tử là số nguyên khác 0 có 1 chữ số.
Trước tiên viết 7 dưới dạng tổng của hai số nguyên có 1 chữ số.
Hs
Lên bảng làm bài tập 65
Các HS khác làm vào nháp.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Học thuộc quy tắc cộng phân số. 
 	- BTVN: Bài 59c; 60b; 61; 62; 64 (SBT – 12).
	- Hướng dẫn giải bài tập 64 (SBT – 12).
 	Gọi các phân số cần có dạng là (b Z; b 0).
 	Theo đề bài ta có: từ đó viết các phân số dưới dạng phân số có cùng tử để tìm b rồi tính tổng các phân số tìm được.
 	- Ôn tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên.
- Đọc trước bài: “Tính chất của phép cộng phân số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_79_bai_7_luyen_tap_nam_hoc_2010_20.doc