Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 82-84 - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng :
- Thực hiện được các phép tính với phân số và số thập phân đơn giản.
- Thực hành vận dụng được vào việc giải một vài bài bài toán thực tiễn.
3. Thái độ:
- HS có tính chăm học, tính tự giác.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Biết đưa kiến thức vào thực tế một cách linh động, sáng tạo.
* Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SHD, KHBH, đồ dùng dạy học cần thiết ,
- PP: Trò chơi, vấn đáp, DH hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
Ngày soạn: 18/5/2020. Ngày dạy: 25/5/2020 TUẦN 29 TIẾT 82. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kĩ năng : - HS tìm được một số biết giá trị một phân số của số đó. - Vận dụng để giải các bài toán cụ thể. 3. Thái độ: - HS có tính chăm học, tính tự giác. - Có tinh thần hợp tác trong học tập và liên hệ thực tế. * Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về tìm một số biết gt một ps của số đó, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: SHD, KHBH, đồ dùng dạy học cần thiết , - Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gqvđ, - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v. 2. Học sinh: Đủ SHD, đồ dùng học tập, bảng nhóm và nội dung theo yêu cầu của GV. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 2. KTBC: ? Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước? - GV KT, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ về nhà của HS mục D, E của tiết 81 3. Bài mới: ND, PT tổ chức hoạt động Kiến thức cần đạt Dự kiến TH Hoạt động khởi động * MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Trò chơi, DH hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác. * ND: HS thực hiện phần A. * PT t/c hđ: GV tổ chức cho HS cả lớp tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn”: Nội dung: Tìm số x biết: a) x . = 39 b) HS: tham gia trò chơi. GV chọn 3 hs có kq nhanh nhất để nx trước lớp. Các hs còn lại tự đối chiếu KT bài của mình. GV: đánh giá; đvđ vào phần B. Tìm x, biết: x =39 Û x = 39 : => x= 42; x =22 Û x = 22 : => x = 77. HS thực hiện được nv. B. HĐ hình thành kiến thức * MT: - Biết cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - HS tìm được một số biết giá trị một phân số của số đó. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ... - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v. * ND: Tìm hiểu mục B.1,2,3/SHD * PT t/c hđ: - GV y/c các cặp đôi thảo luận làm phần 1 - HS thực hiện. - GV QS và giúp đỡ HS nếu cần. - Gọi hs một nhóm báo cáo. Gv chốt kiến thức và đặt vấn đề vào phần 2. GV cho biết tìm số hs của lớp chính là ta đi tìm một số biết 3/7 của số đó bằng 18. Vậy để tìm một số biết của số đó bằng 18 ta làm thế nào? HS: Lấy 18 chia cho . GV: Tương tự: muốn tìm một số biết của số đó bằng a, em làm như thế nào? HS: tìm hiểu phần 2 và trả lời - Gọi HS đọc lại quy tắc/SHD. - Gv nhấn mạnh: Biết của một số bằng a thì số đó là: a: ; m,n là số tự nhiên khác 0. HĐ cặp đôi: HS đọc ví dụ và làm bài theo mẫu. GV: theo dõi, cử 1 vài cặp đôi chia s.ẻ GV: đánh giá và chốt 1. Bài toán TT: số học sinh của lớp 6B là 18 bạn. Hỏi lớp 6B có bao nhiêu học sinh? Giải: Gọi số học sinh lớp 6B là x thì số HS của lớp 6B là: x . = 18 Ta có: x. = 18 Vậy: x = 18: = 42 Vậy lớp 6B có 42 học sinh 2) Quy tắc(SHD) Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính (a là giá trị của một số) 3) Vận dụng của một số bằng 35. àSố đó là: 77 của một số bằng 8. àSố đó là: -50 HS thực hiện được nv. C. HĐ luyện tập * MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập, giải được các bài toán cụ thể. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, KT động não, KT giao n/v. * ND: Làm các bài tập C1, 2, 3, 4/SHD * PT t/c hđ: Bài 1. Yêu cầu hs hđ cá nhân làm vào vở, 3 hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét Gv chốt lại kiến thức. Bài 2. Các nhóm làm vào bảng nhóm Gv quan sát và giúp đỡ nếu cần 1 nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét Gv chốt lại pp. - GV hd hs làm bài 3/SHD ? Tìm ps chỉ 120 trang của quyển vở? ? 5/8 tổng số trang của quyển vở bằng 120. Vậy tìm tổng số trang của quyển vở là bài toán gì? ( Là bài toán tìm một số biết 5/8 của số đó bằng 120) GV: 15% của tấm lụa dài 5,4m. Tìm độ dài của tấm lụa là bài toán gì? HS: Là bt tìm một số biết 15% của số đó bẳng 5,4. Bài 1. a) của số đó bằng 14. Số đó là: 14: = 21. b) của số đó bằng -12. Số đó là: -12: = -28 c) 40% của số đó bằng 2,4. Số đó là: 2,4:40% = 6. Bài 2. Số bi của Nam là: 10: =22 (viên bi) Bài 3. Phân số chỉ 120 trang đối với số trang của quyển vở là:1- (tổng số trang của quyển vở) Tổng số trang của quyển vở là: 120: = 192 (trang ) Bài 4. Tấm vải lụa đó dài là: 5,4:15% = 36 (mét) HS thực hiện được nv. D.E- Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng * MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng các kiến thức có liên quan. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, giao n/v. * ND: Tìm hiểu mục D.E/SHD * PT t/c hđ: Khuyến khích HS làm bài ở nhà và chia sẻ phần bài làm với các bạn trong nhóm; trên góc học tập GV: Theo dõi, đánh giá. Bài 1. Số tiền người đó gửi tiết kiệm là: 6 314 000: 7% = 90 200 000 (đồng) Bài 2. Phân số chỉ số dân Việt Nam năm 2009 đối với năm 2008 là: 100%+1,2% = 101,2% Số dân Việt Nam năm 2008 là: 85 789 573 : 101,2% 84 772 305(người) Bài 3 Gọi giá tiền niêm yết của tivi là x đồng. Giá của cửa hàng A là: x-15%.x – 800 000 của cửa hàng B là: x-20%.x Þ (x-20%.x ) – (x-15%.x – 800 000) = 2000000 Û 5%.x = 60 000 Û x=12 000000 (đồng) Giá tiền bác An mua là: 12000000–1800000–800000=9400000(đồng) Giá mua bằng 78,333 % giảm 21,666 % HS gặp khó khăn, ko biết cách làm. GV hd HS các bước. 4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản 5. HDVN: - Học kĩ lí thuyết, hoàn thành và tìm hiểu và làm phần D, E/SHD - Chuẩn bị trước bài 16: Tìm tỉ số của hai số. Ngày soạn: 18/5/2020. Ngày dạy: 26/5/2020 TUẦN 29 TIẾT 83. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ bản đồ. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được các phép tính với phân số và số thập phân đơn giản. - Thực hành vận dụng được vào việc giải một vài bài bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - HS có tính chăm học, tính tự giác. - Có tinh thần hợp tác trong học tập. - Biết đưa kiến thức vào thực tế một cách linh động, sáng tạo. * Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: SHD, KHBH, đồ dùng dạy học cần thiết , - PP: Trò chơi, vấn đáp, DH hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập. - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 2. KTBC: Nêu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó? 3. Bài mới: ND, PT tổ chức hoạt động Kiến thức cần đạt Dự kiến TH Hoạt động khởi động * MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về tỉ số của hai số. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Trò chơi. - KTDH: KT giao nv. * ND: HS thực hiện phần A. * PT t/c hđ: Cho hs chơi trò chơi làm phần hoạt động khởi động: HS TL đúng 1 câu được chỉ định 1 bạn TL câu sau. Gv chốt kiến thức và đặt vấn đề vào bài mới Phép chia 5 cho 7 được viết là: 5:7 hoặc Tương tự: HS viết các phép chia còn lại. HS thực hiện được nv. B. HĐ hình thành kiến thức * MT: - Biết được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ bản đồ. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ... - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v. * ND: Tìm hiểu mục B.1/SHD * PT t/c hđ: GV tổ chức hđ chung cả lớp cho HS đọc phần 1a/SHD/ 52. ? Tỉ số giữa hai số a và b là gì? Kí hiệu ntn? ?Hãy lấy ví dụ về tỉ số? ?Tỉ số của 2 số phải là hai đại lượng ntn? GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b ¹ 0 - HS HĐ cá nhân làm phần 1b 3 hs lên bảng làm, 1hs trả lời ý cuối. GV: đánh giá, đvđ sang mục 1c. Yêu cầu HS đọc kĩ phần 1c. Yêu cầu HS phân biệt được tỉ số và phân số. 1. Tỉ số của hai số a) Khái niệm: SHD/Tr52 - Kí hiệu: hay a: b b) Viết tỉ số của các cặp số lần lượt là: -0,75:1,25; : (-3,15); Tỉ số của 30cm và 7,5dm là 2/5 HS viết 5 tỉ số và 5 p/s và nx: Phân số là thương của phép chia hai số nguyên, số chia khác 0, tỉ số là thương của phép chia hai số bất kỳ, số chia khác 0) c) Chú ý: SHD/Tr52 HS thực hiện được nv. * ND: Tìm hiểu mục B.2/SHD * PT t/c hđ: - Y/c HS hđ cặp đôi làm 2a và báo cáo kq. - GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào? - Cho hs đọc kĩ nd 2b/SHD - HS HĐ cặp đôi làm bài 2c - GV: Theo dõi, đôn đốc, yêu cầu 1-2 cặp trình bày, nêu cách làm HS: Thực hiện các hoạt động GV: đánh giá và chốt kiến thức, kĩ năng, thái độ, NL. 2. Tỉ số phần trăm a) AB= 27 cm; CD = 19 cm. AB:CD= 27:19 Viết 5/20 = 25/100 =25.1/100 = 25% Nói: Tỉ số phần trăm của 5 và 20 là 25% b) Quy tắc: SHD/Tr53 VD: Tỉ số phần trăm của hai số 68,3 và 25 là: c) ; Tỉ s% giữa số HS nam và số hs cả lớp 6A: HS thực hiện được nv. * ND: Tìm hiểu mục B.3/SHD * PT t/c hđ: HĐ chung cả lớp: HS đọc phần 3a/SHD/ 53 tìm hiểu về k/n tỉ lệ xích GV: Vậy em hiểu tỉ lệ xích trên bản đồ là gì? HS: Trả lời GV: nhận xét, đvđ sang 3b; yêu cầu HS đọc kĩ nội dung phần 3b cần nắm được k/n tỉ lệ xích T của bản vẽ, bản đồ; công thức tính T; HS hđ cặp đôi mục 2c HS HĐ cặp đôi thực hiện các hđ phần 1c. GV: Theo dõi, hỗ trợ, yêu cầu các nhóm chia sẻ; nhận xét chéo 3. Tỉ lệ xích a) Tỉ số giữa k/c hai tp trên bản đồ và trên thực tế là: Tỉ số 1: 4000000 gọi là tỉ lệ xích của bản đồ. b) Đ/n tỉ lệ xích: SHD/Tr53 c) – T = 2: 200000=1:100000 - Tỉ lệ xích của bản đồ là: HS thực hiện được nv. C. HĐ luyện tập * MT: - HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập. - Thực hiện được các phép tính với phân số và số thập phân đơn giản. - Thực hành vận dụng được vào việc giải một vài bài bài toán thực tiễn. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, KT động não, KT giao n/v. * ND: Làm các bt phần C/SHD * PT t/c hđ: Cho hs hđ cá nhân làm bài 1 Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm một câu. Cho HS đọc nd bài 2a. GV: Ta có thể đưa tỉ số của hai số bất kì về thành tỉ số của hai số nguyên không? Y/c HS hđ cá nhân làm bài 2b. Gọi 4 hs lần lượt lên bảng trình bày. GV nx và KL. Y/c hs suy nghĩ và nêu cách làm bài 3 (có thể làm theo cách tìm hai số biết tỉ số và hiệu, sơ đồ đoạn thẳng, thay a= vào a-b=8) Gọi hs lên làm theo một cách, các cách còn lại y/c HS về nhà làm. Bài 1 a) Tỉ số của: và 72 cm là Tỉ số của: và 15 phút là: b) Tỉ số phần trăm của: ; 0,2 tạ và 40 kg là: 20:40=50% Bài 2 a) HSD/Tr54 b); ; Bài 3 Từ a/b =3/4=> a = . Thay a = vào bt a- b = 5 ta được: -b = 5 b = -20, a = -15 HS thực hiện được nv. D- Hoạt động vận dụng * MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, giao n/v. * ND: Tìm hiểu mục D/SHD * PT t/c hđ: Bài 1. 2 cho HS HĐ nhóm ghi kq vào bảng nhóm GV: Theo dõi, yêu cầu các nhóm trình bày trên bảng nhóm và chia sẻ cách làm HS: làm bài và chia sẻ GV: Theo dõi, đánh giá, chốt cách làm. 1) Sai lầm ở chỗ tính tỉ số của hai đại lượng không cùng đơn vị đo 2) Gọi khoảng cách trên thực tế từ Hà Nội đến Vinh là x cm. = 300km Vậy khoảng cách trên thực tế từ Hà Nội đến Vinh là 300 km HS thực hiện được nv. E. HĐ tìm tòi, mở rộng * MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập. - KTDH: KT giao n/v, KT động não. * ND: Tìm hiểu mục E/SHD * PT t/c hđ: GV giao nv cho HS tìm hiểu với cộng đồng ý nghĩa của tỉ số phần trăm Khuyến khích HS làm bài theo yêu cầu SHD và chia sẻ phần bài làm với các bạn trong nhóm trên góc học tập. GV: Theo dõi, đánh giá. 1)Tìm hiểu với cộng đồng ý nghĩa của tỉ số phần trăm 2) Tỉ số bóng đá 4:0 có nghĩa là đội tuyển Việt Nam ghi được 4 bàn thắng, đội tuyển Philippines ghi được 0 bàn thắng. Từ tỉ số ở đây có nghĩa là số bàn thắng ghi được của mỗi đội. Tỉ số trong toán học là thương của phép chia của 2 sô, số chia khác 0. Tỉ số trên thực tế đời sống cả hai số có thể bằng 0. HS thực hiện được nv. 4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản về tỉ số của hai số. 5. HDVN: - Học kĩ lí thuyết, hoàn thành và tìm hiểu và làm phần D, E/SHD - Chuẩn bị trước bài 17: LT chung. Ngày soạn: 18/5/2020. Ngày dạy: 22/5/2020 TUẦN 29 TIẾT 84. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được củng cố cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kĩ năng : - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số - Giải được ba bài toán cơ bản về p/s dưới dạng tỉ số, tỉ số phần trăm. - Giải được các bài toán thực tế nhờ áp dụng ba bài toán cơ bản về p/s. - Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: - HS có tính chăm học, tính tự giác. - Có tinh thần hợp tác trong học tập. - Biết đưa kiến thức vào bài tập một cách linh động, sáng tạo. * Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về tìm tỉ số, tỉ số % của hai số và kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về p/s, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: SHD, KHBH, đồ dùng dạy học cần thiết , - Phương pháp: Vấn đáp, DH hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v. 2. Học sinh: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 2. KTBC: Nêu ba bài toán cơ bản của phân số 3. Bài mới: ND, PT tổ chức hoạt động Kiến thức cần đạt Dự kiến TH C- Hoạt động luyện tập * MT: - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số - Giải được ba bài toán cơ bản về p/s dưới dạng tỉ số, tỉ số phần trăm. - Giải được các bài toán thực tế nhờ áp dụng ba bài toán cơ bản về p/s. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Thực hành-luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, KT động não, KT giao n/v. * ND: Làm các bt phần C/SHD * PT t/c hđ: Bài 1, GV cho HS hđ chung cả lớp. HS đọc ví dụ và áp dụng trả lời câu hỏi: Em hiểu như thế nào về vàng bốn số 9? GV: theo dõi, liên hệ thực tế. Bài 2,3,4 Yêu cầu hs thảo luận nhóm Mỗi nhóm lên trình bày 1 bài và chia sẻ cách làm. Các nhóm khác nhận xét đóng góp ý kiến Gv chốt lại kiến thức và vấn đáp để HS hiểu rõ hơn ba bài toán cơ bản được áp dụng trong từng bài. -Với bài 2, GV chốt lại: Từ công thức: a = b . p% b = a : p% Qua bài 3, GV nhấn mạnh: Từ c/t: T = Suy ra: b =; a = b.T Với bài 4, GV có thể hd: Tìm tỉ số a và b, b và c rồi tính ta tìm được tỉ số của a và c. Hoặc có thể tính a theo b, c theo b rồi tính tỉ số của a và c. Bài 1 Vàng bốn số 9 (9999) là trong 10000g vàng loại này có 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là = 99,99% Bài 2 a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: b) Lượng nước trong 4kg dưa chuột là: (kg) Bài 3 a) Tỉ lệ xích của bản đồ đó là: b) Chiều dài thật của máy bay Boeing 747 là: 56,408.125 = 7051(cm) Vậy chiều dài thật của máy bay Boeing 747 khoảng 70,51 mét. Bài 4 a) Chiều dài phòng học tăng thêm là: (m) Chiều rộng phòng học là: 45:(7+2)=5 (m) Tỉ số chiều rộng và chiều dài lúc đầu là: b) Ta có: Có thể tính: HS thực hiện được nv. D- Hoạt động vận dụng * MT: - Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. - Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, giao n/v. * ND: Tìm hiểu mục D/SHD * PT t/c hđ: HS HĐ cặp đôi làm bài 1: Tính tỉ số tuổi của con và tuổi bố trong 3 trường hợp. GV: Theo dõi, hỗ trợ, cử cặp đôi làm nhanh, đúng đi hỗ trợ các cặp đôi khác HS: làm bài; trao đổi cách làm GV: Đánh giá HS HĐ nhóm làm bài 3a HS: các nhóm trình bày trên bảng nhóm, nhận xét bài làm của các nhóm khác. GV: Đánh giá, nhận xét Bài 3b,c GV tổ chức dạy và học tương tự mục 3a. Cho HS đọc nd bài 2 và hđ nhóm. Các nhóm hs thảo luận và cử đại diện báo cáo. GV nx và KL. Bài 4, HS HĐ chung cả lớp sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số % GV: theo dõi, hỗ trợ ?Đề bài 5 cho biết gì? Y/c tìm gì? (Cho biết b= 153500, T= 1: 2000 và tìm a) ? Tính a ntn? (a = b.T) -Gọi 1 hs lên bảng tính a 1) a) Bài 1 Tỉ số tuổi con và bố hiện nay là: Tỉ số tuổi con và bố cách đây 7 năm là: Tỉ số tuổi con và bố sau đây 24 năm là: Bài 3. a) Gọi số thóc của thửa thứ nhất (cũng chính là số thóc của thửa thứ hai) là x (kg) ( 0<x<2200) Số thóc của thửa thứ nhất là: x: = (kg) Số thóc của thửa thứ hai là: x: = (kg) (Kg) Số thóc của thửa thứ nhất là: (3.800) : 2 = 1200 (kg) Số thóc của thửa thứ hai là: (5.800) : 4 = 1000(kg) (hoặc 2200-1200) b) Giải bằng các cách tương tự Số cây cam là: 1080; Số cây quýt là: 1200; Số cây chanh là: 840; c) Phân số chỉ diện tích trồng cây cảnh đối với diện tích mảnh đất là: 1- Diện tích mảnh dất là: 30:=150 (m2) D/ tích phần làm nhà là: (m2) Bài 2. Tỉ số vải cắt ra và tấm vải ban đầu là: 1: Vậy gấp mảnh vải làm 4 phần bằng nhau lấy 3 phần Bài 4. SHD-Tr57 Tỉ số phần trăm của: 72 và 80 là: 90% 0,34719 và 0,12 là: 289,325% 614736 và 153684 là: 400% Bài 5. Chiều dài cây cầu là1535m=153500cm Chiều dài cây cầu Mỹ Thuận trên bản đồ là: (cm) HS thực hiện được nv. E. HĐ tìm tòi, mở rộng * MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập. - KTDH: KT giao n/v, KT động não. * ND: Tìm hiểu mục E/SHD * PT t/c hđ: - GV giao hs tìm hiểu qua thầy cô giáo về số hs giỏi môn Toán, Văn, T.A và về nhà tìm hiểu tại địa bàn nơi em ở số gđ sinh không quá 2 con và tính tỉ số % theo y/c của hđ rồi nx. - Y/c HS báo cáo kq vào đầu giờ sau 4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản về ba bài toán cơ bản về ps và tri thức pp qua việc giải các bài tập. 5. HDVN: Ôn tập lí thuyết, xem lại các bài tập phần C, D và thực hiện phần E; Tìm hiểu những tỉ số của hai số, tỉ số %, tỉ lệ xích trong cuộc sống. Tổ phó chuyên môn Ký duyệt, ngày 25 tháng 5 năm 2020 Nguyễn Thị Nhâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_82_84_nam_hoc_2019_2020_truong_tru.doc