Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 84, Bài 10: Phép nhân phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 84, Bài 10: Phép nhân phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Học sinh biết và vận dụng quy tắc phép nhân phân số.

- Học sinh biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.

c. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi quy tắc phép nhân phân số, các bài tập. Phiếu học tập, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Ôn tập phép nhân phân số đã học ở tiểu học.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (5')

*/ Câu hỏi: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số? Viết dạng tổng quát? Chữa bài tập 68c (Sgk – 35).

*/ Đáp án: Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

 

doc 4 trang tuelam477 2620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 84, Bài 10: Phép nhân phân số - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/03/2011
Ngày dạy: 17/03/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 18/03/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 17/03/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 84. § 10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết và vận dụng quy tắc phép nhân phân số. 
- Học sinh biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
c. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi quy tắc phép nhân phân số, các bài tập. Phiếu học tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Ôn tập phép nhân phân số đã học ở tiểu học.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số? Viết dạng tổng quát? Chữa bài tập 68c (Sgk – 35).
*/ Đáp án: Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. 
 	Tổng quát: với a, b, c, d Î Z ; b, d ¹ 0 (5 đ)
 	Chữa bài tập 68c (Sgk – 35).
 	 (5 đ)
*/ ĐVĐ: (2’) 
?: Phát biểu quy tắc nhân hai phân số ở tiểu học? Nêu dạng tổng quát?
 	HS: Muốn nhân một phân số với một phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
 	Tổng quát: với a, b, c, d Î N ; b, d ¹ 0 
GV: Bạn vừa nhắc lại quy tắc nhân hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên, còn muốn nhân hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì làm như thế nào? Hình vẽ ở góc khung tròn đầu bài thể hiện quy tắc gì? Ta cùng giải đáp vấn đề này trong bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Áp dụng quy tắc nhân 2 phân số ở tiểu học thực hiện phép tính: = ? 
1. Quy tắc. (18’)
* Ví dụ:
?1 (Sgk – 35)
Giải
a, 
b, 
Hs
Gv
Hs
?
Trả lời. 
Treo bảng phụ ghi bài tập ?1 lên bảng.
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở. 
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Gv
Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. 
* Quy tắc (Sgk – 36)
(a, b, c, d Î Z; b, d ¹ 0)
* Ví dụ: 
Hs
Gv
K?
Hs
Gv
1 em đọc quy tắc (Sgk – 36)
Ghi dạng tổng quát lên bảng. 
Áp dụng quy tắc làm ví dụ sau:
 = ? ; = ? 
Lên bảng thực hiện. 
Lưu ý HS rút gọn trước khi nhân.
Gv
Gv
Hs
?
Cho HS làm ?2 (Sgk – 36)
Treo bảng phụ ghi bài tập ?2 
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng.
?2 (Sgk – 36)
Giải
a, 
b, 
Gv
Hs
?
Hs
Yêu cầu HS cả lớp hoạt động nhóm làm ?3 (Sgk – 36)
Đại diện ba nhóm lên bảng thực hiện
Gọi lần lượt nhận xét bài làm trên bảng?
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
 ?3 (Sgk – 36)
Giải
a, 
b, 
c, 
Gv
Cho HS tự đọc phần nhận xét.
 2. Nhận xét (7’)
K?
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc 1 phân số với 1 số nguyên) ta làm như thế nào? Nêu dạng tổng quát?
* Nhận xét (Sgk – 36)
 (với a, b, c Î Z; c ¹ 0)
Hs
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc nhân 1 phân số với 1 số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu
Gv
Hs
?
Hs
Tb?
Hs
Yêu cầu h/s làm bài ?4 
3 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Hình vẽ ở góc khung tròn ở đầu bài thể hiện quy tắc gì ? 
Thể hiện quy tắc nhân hai phân số.
 ?4 (Sgk – 36)
Giải
a, 
b, 
c, 
c. Củng cố - Luyện tập: (11’)
Tb?
Phát biểu quy tắc nhân hai phân số?
Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta làm như thế nào?
3. Luyện tập:
Gv
Gv
Hs
Hs
Cho học sinh cả lớp làm bài tập 69 (Sgk – 36).
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 69.
Lên bảng thực hiện.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Bài tập 69 (Sgk – 36)
Giải
a, = 
b, 
c, 
d, 
e, = 
 f, 
Hs
Hs
?
Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 70 (Sgk – 37)
Thảo luận nhóm làm bài tập 70
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải - Các nhóm còn lại nhận xét.
Bài tập 70 (Sgk – 37)
Giải
Gv
Treo bảng phụ: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân (- 20).
Bài tập chép 
Giải
K?
Hs
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu sau:
Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
- Nhân số đó với ... rồi lấy kết quả ... hoặc
- Chia số đó cho ... rồi lấy kết quả ... 
Hoạt động theo nhóm và trình bày vào bảng nhóm - GV kiểm tra các nhóm.
* Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
- Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
- Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. 
 	- BTVN: Bài 71; 72 (Sgk – 36, 37); Bài 83; 84; 88 (SBT – 17)
 - Hướng dẫn giải bài tập 71 (Sgk – 37): Để tìm được x. Tính giá trị vế phải, tìm số bị trừ lấy số trừ cộng với hiệu. Dựa vào phân số bằng nhau Kết quả.
- Ôn tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. 
- Đọc trước bài: “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_84_bai_10_phep_nhan_phan_so_nam_ho.doc