Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86, Bài 11: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86, Bài 11: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

c. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và trình bày bài giải.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (5')

*/ Câu hỏi: Trình bày tính chất cơ bản của phép nhân phân số? Viết dạng tổng quát? Thực hiện phép tính: ?

*/ Đáp án:

+) Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản sau:

 Với a, b, c, d, p, q  Z; b, d, q  0

Tính chất giao hoán:

Tính chất kết hợp:

Nhân với số 1:

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

 (5đ)

+ (5đ)

 

doc 4 trang tuelam477 2990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 86, Bài 11: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2011
Ngày dạy: 23/03/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 24/03/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 23/03/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 86. §11. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
c. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và trình bày bài giải.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Trình bày tính chất cơ bản của phép nhân phân số? Viết dạng tổng quát? Thực hiện phép tính: ?
*/ Đáp án:
+) Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản sau: 
	Với a, b, c, d, p, q Î Z; b, d, q ¹ 0
Tính chất giao hoán: 
Tính chất kết hợp: 
Nhân với số 1: 
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 
 (5đ)
+ (5đ)
*/ ĐVĐ: Tiết trước các em đã được học về phép nhân phân số, để có được kỹ năng vận dụng linh hoạt các tính chất đó hôm nay chúng ta sẽ vận dụng đi giải một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Bài 77 (Sgk – 39) (7’)
?
Cho h/s lên bảng tính B và C?
Giải
Hs
?
Hs
K?
Hs
K?
Hs
Gv
Thực hiện
Nhận xét bài làm của bạn?
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Ở bài tập trên em có cách giải nào khác không?
Còn cách thay giá trị của chữ số vào rồi thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính.
Tại sao em không chọn cách đó?
Vì cách đã làm nhanh hơn.
Vậy trước khi giải một bài tập cần đọc kĩ nội dung yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí.
 thay b = ta được
=0
Vậy C = 0
Gv
Đưa nội dung bài 79 vào bảng phụ và cho các nhóm tính và điền, thi xem nhóm nào tìm ra tên nhà toán học trước.
Bài 79 (Sgk – 40) (10’)
Giải
T: 
E: 
G: 
N: 
V: 
U: 
H: 
Gv
Luật chơi như sau:
- Các đội phân công cho mỗi thành viên thực hiện một phép tính rồi điền chữ tương ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên và với thời gian ngắn nhất.
- Người thứ nhất về chỗ người thứ hai tiếp tục lên cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà bác học.
Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội chiến thắng.
O: 
I: 
L: 
 -1 3 
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
 0 -1
Nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là “Lương Thế Vinh”
Gv
Cho học sinh nghiên cứu bài 80 trong thời gian 3’ sau đó gọi học sinh lên bảng chữa.
Bài 80 (Sgk – 40) (6’)
Giải
Gv
Cho học sinh nhận xét và sửa (Nếu sai)?
Gv
Yêu cầu h/s nghiên cứu làm bài tập 81 (Sgk – 41)
Bài 81 (Sgk – 41) (5’)
Giải
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Diện tích hình chữ nhật là:
Chu vi hình chữ nhật là:
K? 
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế bào?
K?
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
K?
Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là km và chiều rộng là km?
Gv
Cho h/s n/c nội dung đề bài.
Bài 83 (Sgk – 41) (8’)
v
t
s
Việt
15km/h
40’ = 
AC
Nam
12km/h
20’ = 
BC
Giải
Thời gian Việt đi từ A đến C là:
7h30’ - 6h50’ = 40’ = 
Quãng đường AC dài là: (km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30’ - 7h10’ = 20’ = 
Quãng đường BC dài là: (km)
Quãng đường AB dài là:
10 + 4 = 14 (km)
 Đáp số: 14km
K?
Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào ?
Hs
Bài toán có 3 đại lượng: v, t và s.
Tb?
Hs
Có mấy bạn tham gia chuyển động? 
Có hai bạn tham gia chuyển động.
K?
Tóm tắt nội dung bài toán vào bảng? (GV đã kẻ sẵn bảng)
K?
Hs
Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào?
Phải tính quãng đường AC và BC
G?
Hs
Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào?
Tính thời gian Việt đi ; thời gian Nam đi rồi tính quãng đường.
?
Hs
Lên bảng giải bài tập
Lên bảng thực hiện
c. Củng cố - Luyện tập: (2’)
?
Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
Gv
Chốt lại toàn bài.
+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Sử dụng t/c giao hoán, kết hợp và t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.
+ Giải bài toán thực tế.
+ Bài tập nhân phân số.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Với mỗi bài tập cần đọc kĩ bài để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính
- BTVN: Bài tập 82 (Sgk – 41), 89, 90, 91, 92 (SBT – 18, 19)
- Đọc trước bài : Phép chia phân số. Ôn phép chia phân số ở tiểu học.
 	- Hướng dẫn giải bài tập 95 (SBT – 19): Muốn tính nhanh ta viết mỗi số hạng của tổng thành hiệu của hai phân số có tử là 1 và mẫu là một trong hai thứa số của mẫu. (Chẳng hạn: ). Rồi tính tổng. 
- Đọc trước bài: “Phép chia phân số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_86_bai_11_luyen_tap_nam_hoc_2010_2.doc