Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

b. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

c. Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ bài 112, 113 (Sgk – 49, 50), phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (15')

*/ Câu hỏi:

Câu 1: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

Câu 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:

A = 11 - (2 + 5 )

B = + + 1

C = (- 6,17 + 3 - 2 ).

 

doc 4 trang tuelam477 4010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/04/2011
Ngày dạy: 06/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 07/04/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 06/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 92. LUYỆN TẬP
CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
(Với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính có tính năng tương đương)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. 
c. Thái độ: Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho học sinh về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ bài 112, 113 (Sgk – 49, 50), phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (15')
*/ Câu hỏi: 
Câu 1: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Câu 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 11 - (2 + 5)
B = + + 1
C = (- 6,17 + 3 - 2).
*/ Đáp án:
Câu 1: Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng (0,5đ)
Câu 2: A = 11- (2+5) =(11- 5) - 2 (1đ)
 = 6 - 2 = 5 - 2 = 3. (1đ)
Vậy A = 3 (1đ)
B = ++ 1 = +1 (1đ)
 = + 1 = + 1 + = 1 . (1đ)
Vậy C = 1 (1đ)
C = (- 6,17 + 3 - 2).( - 0,25 - ) (1đ)
 = (- 6,17 + 3 - 2).( - - ) (1đ)
 = (- 6,17 + 3 - 2).( - - ) (1đ)
 = (- 6,17 + 3 - 2).0 = 0 (0,5đ)
Vậy E = 0
*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập các kiến thức về phép cộng trừ, nhân, chia số thập phân.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập.
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điềm số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán. 
(36,05 + 2678,2) + 126 = 
(126 + 36,05) + 13,214 = 
(678,27 + 14,02) + 2819,1 = 
3497,37 - 678,27 = 
Bài tập 112 (Sgk – 49) (10’)
Giải
* (36,05 + 2678,2) + 126 = 
= 36,05 + (2678,2 + 126)
= 36,05 + 2804,2 (Theo a)
= 2840,25 (Theo c)
* (126 + 36,05) + 13,214 = 
= 126 + (36,05 + 13,214)
= 126 + 49,264 (Theo b)
= 175,264 (Theo d)
* (678,27 + 14,02) + 2819,1 = 
= (678,27 + 2819,1) + 14,02 
= 3497,37 + 14,02 (Theo e)
= 3511,39 (Theo g)
* 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (Theo e)
Gv
Tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh với yêu cầu.
Quan sát, nhận xét và vận dụng linh hoạt tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
Giải thích miệng từng câu (Mỗi nhóm cử 1 em trình bày).
Gv
Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày. Gv cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
Gv
Nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài 113 (Sgk – 50).
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán 
(3,1.47).39 = 
(15,6.5.2).7,02 = 
5682,3 : (3,1.47) = 
Bài tập 113 (Sgk – 50) (8’)
Giải
* (3,1.47).39 = 3,1.(47.39) 
 = 3,1.1833 (Theo a) 
 = 5682,3 (Theo c) 
* (15,6.5.2).7,02 = (15,6.7,02).5,2
 = 109,512 (Theo b)
 = 569,4624 (Theo d)
* 5682,3 : (3,1.47) = 5682,3 : 3,1) : 47
 = 1833 : 47 (Theo c) 
 = 39 (Theo a)
Tb?
Em có nhận xét gì về dạng bài tập này?
Hs
Bài tập này tương tự bài 112.
Gv
Hãy dùng máy tính kiểm tra lại kết quả. Áp dụng phương pháp làm như bài 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
Hs
3 em lên bảng điền kết quả vào ô trống và giải thích.
?
Làm bài tập 114: Tính 
(- 3,2). + : 3 
Bài tập 114 (Sgk – 50) (8’)
Giải
Tb?
Em có nhận xét gì về bài tập này?
(- 3,2). + : 3 
= . + : 
= + : 
= + : 
= + 
= + 
= + 
= 
= 
= 
Hs
Bài tập này gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức còn có dấu ( ) 
G?
Hs
Hãy định hướng cách giải ?
Đổi số thập phân và hỗn số phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
Hs
Lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Gv
Chốt lại: 
- Thứ tự thực hiện phép tính. 
- Rút gọn phân số (Nếu có) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng (trừ) phân số.
- Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh nếu được.
K?
Tại sao trong bài 114 này các em không đổi các phân số ra số thập phân?
Hs
Vì trong dãy tính có 2 và 3 khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không sử dụng cách này.
Gv
Kết luận: Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài.
?
Tính một cách hợp lý:
b, + + ... + 
Bài tập 119 b (SBT – 23) (8’)
Giải
K?
Em hãy nhận dạng bài toán trên ?
Hs
Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật có tử số giống nhau là 3, có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp.
b, + + ... + 
= 
= 
= = . = 
K?
Nếu ta đặt làm thừa số chung thì dãy số trên có dạng như thế nào? Sau đó phân tích mỗi số hạng của tổng bằng hiệu của 2 phân số có mẫu là mỗi thừa số của tích ở mẫu.
Hs
Lên bảng thực hiện - Dưới lớp làm vào vở.
Gv
Nhấn mạnh lại cho học sinh cách giải bài tập tính tổng các phân số viết theo quy luật ta phân tích đưa mỗi số hạng về dạng: Tử bằng hiệu 2 thừa số của mẫu.
c. Củng cố - Luyện tập: (4’)
Tb?
Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính?
K?
Nhắc lại cách tính chất cơ bản của phân số?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. 
 - Ôn tập để tiết sau kiểm tra một tiết.
- Xem lại các dạng bài tập về phân số, số thập phân, Các phép tính về phân số, số thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_92_luyen_tap_cac_phep_tinh_ve_phan.doc