Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2019-2020

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số đã cho.

- Biết vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập, bài

toán thực tế.

2. Kỹ năng:

- Tính chính xác giá trị cần tìm , tính toán đúng các phép nhân số nguyên với phân

số , số thập phân , hỗn số.

3. Phẩm chất - Năng lực cần hình thành và phát triển:

- Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ , trung thực.

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán,

giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết

vấn đề toán, năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán, mô hình hóa toán học

4. Nội dung tích hợp:

- Giáo dục đạo đức: Ý thức trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực qua hoạt động

II.Chuẩn bị của GV và HS

1. Giáo viên: SGK, máy chiếu , MTCT. Phiếu học tập. Thẻ gọi tên

2. Học sinh : SGK, MTCT, ôn lại quy tắc nhân phân số

pdf 4 trang tuelam477 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2019 Tiết: 94 
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số đã cho. 
- Biết vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước vào bài tập, bài 
toán thực tế. 
2. Kỹ năng: 
- Tính chính xác giá trị cần tìm , tính toán đúng các phép nhân số nguyên với phân 
số , số thập phân , hỗn số. 
3. Phẩm chất - Năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ , trung thực. 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, 
giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết 
vấn đề toán, năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán, mô hình hóa toán học 
4. Nội dung tích hợp: 
- Giáo dục đạo đức: Ý thức trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực qua hoạt động 
II.Chuẩn bị của GV và HS 
1. Giáo viên: SGK, máy chiếu , MTCT. Phiếu học tập. Thẻ gọi tên 
2. Học sinh : SGK, MTCT, ôn lại quy tắc nhân phân số. 
III. Phương pháp: 
- Nêu và giải quyết vấn đề; Vấn đáp gợi mở; Luyện tập, thực hành. Hoạt động 
nhóm. Trò chơi. 
IV. Tiến trình dạy học : 
1. Ổn định tổ chức (1') 
Ngày giảng Lớp Sĩ số 
 6A7 
 6A8 
2. Tổ chức hoạt động học: 
2.1 Hoạt động 1: Khởi động- Ôn bài cũ (8') 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ 
học tập, hứng thú với bài học mới. 
* Phương pháp: Vấn đáp gợi mở. Hoạt động nhóm. Báo cáo vòng tròn. 
* Phương tiện: Máy chiếu, Ba bảng phụ ghi nội dung bài tập. Thẻ gọi tên. 
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp 
sức.Yêu cầu mỗi tổ chọn đại diện 5 bạn. 
Thời gian chơi 5 phút. 
GV trình chiếu luật chơi: Thời gian chơi 5 
phút. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, từng thành 
viên của đội lên bảng chọn thực hiện một 
câu. Sau đó chạy về trao bút cho bạn tiếp 
theo. Cứ như vậy cho đến câu cuối cùng. 
Nhóm nào làm đúng và xong trước thì 
nhóm đó giành chiến thắng. 
HS: Các thành viên trong nhóm bàn bạc 
hội ý thảo luận trong 1 phút. Sau đó các 
nhóm bắt đầu thi. 
HS dưới lớp cổ vũ và cùng theo dõi. 
HS dưới lớp nhận xét và công nhận nhóm 
chiến thắng. 
GV tổng kết về tinh thần hợp tác, ý thức và 
thái độ của các nhóm. 
2.2 Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức (18’) 
* Mục tiêu: Từ bài toán thực tế học sinh biết tổng quát thành quy tắc tính. 
* Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự đánh giá. 
* Phương tiện: Máy chiếu, Phiếu học tập. Thẻ gọi tên. 
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng 
GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt 
động nhóm theo bàn trong 5 phút. 
HS làm việc cá nhân trong 2 phút, sau 
đó trao đổi thảo luận thống nhất đáp án 
chung rồi trình bày vào phiếu học tập. 
H xác định được cách làm: số bút của 
bạn 1 bằng 1/3 của 45 cái bút. H có thể 
tính theo cách tiểu học: lấy 45 chia 3 rồi 
nhân 1. 
GV rút thẻ gọi đại diện một nhóm báo 
cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
GV hướng dẫn HS điều chỉnh và hoàn 
Cách tính của b là : b. 
Em lấy 45 cái bút, em chia cho bạn thứ nhất số bút. Em tiếp tục chia
cho bạn thứ hai số bút còn lại. Số bút cuối cùng dành cho bạn thứ ba. 
Hỏi mỗi bạn được mấy cái bút.
Sau khi chia xong em hãy điền vào chỗ trong bảng sau:
1
32
5
 Bạn thứ ba: 
 .Bạn thứ hai: của ..
 .Bạn thứ nhất: của 45
Số bútBạn
1
3
2
5
Thông qua trò chơi em hãy rút ra cách tìm của b ? (m,n N, n 0)mn 
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng 
thiện kết quả. 
GV: - Từ nhiệm vụ 1 em hãy cho biết 
muốn tính của b ta làm thế nào? 
HS phát biểu. 
GV chuẩn kiến thức mới, chốt lại cách 
tính của b. 
HS ghi chép vào vở. 
2.3 Hoạt động 3 : Luyện tập- Vận dụng (12’) 
* Mục tiêu: Biết vận dụng được quy tắc để tính toán , giải các bài toán thực tế. 
* Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự đánh giá. 
* Phương tiện: Máy chiếu, Phiếu học tập. 
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng 
GV yêu cầu HS đọc đề bài GV gọi 5 HS 
lên bảng làm. 
HS dưới lớp làm bài vào vở. 
HS nhận xét và đánh giá bài bạn. 
GV đánh giá và chốt kiến thức cho HS. 
Muốn tìm giá trị phân số của một số cho 
trước ta làm thế nào? 
 - Hãy xác định đâu là phân số, đâu là số 
cho trước? Dấu hiệu phân biệt? 
- HS xác định phân số và số cho trước ở 
câu a, b,c. Và cần chỉ ra được số cho 
trước đứng đằng sau chữ “của” 
- Khi trình bày cần lưu ý gì? 
HS phát biểu ý kiến. 
GV hướng cho HS cần chú ý: 
- Khi thực hiện phép nhân cần nắm chắc 
kỹ năng đổi số thập phân, hỗn số, phần 
trăm về phân số. 
GV yêu cầu HS dùng MTBT để bấm 
kiểm tra kết quả bài tập vừa làm. 
* Hướng dẫn HS cách tính nhẩm với 
Bài 118/ SGK 
a) của 76cm3
4
Bài 1: Tìm: 
b) 0,25 của 1 giờ
c) của 5,12
1
3
e) 84% của 25 
e) 84% của 25 = 25 % của 84
d) 48% của 50
Chú ý: 
=25 % . 84 = .84=21 
1
4
d) 48% của 50= 50% của 48
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng 
trường hợp đặc biệt: 
GV: - Quan sát bài tập d), em hãy đề 
xuất cách tính nhẩm nhanh: Tìm 48% 
của 50 
HS suy nghĩ trả lời. 
GV cần hướng cho HS đạt được: 
Dựa vào tính chất phân phối của phép 
nhân ta có: 
48% của 50 = 50% của 48. 
HS rút ra cách tính nhẩm 84% của 25? 
GV: Từ hai ví dụ trên hãy chốt ra cách 
tính nhẩm nhanh khi tìm giá trị phân số 
của các số 25 và 50? 
G yêu cầu H làm bài tập 118/SGK 
H làm việc cá nhân. G gọi H báo cáo. 
4.Củng cố (4’) 
GV: - Kiến thức cần ghi nhớ qua bài học là gì? HS trả lời tóm tắt. 
- Đố em: Bạn An đi siêu thị mua đồ dùng, chiếc cặp sách có giá 200k 
(200000đ), được giảm giá 15% . Hỏi bạn An phải trả bao nhiêu tiền để mua cặp? 
HS suy nghĩ và trả lời cá nhân, HS khác ý kiến, nhận xét. 
GV nhận xét, chỉnh sửa chuẩn xác kiến thức. 
Phương án trả lời: An phải trả số tiền là giá trị của 85% của 200k. 
Quy về bài toán tìm giá trị phân số của số cho trước là 200000. 
5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph) 
- Mỗi học sinh: Tập ra 1 đề các bài toán thực tế trong nhiều lĩnh vưc, trong 
nhiều môn học có vận dụng kiến thức tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
Tìm hiểu về cách tính tiền khi mua hàng giảm giá. Tìm hiểu về cách tính lãi suất 
khi gửi tiết kiệm. 
-Bài tập về nhà: Bài 115, 117 (SGK-Tr51-52) 
V. Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........... 
............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............ 
............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............ 
............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_94_tim_gia_tri_phan_so_cua_mot_so.pdf