Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 97: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 97: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

c. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra giấy 15')

*/ Câu hỏi:

1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Áp dụng tìm:

 a, của 40 b, của 48000 c, 4 của

 

doc 4 trang tuelam477 3250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 97: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/04/2011
Ngày dạy: 18/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 18/04/2011
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 18/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 97. LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
c. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra giấy 15')
*/ Câu hỏi: 
1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Áp dụng tìm: 
 	a, của 40 b, của 48000 c, 4 của 
2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. 
 	a, của 80 là: 
A. 20 B. 196 C. 30 D. 25
 	b, của - 700 là: 
A. - 980 B. 980 C. - 500 D. 500
 	c, 2 của - 30 là: 
A. - B. - 66 C. 66 D. 
 	d, Có bao nhiêu phút trong giờ: 
 	A. 24 phút B. 12 phút C. 20 phút D. 36 phút
 3. Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu ?
*/ Đáp án:
Câu 1 (4 điểm).
* Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính:
b. (m, n Î N, n ¹ 0) (1đ)
* Áp dụng: 
a, của 40 là: 40 = 16 (1đ) 
 	b, của 48000 là: 48000 = 40000 (1đ) 
 	c, 4 của là: 4 = = = 1 (1đ) 
Câu 2 (4 điểm).
 	a, Chọn D. 25 (1đ) b, Chọn C. - 500 (1đ)
 	c, Chọn B. - 66 (1đ) d, Chọn A. 24 phút (1đ)
Câu 3 (2 điểm). Một quả cam nặng 300 g. 
Vậy quả cam nặng là: 300 = 225 (g) (2đ)
*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Treo bảng phụ
a, Điền vào chỗ trống (...) để được kết quả đúng.
A. 15% của 3500 là ....
B. 6% của 140 là ....
C. 8% của 134 là ....
D. 40% của 1320 là ....
Lên bảng điền.
Bài tập: (5’)
Giải
A. 15% của 3500 là 525
B. 6% của 140 là 8,4
C. 8% của 134 là 10,72
D. 40% của 1320 là 528
Gv
Cho học sinh nghiên cứu nội dung bài tập. 
Bài tập 125 (SBT – 24) (5’)
Giải
G?
Để tìm số táo còn lại trên đĩa ta làm thế nào?
Số táo Hạnh đã ăn là: 24.25% = 6 (Quả)
Số táo còn lại là 24 - 6 = 18 (Quả)
Số táo Hoàng đã ăn là: 18. = 8 (Quả)
Vậy số táo còn lại trên đĩa là: 
24 - (6 + 8) = 10 (Quả)
Hs
Phải tìm được số quả táo mà Hạnh và Hoàng đã ăn
K?
Hs
Hãy thực hiện?
Lên bảng làm bài.
?
Tương tự làm tiếp bài tập 126 (SBT – 24)
Bài tập 126 (SBT – 24) (6’)
Giải
Tb?
Để tìm số học sinh giỏi ta làm thế nào?
Số học sinh TB của lớp là: 
45 = 21 (em)
Số học sinh khá là: 
(45 - 21) = 15 (em)
Số học sinh giỏi của lớp là:
45 - (21 + 15) = 9 (em)
 Đáp số: 9 em 
Hs
Tìm số học sinh TB và khá. Thảo luận nhóm và trình bày lời giải. 
Đại diện lên bảng. 
?
Tiếp tục nghiên cứu làm bài 127 (SBT – 24).
Bài tập 127 (SBT – 24) (7’)
Giải
K?
Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu bằng bao nhiêu phần tổng số thóc thu hoạch?
Phân số chỉ số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ tư là:
 1 - ( + 0,4 + 15%) = 1 - 
 = 1 - 
 = (Tổng số thóc)
Vậy khối lượng thóc thu hoach được ở thửa ruộng thứ tư là:
1000. = 200 (Kg)
 Đáp số : 200 kg
Hs
 ; ; 
K?
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư bằng bao nhiêu phần tổng số thu hoạch được?
Hs
Lên bảng làm bài – dưới lớp cùng làm và nhận xét. 
c. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài tập 122 (SBT – 24)
Bài tập 122 (SBT – 24) (5’)
Giải
?
Có bao nhiêu phút trong 
a) giờ ; b) giờ ; 
c) giờ ; d) giờ
e) giờ ; g) giờ
a, giờ = 10 phút 
b, giờ = 20 phút 
c, giờ = 45 phút 
d, giờ = 24 phút
e, giờ = 35 phút 
g, giờ = 16 phút
Hs
Hai em lên bảng - dưới lớp làm vào vở.
Gv
Chốt lại toàn bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Xem lại các các bài tập đã làm.
	- Bài tập chép: Hai thôn cùng làm một cái cầu, dự tính tiêu hết 24 triệu đồng, trong đó huyện và xã hỗ trợ 35% chi phí, số còn lại do nhân dân hai thôn đóng góp. Vậy số tiền mà hai thôn cần đóng góp là bao nhiêu? Hãy chọn kết quả đúng? Vì sao?
 	A. 13,2 triệu; B. 15,6 triệu ; C. 18 triệu ; D. 18,6 triệu.
	- Đọc trước bài: “Tìm một số biết giá trị phân số của nó”. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_97_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_tra.doc