Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 98, Bài 15: Tìm một số biết giá trị phân số của nó - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 98, Bài 15: Tìm một số biết giá trị phân số của nó - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Biết tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó

b. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng được quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài tập về tính toán, một số bài thực tiễn.

c. Về thái độ: Học sinh tính toán nhanh, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (5')

*/ Câu hỏi: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?

Tìm x biết: x = 60

*/ Đáp án: Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n  N, n  0) (4đ)

 Tìm x biết: x = 60

 x = 60 :

 x = 80.

Vậy x = 80. (6đ)

 

doc 4 trang tuelam477 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 98, Bài 15: Tìm một số biết giá trị phân số của nó - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/04/2011
Ngày dạy: 20/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 21/04/2011
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 20/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 98. § 15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó
b. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng được quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 
Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài tập về tính toán, một số bài thực tiễn. 
c. Về thái độ: Học sinh tính toán nhanh, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? 
Tìm x biết: x = 60
*/ Đáp án: Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ¹ 0) (4đ) 
 	Tìm x biết: x = 60 
 x = 60 : 
 x = 80. 
Vậy x = 80. (6đ)
*/ ĐVĐ: số bi của Hùng là 6 viên bi. Thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi? Để trả lời câu hỏi này bài hôm nay ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
Hs
Nghiên cứu ví dụ trong sách giáo khoa.
1. Ví dụ (Sgk – 53) (8’)
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
K?
Em hiểu như thế nào khi nói: số học sinh của lớp 6A là 27 bạn?
 số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Giải
 Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x (x Î Z, x > 0), theo đề bài ta có:
 x = 27
 x = 27 : 
 x = 45
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
Hs
Số học sinh lớp 6A chia thành 5 phần thì 3 phần này tương ứng với 27 bạn.
Gv
27427 777
?
Có thể biểu diễn bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Gv
Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. 
Ta có: x
K?
Hãy tìm giá trị x biết: x
Hs
Lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
K?
Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta đã làm như thế nào?
Hs
Ta lấy 27 chia cho .
Gv
Để tìm một số biết của nó bằng 27, ta lấy 27 chia cho .
Tb?
Tương tự hãy tìm số bi mà Hùng có là bao nhiêu? 
Hs
Gọi số viên bi của Hùng là x (x Î Z, x > 0), thì ta phải tìm x sao cho của x bằng 6. 
Ta có: x. = 6 
 Þ x = 6 : 
 Þ x = 21
Vậy Hùng có 21 viên bi. 
K?
Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn tìm 1 số biết của nó bằng a em làm như thế nào?
Hs
Ta lấy: x = a : (m, n N*)
2. Quy tắc: (12’)
K?
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào?
Tìm x, biết của x bằng a thì x = a : (m, n N*)
Hs
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số ấy. 
Gv
Cho học sinh làm ? 1; ? 2 (Sgk – 54)
? 1 (Sgk – 54)
Giải
a, Tìm một số, biết của nó bằng 14.
Số đó là: 14 : = 14= 49
b, Tìm một số biết 3 của nó bằng .
Số đó là: : 3 = = 
 = = 
? 2 (Sgk – 54)
Giải
Phân số biểu diễn 350 lít nước là: 
1 - = (Dung tích bể)
Bể chứa được số lít nước là:
 350:= = 1000 (l)
 Đáp số: 1000 lít
K?
Trong mỗi câu cho biết số nào là , số nào là a?
Hs
 là phân số ; 14 là số a (trong quy tắc)
Hs
Hai em lên bảng. Dưới lớp làm vào vở.
Hs
Nhận xét bài của bạn.
Gv
Kiểm tra, nhận xét.
Lưu ý: Tránh nhầm lẫn có giá trị là 350.
Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a ta tính a : (m, n N*)
c. Củng cố - Luyện tập: (18’)
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập chép. Phát phiếu học tập cho học sinh. 
Điền vào chỗ trống (...) để được cách phát biểu đúng.
 a, Muốn tìm của số a cho trước (x, y Î N, y ¹ 0) ta tính ............
b, Muốn tìm ........... ta lấy số đó nhân với phân số.
c, Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính ..............
d, Muốn tìm ................ ,ta lấy c : (a, b Î N*)
3. Luyện tập:
Bài tập chép.
Giải
 a, Muốn tìm của số a cho trước (x, y Î N, y ¹ 0) ta tính a 
b, Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số.
c, Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : 
d, Muốn tìm một số biết của nó bằng c, ta lấy c : (a, b Î N*)
Gv
Cho học sinh thảo luận nhóm. Đại diện 2 em lên bảng điền vào chỗ trống ( ) từ thích hợp.
Bài tập 126 (Sgk – 54)
Giải
a, Một số mà của nó bằng 7,2 là:
 7,2 : = 10,8
b, Một số mà 1 của nó bằng - 5 là: 
(- 5) : 1 = -5 : - 3,5
Hs
Lên bảng làm.
Gv
Áp dụng làm bài tập 126 (Sgk – 54)
Tb?
Bài 126 yêu cầu gì?
Hs
2 em lên bảng làm. Cả lớp làm vàp vở
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 129 (Sgk – 55).
Bài tập 129 (Sgk – 55)
Giải
Tb?
Hãy xác định số a và ?
Lượng sữa có trong chai là:
18 : 45% = 400 (g)
Hs
a = 18; = 4,5%
 Đáp số: 400g
Tb?
Dựa vào quy tắc hãy tính lượng sữa trong chai?
Hs
18 : 45%. Một em lên trình bày lời giải.
Gv
Lưu ý: Khi làm bài tập phân biệt rõ 2 dạng toán: và (m, n 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc 2 quy tắc của 2 dạng toán § 14 và § 15 (So sánh 2 dạng toán này).
- BTVN: Bài 127, 128, 130, 131 (Sgk – 54, 55).
 Bài 129, 130 (SBT – 24).
- Hướng dẫn giải bài tập 131 (Sgk – 55): Tìm phân số chỉ 90 trang sách. Tính số trang của cuốn sách.
	- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_98_bai_15_tim_mot_so_biet_gia_tri.doc