Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 1: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết một tập hợp và các phần tử của nó, tập các số tự nhiên N và tập hợp các số tự nhiên khác 0 là N*.
2. Năng lực:
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách mô tả (cách viết) một tập hợp.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
Giáo án, phiếu học tập, phấn các màu, nhóm học Zalo,
2. Học sinh:
Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 1: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ./08/2021. Ngày dạy: ./ ./2021. Chủ đề 1. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết một tập hợp và các phần tử của nó, tập các số tự nhiên N và tập hợp các số tự nhiên khác 0 là N*. 2. Năng lực: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách mô tả (cách viết) một tập hợp. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn các màu, nhóm học Zalo, Học sinh: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TRỰC TIẾP Phần trắc nghiệm a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức Bài 1: “Tập hợp” để giải toán thành thạo. b) Nội dung: Phiếu 01. c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs. Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ. Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01. -Thời gian 10 phút = câu 1, 3, 5, 7 - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm ( 4em =1 nhóm) Hs: -Lắng nghe Gv giao việc. Nhận nhiệm vụ Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ. - Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần) Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) Bước 3:Báo cáo, Thảo luận. -Gv: Thu sản phẩm (nháp) - Gv: Chiếu ( Dán) 2 sản phẩm bất kì -Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm: Nộp sản phẩm Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, Nhận định. - Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - Đáp án phiếu 01. - Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều. Phần tự luận a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học của bài 1: “Tập hợp” để giải bài tập liên quan từ cơ bản đén nâng cao. b) Nội dung: Phiếu 01. c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ. Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01 -Thời gian: - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4 em =1 nhóm) Hs :-Lắng nghe Gv giao việc. Nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ .- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần) Hs :hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp ( A4) Bước 3:Báo cáo, Thảo luận. -Gv :Thu sản phẩm(nháp) - Gv:Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì -Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm: Nộp sản phẩm Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. Bước 4:Kết luận, Nhận định. - Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - Đáp án phiếu 01. - Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều. 2.HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...) a) Mục tiêu: Hs vận dung được kiến thức đã học của Bài 1: “Tập hợp” để tự giải các dạng bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao. b) Nội dung: những bài tập còn lại của phiếu 01 và phiếu 02 c) Sản phẩm: Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu (đăng trên nhóm Zalo) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Phhs+Hs Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ. Gv đăng phiếu: Bài tập tự học lên nhóm Zalo của lớp -Thời gian: Làm trong ngày giao. Phhs: Cập nhật nhóm học Cho con chép đề vào vở Tự học và bám sát đôn đốc con học trong ngày giao. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ.- Gv:Theo dõi, đôn đốc từ xa Hs :hoạt động cá nhân và giải ra nháp. Bước 3:Báo cáo, Thảo luận. -Gv :Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức online -Gv: Yêu cầu HS nộp bài ( qua học trực tiếp hoặconline) Hs: Nộp sản phẩm ( chụp ảnh hoặc quay video vở tự học ) -Trao đổi : Bố me, GV, bạn bè Bước 4: Kết luận, Nhận định. - Gv: Sau khi HS nộp bài GV sẽ gửi đáp án phiếu cho HS tự rà soát và chấm trên nháp rút kinh nghiệm. - Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm. Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học PHHS đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập) PHIẾU ĐỀ SỐ 01. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây đúng? C. D. Câu 2. Cho . Chọn câu sai. A. B. C. D. Câu 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A. B. C. D. Câu 4. Cho tập hợp . Viết tập hợp bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp là: A. B. C. D. Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá gồm bao nhiêu phần tử ? A. 6 phần tử B. 5 phần tử C. 7 phần tử D. 8 phần tử Câu 6. Cho . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp là A. B. C. D. Lời giải Chọn A - Các phần tử của tập hợp có tính chất đặc trưng là: số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 50 và chia hết cho 2 và 5. - Đáp án A là cách viết đúng. Câu 7. Cho tập hợp . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó là A. B. C. D. Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng sau: Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là A. B. C. D. Câu 9. Cho các tập hợp và . Tập hợp các số tự nhiên thuộc mà không thuộc là A. B. C. D. Câu 10. Cho tập hợp . Trong các cách viết sau, cách viết nào sai? A. B. C. D. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Viết tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 3 và nhỏ hơn 7. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “THÂN THIỆN”. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Cho tập hợp . Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập . Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp Bài 2: Viết tập hơp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và lớn hơn 11, sau đó điền kí hiệu thích hợp cào ô trống. 13 19 11 21 Bài 3: Gọi là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 10. Hãy minh hoạ tập hợp bằng hình vẽ. Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau: là tập hợp các số tự nhiên mà là tập hợp các số lẻ không vượt quá 46. Bài 5: Cho các tập hợp Hãy xác định xem: và có phải là tập con của tập không? có phải là tập con của không? Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven. Bài 6: Cho các tập hợp . Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống. 3 5 e) f) g) Bài 7: Cho tập hợp Liệt kê các tập con có 1 phần tử của . Liệt kê các tập con có 2 phần tử của . Liệt kê các tập con có ít nhất 2 phần tử của . Đếm số tập con của . Bài 8: Một lớp học có 50 HS trong đó có 15 HS giỏi Toán; 20 HS giỏi Văn và có 12 HS vừa giỏi Toán vừa giỏi Văn. Hỏi có bao nhiêu HS không giỏi Toán và không giỏi Văn. *=======* PHIẾU ĐỀ SỐ 02. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây đúng? C. D. Câu 2. Tập hợp các chữ cái tiếng Việt xuất hiện trong cụm từ “THANH HÓA” là A. B. C. D. Câu 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20. A. B. C. D. Câu 4. Cho tập hợp . Viết tập hợp bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp là: A. B. C. D. Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá gồm bao nhiêu phần tử ? A. 5 phần tử B. 3 phần tử C. 4 phần tử D. 6 phần tử Câu 6. Cho . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp là A. B. C. D. Lời giải Chọn A - Các phần tử của tập hợp có tính chất đặc trưng là: số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 50 và chia hết cho 2 và 5. - Đáp án A là cách viết đúng. Câu 7. Cho tập hợp . Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó là A. B. C. D. Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng sau: Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là A. B. C. D. Câu 9. Cho các tập hợp và . Tập hợp các số tự nhiên thuộc mà không thuộc là A. B. C. D. Câu 10. Cho tập hợp . Trong các cách viết sau, cách viết nào sai ? A. B. C. D. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 8. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “KẾT NỐI TRI THỨC”. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Cho tập hợp . Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập . Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp Bài 2: Viết tập hơp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 20 và lớn hơn 11, sau đó điền kí hiệu thích hợp cào ô trống. 14 20 10 18 Bài 3: Gọi là tập hợp cac số tự nhiên chẵn lớn hơn 7 và không vượt quá 12. Hãy minh hoạ tập hợp bằng hình vẽ. Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau: là tập hợp các số tự nhiên mà là tập hợp các số chẵn không vượt quá 80. Bài 5: Cho các tập hợp Hãy xác định xem: và có phải là tập con của tập không? có phải là tập con của không? Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven. Bài 6: Cho các tập hợp . Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống. 3 5 e) f) g) Bài 7: Cho tập hợp Liệt kê các tập con có 1 phần tử của . Liệt kê các tập con có 2 phần tử của . Liệt kê các tập con có ít nhất 2 phần tử của . Đếm số tập con của . Bài 8: Cô giáo chủ nhiệm lớp 6A tổ chức ngoại khóa cho 50 HS trong đó có 25 HS tham gia tổToán; 30 HS tham gia tổ Văn và có 7 HS không tham gia tổ Toán và tổ giỏi Văn. Hỏi có bao nhiêu HS vừa tham gia tổ Toán vừa tham gia tổ Văn. *=======* PHẦN HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B A D C A B D C BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: . Bài 2: 13 19 11 21 Bài 3: Hình vẽ: Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau: có 1 phần tử là có 52 phần tử. có 23 phần tử. Bài 5: và có là tập con của tập không là tập con của Vẽ sơ đồ: Bài 6: 3 5 g) Bài 7: Cho tập hợp có 26 tập con. Bài 8: Số HS chỉ giỏi Toán: Số HS chỉ giỏi Văn: Số HS không giỏi Toán và không giỏi Văn: *=======* PHIẾU ĐỀ SỐ 02 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C B A C A D D B BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: B=K; Ê; T; N; Ô; I; T; R; H; Ư; C . Bài 2: 14 20 10 18 Bài 3: Hình vẽ tập hợp Bài 4: có 1 phần tử là có 101 phần tử có 40 phần tử Bài 5: và có là tập con của tập là tập con của Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven. Bài 6: 3 5 g) Bài 7: có 26 tập con. Bài 8: Số HS vừa tham gia tổ Toán vừa tham gia tổ Văn là *=======*
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_them_mon_toan_lop_6_chu_de_1_tap_hop_cac_so_tu_n.docx