Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Tính toán với số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được phân số thập phân (dương, âm), cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
- Nhận biết được số đối của một số thập phân.
2.Kĩ năng (năng lực):
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Đọc được số thập phân.
- Tìm được số đối của một số thập phân đã cho.
- So sánh được hai số thập phân đã cho.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện ý thức tìm tòi, khám phá, ý thức làm việc nhóm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc sống.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Tính toán với số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 29. TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được phân số thập phân (dương, âm), cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. - Nhận biết được số đối của một số thập phân. 2.Kĩ năng (năng lực): - Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. - Đọc được số thập phân. - Tìm được số đối của một số thập phân đã cho. - So sánh được hai số thập phân đã cho. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện ý thức tìm tòi, khám phá, ý thức làm việc nhóm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Gv: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu, phấn các màu, nhóm học Zalo 2. Hs: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TRỰC TIẾP Phần trắc nghiệm a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức bài 29 để giải toán thành thạo. b) Nội dung: Phiếu 01: Phần trắc nghiệm đề kiểm tra 1 tiết. c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ. Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01. -Thời gian 6 câu = phút - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4em =1 nhóm) Hs:-Lắng nghe Gv giao việc. Nhận nhiệm vụ Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ .- Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần) Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) Bước 3:Báo cáo, Thảo luận. -Gv: Thu sản phẩm (nháp) - Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì - Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm: Nộp sản phẩm Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. Bước 4:Kết luận, Nhận định. - Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - Đáp án phiếu 01. - Hs: Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong . phút. Phần tự luận (25phút) a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học của bài để giải bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao. b) Nội dung: Phiếu 02: Phần tự luận đề kiểm tra 1 tiết. c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 02. -Thời gian 4 bài = . phút - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4em =1 nhóm) Hs: -Lắng nghe Gv giao việc. Nhận nhiệm vụ - Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần) Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) - Gv: Thu sản phẩm(nháp) - Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì - Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm: Nộp sản phẩm Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. - Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - Đáp án phiếu 02. - Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong .phút. 2.HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...) a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học của bài để tự giải bài tập liên quan từ cơ bản đến nâng cao. b) Nội dung: Phiếu 03: Bài tập bổ sung c) Sản phẩm:Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu ( đăng trên nhóm Zalo) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv. Hoạt động của Phhs+Hs Gv đăng phiếu 3: Bài tập tự học lên nhóm Zalo của lớp -Thời gian: Làm trong ngày giao. Phhs: Cập nhật nhóm học Cho con chép đề vào vở Tự học và bám sát đôn đốc con học trong ngày giao. - Gv: Theo dõi, đôn đốc từ xa Hs: hoạt động cá nhân và giải ra nháp. -Gv: Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức online -Gv: Yêu cầu HS nộp bài (qua hình thức trực tiếp hoặc online) Hs: Nộp sản phẩm (chụp ảnh hoặc quay video vở tự học) -Trao đổi: Bố me, GV, bạn bè - Gv: Sau khi HS nộp bài GV sẽ gửi đáp án phiếu 03 cho HS tự rà soát và chấm trên nháp rút kinh nghiệm. - Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm. Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học PHHs đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập) PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02 Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1: Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9 Câu 2: Kết quả tính: 13,57.5,5 + 13,57.3,5 + 13,57 là A. 135,7 B. 13,57 C. 1357 D. 1,357 Câu 3: Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + + 0,007. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008 Câu 4: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 18,1 < < 18,20 là: A. 18 B. 18,11 C. 18,01 D. 18,21 Câu 5: Giá trị của biểu thức 98,73 - (55,051- 29,46) là: A. 73,139 B. -73,139 C. 14,219 D. -14,219 Câu 6: Tìm x biết: x - 2,751 = - 6,3.2,4 A. 17,871 B. -17,871 C. -12,369 D. 12,369 Phần 2: Tự luận (7.0 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) Viết số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3,496; 3,694; 3,946; 3,469; 3,964. Bài 2: (1,0 điểm) Tính: a/ (-0,12) + (-2,15) b/ 4,678 – 5,123 c/ 5,12 . 3,3 d/-4,48 : 2,24 Bài 3: (1,0 điểm) Tính hợp lý: a/ 4,15 + 1,58 + 6,85 – 2,58 b/ 15,13.(-4,5) + 15,13.(-6,5) + 15,13 Bài 4: (1,5 điểm) Tìm x, biết: a/ 4,12 – x = 3,15 . 2 b/ 3,3( x – 1,2) = 9,9 Bài 5: (1,5 điểm) : Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được 2/7 số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng ½ số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt? Bài 6: (1,0 điểm) Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, bao thứ ba bằng 3/5 bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam? HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02 Phần I: Trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C B A C Phần II: Phần tự luận. Bài 1: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 3,469; 3,496; 3,694; 3,946; 3,964. Bài 2: a/ (-0,12) + (-2,15) = - (0,12 + 2,15) = -2,27 b/ 4,678 – 5,123 = - (5,123 – 4,678) = - 0,445 c/ 5,12 . 3,3 = 16,896 d/-4,48 : 2,24 = - (4,48 : 2,24) = -2 Bài 3: a/ 4,15 + 1,58 + 6,85 – 2,58 = (4,15 + 6,85) + (1,58 – 2,58) = 11 – 1 = 10 b/ 15,13.(-4,5) + 15,13.(-6,5) + 15,13 = 15,13 . [(-4,5) + (-6,5) +1] = 15,13 . (-10) = -151,3 Bài 4: a/ 4,12 – x = 3,15 . 2 4,12 – x = 6,3 x = 4,12 – 6,3 x = - 2,18 Vậy, x = -2,18 b/ 3,3( x – 1,2) = 9,9 x – 1,2 = 9,9 : 3,3 x – 1,2 = 3 x = 3 + 1,2 x = 4,2 Vậy, x = 4,2 Bài 5: Số tấn sắt lần đầu chở được là: 35,7 x 2/7 = 10,2 (tấn) Số tấn sắt chở lần 2 hai: 35,7 – 10,2 = 25,5 (tấn) Số xe tải sử dụng lần đầu là: 10,2 : 1,7 = 6 (xe) Số xe tải sử dụng lần hai là: 6 x ½ = 3 (xe) Mỗi xe lúc sau chở được số tấn sắt là: 25,5 : 3 = 8,5 (tấn) Bài 6: Bao thứ hai nặng số kg là: 42,6 + 14,5 = 57,1 (kg) Bao thứ ba nặng số kg là: 57,1 × 3/5 = 34,26 (kg) Ba bao đường nặng số kg là: 42,6 + 57,1 + 34,26 = 133,96 (kg) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03. Bài 1: Tính: a/ (-2,56) - (-12,87) b/ -3,2 – 6,4 c/ -15,5 . 3,2 d/1,12 : 4,48 Bài 2: Tính hợp lý: a/ 3,4 – 4,5 + 1,6 – 10,5 b/ 4,2 . 5,92 + 4,2 . 5,08 – 4,2 Bài 3: Tìm x, biết: a/ 2x + 4,5 = 3 . 1,2 b/ 6,1 – x = 2x – 3,8 Bài 4: Tính giá trị biểu thức sau: 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + + 148,1 + 149,6 Bài 5: Tìm số thập phân a , b biết: a,b . 9,9 = aa,bb . Bài 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ? ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03. Bài 1: a/ (-2,56) - (-12,87) = - 2,56 + 12,87 = 10,31 b/ -3,2 – 6,4 = - ( 3,2 + 6,4) = - 9,6 c/ -15,5 . 3,2 = - (15,5 . 3,2) = -49,6 d/1,12 : 4,48 = 0,25 Bài 2: a/ 3,4 – 4,5 + 1,6 – 10,5 = ( 3,4 + 1,6) + (-4,5 – 10,5) = 5 + (-15) = 10 b/ 4,2 . 5,92 + 4,2 . 5,08 – 4,2 = 4,2 . ( 5,92 + 5,08 – 1) = 4,2 . 10 = 42 Bài 3: a/ 2x + 4,5 = 3 . 1,2 2x + 4,5 = 3,6 2x = 3,6 – 4,5 2x = - 0,9 x = - 0,9 : 2 x = - 0,45 Vậy, x = -0,45 b/ 6,1 – x = 2x – 3,8 - x – 2x = - 3,8 – 6,1 - 3x = - 9,9 x = - 9,9 : (-3) x = 3,3 Vậy, x = 3,3 Bài 4: 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + + 148,1 + 149,6 là dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1,5 Số số hạng là (149,6 - 1,1) : 1,5 + 1 = 100 số hạng Vậy Tổng = (149,6 + 1,1).100 : 2 = 7535 Bài 5: Ta có: a,b.10.9,9.10 = aa,bb.10.10 ab . 99 = aabb a.5= b.4 Vậy a = 4, b = 5. Thay vào ta được: 4,5 . 9,9 = 44,55 Bài 6: Đổi 1 giờ = 60 phút Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15 x 60 = 900 (lần). Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6 x 900 = 5400 (lần). Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400 x 0,55 = 2970 (lít) Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970 x 1,3 = 3861 (gam) **************Bài soạn mẫu mới của Cv 5512- Toán 6****************** Dự án 2 –GIAO NHIỆM VỤ TẬP HỢP- -Zalo 0344967524- Hạn 10.8 xong Chuyên đề Tên Nhiệm vụ Địa chỉ gmail Hoàng Thu NT :Chỉ đạo chung cothutoan6@gmail.com C Đ 1 Ngọc Quỳnh Nguyễn Tập hợp & trả sản phẩm ngocquynh20996@gmai.com C Đ 2 Nguyễn Thùy Dung Tập hợp & trả sản phẩm Nguyenthuydung1087@gmai.com C Đ 3 Phạm Thị Thủy Tập hợp & trả sản phẩm thuy1111977@gmail.com C Đ 4 Huy Dương Tập hợp & trả sản phẩm cogiaotruongthanh@gmail.com C Đ 5 Hoài Linh Tập hợp & trả sản phẩm hoailinhtn08@gmail.com C Đ 6 Hồng Nhung Nguyễn Tập hợp & trả sản phẩm hongnhung.cdspbn@gmail.com C Đ 7 Khánh Vân Tập hợp & trả sản phẩm vuhoaiphuongnam@gmai.com C Đ 8 Đỗ Đỗ Tập hợp & trả sản phẩm quynhhoak10@gmai.com C Đ 9 Đặng Thu Hà Tập hợp & trả sản phẩm dangthuha2690@gmail.com C Đ 10 Trần Thị Nga Tập hợp & trả sản phẩm thanhnga7478@gmail.com C Đ 11 Ngọc Hải Tập hợp & trả sản phẩm Ngochai359@gmail.com Giáo viên Soạn theo mẫu & đk..Nộp cho nhóm phó Nhóm trưởng cập nhật
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_them_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chu_de_8_tinh.docx