Giáo án Địa lí Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức) - Chương trình học kì 1
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với thực tế cuộc sống thường ngày
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên5
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thêm gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê
hương đất nước
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bản đồ SGK, bản đồ khu vực giờ, quả Địa cầu, đèn pin
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi
1 ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Trường:..................... Tổ:.............................. Ngày: ......................... Họ và tên giáo viên: .................. Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định được trên bản đồ và quả Địa Cầu các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu, bản đồ tự nhiên Việt Nam - Các hình ảnh về Trái Đất - Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để thông báo vị trí của tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới ( để xác định được vị trí chính xác của 1 địa điểm trên Trái Đất người ta đã quy định một hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất của chúng ta ..) Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến a. Mục tiêu: HS Hiểu được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến; xác định được toạ độ trên quả địa cầu b. Nội dung: Thảo luận tìm hiểu về hhệ thống kinh, vĩ tuyến c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm về khái niệm kinh, vĩ tuyến d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS quan sát quả Địa Cầu, từ đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng HS thảo luận những nội dung sau. Nhóm Nội dung Hình dạng, kích thước Trái Đất Hình dạng: .... Kích thước: .... Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến. Khái niệm: Kinh tuyến gốc: .... Vĩ tuyến gốc: ...... So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau, giữa các vĩ tuyến với nhau. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến -Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu. - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến - Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời nước Anh (đánh số độ là 0o) + Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam. + Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí a. Mục tiêu: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ b. Nội dung: Học sinh xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, c trên hình 4 (sgk) c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh để rút ra khái niệm tọa độ địa lí d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Quan sát hình 4 và thông tin SGK thảo luận cặp đôi các nội dung sau: 1/ Tìm ra khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí. 2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C trên hình 4 HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó. Cách viết: T B 0 0 20 10 Hoặc c (200 T, 100 B) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học b. Nội dung: Làm bài tập phần luyện tập c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Làm bài tập phần luyện tập 4 HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực h ện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Nghiên cứu, tìm hiểu Internet về tọa độ các điểm cực Việt Nam vv c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS tra cứu internet và xác định được toạ độ địa lí của các điểm cực phần đất liền của nước ta. Các điểm cực của các Châu Lục HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ khi về nhà HS: trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả vào tiết học tiếp theo GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Đánh giá nhận xét HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . . TÊN BÀI DẠY: Bài 5. LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với thực tế cuộc sống thường ngày - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 5 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thêm gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê hương đất nước - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: Bản đồ SGK, bản đồ khu vực giờ, quả Địa cầu, đèn pin - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào tình huống đầu bài và hiểu biết của mình để có thể hình thành cho mình cách vẽ 1 lược đồ trí nhớ c. Sản phẩm: Thuyết trình hiểu biết về lược đồ trí nhớ d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều lúc các em sẽ gặp tình huống hỏi đường từ nhũng khách du lịch hoặc người từ nơi khác đến. Vậy làm thế nào để các em có thể giúp họ đến đúng nơi họ muốn tới mà không phải trục tiếp dẫn đi? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Khái niệm lược đồ trí nhớ a. Mục tiêu: Làm việc với sách giáo khoa và hình vẽ để đưa ra được khái niệm lược đồ trí nhớ. b. Nội dung: Quan sát hai lược đồ trí nhớ trong bài 5 và kiến thức SGK để rút ra khái niệm về lược đồ trí nhớ c. Sản phẩm: Thuyết trình khái niệm lược đồ trí nhớ. d. Cách thực hiện. 6 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ đọc thông tin trong SGK và hai lược đồ trí nhớ trong bài và trả lời câu hỏi: 1/ Thế nào là lược đồ trí nhớ ? 2/ Lược đồ trí nhớ có tác dụng gì trong cuộc sống? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1. Khái niệm lược đồ trí nhớ: - Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người. Lược đồ trí nhớ được đặc trưng bởi sự đánh dấu các địa điểm mà một người đã từng gặp, từng đến - Lược đồ trí nhớ của một người phản ánh sự cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vẽ lược đồ trí nhớ a. Mục tiêu: Thảo luận để vẽ được lược đồ trí nhớ đường đi và lược đồ một khu vực b. Nội dung: Quan sát hai lược đồ trí nhớ trong bài 5 rồi tự vẽ bản đồ trí nhớ về nơi mình quen thuộc c. Sản phẩm: HS Thuyết trình sản phẩm lược đồ trí nhớ của cá nhân về đường tới trường của mình d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS làm việc theo nhóm. - Nhóm 1,2,3: Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi - Em hãy mô tả đường đi từ nhà em tới trường và trình bày trước lớp - Nhóm 4,5,6: Vẽ lược đồ một khu vực - Em hãy mô tả trường em qua trí nhớ của mình và trình bày trước lớp bằng bản đồ khu vực HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 2. Vẽ lược đồ trí nhớ - Có hai loại lược đồ trí nhớ : +Lược đồ về đường đi + lược đồ về một khu vực a. Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi - Cần xác định điểm đầu, điểm kết thúc, hướng đi, các điểm mốc, khoảng cách, b. Vẽ lược đồ một khu vực - Cần hồi tưởng lại tổng thể khu vực đó như về diện tích, hướng, khoảng cách giữa các đối tượng vv... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng ng e gọi HS nhận xét và ổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài 7 Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu:HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi phần luyện tập vận dụng c. Sản phẩm: Trình bày các các lược đồ trí nhớ trước lớp d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu làm bài tập phần luyện tập HS: Đọc đầu bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ thảo luận vẽ lược đồ trí nhớ Bước 3: Báo cáo kết quả HS báo cáo sản phẩm lược đồ trí nhớ của mình trước lớp Bước : Đánh giá kết quả thực hiện n iệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vẽ lược đồ trí nhớ chỉ đường cho một người đến nhà 1 người bạn của mình b. Nội dung: Làm bài tập 2 phần luyện tập vận dụng c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Vẽ lược đồ trí nhớ chỉ đường cho một người đến nhà 1 người bạn của mình theo gợi ý của bài tập 2 HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ khi về nhà HS: Vẽ lược đồ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, ọi HS nhận xét và b sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . TÊN BÀI DẠY Bài 6. TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. 8 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát quả địa cầu và các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất.. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên đát nước, khí hậu vv 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ về tinh thần yêu trái đất bảo vệ trái đất II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Mô hình hệ Mặt Trời - Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để xác định các kiến thức trong bài học mới. b. Nội dung: Trả lời câu hỏi gợi ý đầu bài học Trái đất nằm ở đâu trong vũ trụ . c. Sản phẩm: Trả lời những hiểu biết của mình về Trái Đất d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chúng ta đang sống trên Trái Đất, một hành tinh trong Vũ Trụ bao la, chắc hẳn không ít lần chúng ta đặt câu hỏi về nơi mình đang sổng: Trái Đất nằm ở đâu trong Vũ Trụ? Trái Đất có hình dạng như thế nào HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, ào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Vị trí cùa Trái Đất trong hệ Mặt Trời a. Mục tiêu: HS biết được vị trí của TĐ trong hệ Mặt Trời và ý nghĩa của khoảng cách đó 9 b. Nội dung: Tìm hiểu về vị trí cùa Trái Đất trong hệ Mặt Trời c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, trao đổi cặp đổi thông tin sau Dựa vào hình 1 trong bài, em hãy cho biết - Trái Đất năm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời -Trong hệ mặt trời gồm có 8 hành tinh,Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời - Do nằm ở vị trí thứ 3 nên khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triền Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Hình dạng, kích thước cùa Trái Đất a. Mục tiêu: HS biết hình dạng, kích thước của Trái Đất b. Nội dung: HS quan sát nhận xét Hình 2,3 trong bài 6 và câu hỏi tình huống tìm hiểu hình dạng kích thước Trái Đất c. Sản phẩm: Mô tả được hình dáng trái đất và nêu được kích thước Trái Đất d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Có bạn cho rằng Trái Đất là một mặt phang. Bằng hiểu biết và các thông tin, hình ảnh trong bài, em hãy nêu một số ví dụ đề thuyết phục bạn đó răng Trái Đất có dạng khối cầu - Kích thước của Trái Đất ? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 2. Hình dạng, kích thước cùa Trái Đất -Trái Đất có dạng hình cầu. - Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. -> Nhờ có kích thước và khối lượn đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ khí bảo vệ mình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: quan sát nhận xét Hình 2,3 trong bài 6 Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng 10 HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Làm bài tập để giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Làm bài tập 1 trang 117 c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về các hành tinh trong hệ mặt trời d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS Làm bài tập 1 trang 117 HS: lắng nghe, làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm cách trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS lần lượt báo cáo Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọ g tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: HS Làm bài tập 1 trang 117 c. Sản phẩm: Viết lá thư giới thiệu về trái đất của mình cho bạn ở hành tinh khác với đầy đủ các đặc điểm của Trái Đất như hình dáng, kích thước, vị trí . d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giả sử có người sinh sống ở hành tinh khác, em hãy viết một lá thư ỉ’ khoảng 10 dòng giới thiệu về Trái Đất của chúng ta với họ. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ giao về nhà hoàn thành HS: Viết thư Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét v bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . 11 TÊN BÀI DẠY BÀI 7. CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quaỵ quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/giờ khu vục), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng quả địa cầu để mô tả được hiện tượng trái đất tự quay - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng như ngày, đêm, giờ trên Trái Đất vv - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên như sự lệch hướng chuyển động vv 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + Quả địa cầu, tranh vẽ 1,2,3,4. (SGK). - Học liệu: sgk, sách giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trả lời câu hỏi: Tại sao cứ hết ngày rồi lại đêm đều đặn trên trái đất của chúng ta? Em hiểu gì về hiện tượng này? 12 HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Dẫn dắt vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất a. Mục tiêu: Mô tả được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất b. Nội dung: Dùng quả địa cầu mô tả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất c. Sản phẩm: HS mô tả được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Giới thiệu hình 1. Dựa vào hình 1 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết: -Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất. -Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay. -Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục hết một vòng. 2. Sử dụng quả Địa cầu đề mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 1. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông, khi tự quay trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo là 660 33’ - Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng ng e, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Mục tiêu: - HS Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quaỵ quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/giờ khu vục), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến b. Nội dung: Sử dụng quả địa cầu để trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau c. Sản phẩm: Thuyết trình hiện tượng ngày đêm, sự phân chia giờ trên Trái Đất d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Hệ quả chuyển động tự 13 GV: a/ Ngày đêm luân phiên HS Sử dụng quả Địa cầu để trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất b/ Giờ trên Trái Đất 1. Dựa vào hình 2, em hãy: -Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực. -Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam. 2. Đêm gala nghệ thuật "Sắc màu văn hoá bốn phương" được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2019 tại Việt Nạm. Vậy khi đó ở các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc), Mát-xcơ- va (Nga), Ma-ni-la (Phi-líp-pin) là mấy giờ? c/ Sự lệch hướng chuyền động của vật thề Quan sát hình 4, em hãy cho biết: - Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyền động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyền ban đẩu. - Ở bán cầu Nam, vật thề chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyền ban đẩu. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ quay quanh trục của Trái Đất. a. Ngày đêm luân phiên - Trái đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được chiếu sáng một nửa (Nửa được chiếu sáng gọi là ngày, nơi trong bóng tối là đêm) - Do Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm b.Giờ trên Trái Đất - Người ta chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực - Tại kinh tuyến 00 là khu vực quy định cho múi giờ số 0 gọi là giờ quốc tế (GMT) c. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể. -Sự chuyển động của Trái đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì: + ở nửa cầu bắc lệch về bên phải. + ở nửa cầu nam lệch về bên trái Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học về kiến thức múi giờ b. Nội dung: Làm bài tập 1 phần luyện tập c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Làm bài tập 1 phần luyện tập HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 14 HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kêt quả và thảo luận HS lần lượt trả lời Bướ : Đánh giá kết quả t ực hiện nhiệm vụ họ tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh iến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học về kiến thức múi giờ b. Nội dung: Làm bài tập 1 phần luyện tập c. Sản phẩm: Đáp án cho bài tập 2 d. Cách thực hiện. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: An sống ở Hà Nội và có bạn sống ở thành phố Xao Pao-lô (Bra-xin). Vào lúc 11 giờ trưa, sau khi đi học về, An định gọi điện cho bạn để nói chuyện. Bố khuyên An không nên gọi vào giờ này. Theo em, tại sao bố lại khuyên An như vậy? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. . BÀI 17. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU BIẾN ĐỔI KHÍ HÂU Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Phân biệt được thời tiết và khí hậu. - Trình bày được khái quát đặc điềm của một trong các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nêu được một số biểu hiện của biến đồi khí hậu. - Trình bày được một sổ biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_trinh_h.pdf