Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Phản hồi / lắng nghe tích cực; giao tiếp.
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Quả địa cầu; Tranh hệ Mặt trời; Lưới kinh, vĩ tuyến.
- Phiếu học tập:
Ngày soạn: 28/08/2019 Tuần: 01 Tiết: 01 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt. 2. Kĩ năng: - HS bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể. 3. Thái độ, hành vi: - Gây cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước. 4. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình vẽ, quả địa cầu II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Quả địa cầu; Tranh ảnh - Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ: 3/ Tiến trình bµi HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu nội dung của môn Địa Lý 6 (1) Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. (2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ nhĩm. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Vào bài: Bước 1: GV kể câu chuyện Galilê nói về Trái đất thời Trung đại để nói về khoa học nghiên cứu về Trái đất. Bước 2: Theo di, hướng dẫn, giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Bước 1: GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung nghiên cứu. Cho HS quan sát quả địa cầu, bản đồ. * HS trả lời các câu hỏi sau: - Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì? - Hình dạng của Trái Đất? Kích thước? - Trái Đất được cấu tạo từ những thành phần tự nhiên nào? - Vậy nội dung của môn Địa lí 6 cung cấp cho chúng ta những kiếm thức gì? - Vì sao học Địa lý cần có bản đồ? - Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em những kĩ năng nào? - Những kĩ năng đó có cần thiết không? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 1. Nội dung của môn Địa lý 6 - Cung cấp những kiến thức về Trái đất và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất - Giải thích một số hiện tượng xảy ra thường ngày. - Hình thành và rèn kỹ năng về bản đồ. HOẠT ĐỘNG 2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào? Phương pháp: Thảo luận nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm. Hoạt động của GV - HS Hộp kiến thức Bước 1: GV giới thiệu SGK Địa lý 6. * Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu 2 nhóm thảo luận 1 nội dung: Nhóm 1+2: Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật, hiện tượng Địa lý ở đâu? - Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ? Nhóm 3+4: Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như thế nào? - Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm những gì? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào? - Nắm được nội dung kiến thức cơ bản. - Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ - Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Biết liên hệ thực tế. IV.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1Tổng kết ( 10 ph) - Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì? - Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt? - Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6. Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy cho biết ích lợi của môn học địa lí? (Điền các thông tin đúng vào các ô: a, b, c, d) theo nội dung cho sẵn: Học tập môn Địa lí Hiểu được thiên nhiên Hiểu được cách thức sản xuất của con người Yêu quê hương, yêu đất nước. (a) (b) (c) (d) 4.2. Hướng dẫn học tập ( 2 ph) - Đọc các bài trong cuốn địa lí 6. - Chuẩn bị bài 1. Ngày soạn: 03/09/2019 Tuần: 02 Tiết: 02 Chương 1: TRÁI ĐẤT Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam 2. Kĩ năng: * Kĩ năng chuyên môn - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ. - Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu. * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Phản hồi / lắng nghe tích cực; giao tiếp. 3. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Quả địa cầu; Tranh hệ Mặt trời; Lưới kinh, vĩ tuyến. - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 1: Hình thức: cặp đôi. Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức sau: Trái Đất trong hệ Mặt Trời Vị trí của Trái Đất theo thứ tự xa dần Mặt Trời Kích thước Hình dạng PHIẾU HỌC TẬP 2: Hình thức: Nhóm lớp. Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau: Hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến Kinh tuyến Kinh tuyến gốc Kinh tuyến đông Kinh tuyến tây Vĩ tuyến Vĩ tuyến gốc Vĩ tuyến bắc Vĩ tuyến nam 2. Chuẩn bị của HS: - Vẽ ra giấy A2: hình 2, hình 8, hình 10, hình 11 và hình 14 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ: 3/ Tiến trình bµi HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi Hoạt động của GV - HS Hộp kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H1.1. và dựa vào nội dung trong SGK: - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - Trả lời thêm các câu hỏi: + “Hệ Mặt Trời” là gì? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên? + Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ Mặt trời? + Ý nghĩa của vị trí thứ 3? + Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời? + Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt trời còn có những thiên thể nào? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 1. Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời. - Có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời. - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 và là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời. HOẠT ĐỘNG 2. Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Cá nhân/ nhóm. Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV cho HS quan sát quả Địa cầu. Trả lới các câu hỏi: + Trái đất có hình gì? + Quan sát H2. Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài đường xích đạo? + Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2: Nhóm 1+3: Quan sát H3. - Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? - Độ dài của các đường kinh tuyến. - Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường kinh tuyến? - Thế nào là kinh tuyến gốc? - Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa cầu nào? - Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi là kinh tuyến gì? - Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là kinh tuyến gì? - Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì? Nhóm 2+4: Quan sát H3. Cho biết: - Những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó? - Độ dài của các đường vĩ tuyến? - Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất. - Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường vĩ tuyến? - Xác định đường vĩ tuyến gốc? - Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu nào? CH: Các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành mấy nữa cầu? Kể tên, giới hạn? CH: Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ tuyến không? - Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 2. Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến. - Trái Đất có dạng hình cầu. - Diện tích: 510 triệu km2 - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) - Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. - Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xđ) - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. - Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương. - Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. * Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.. IV.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1.Tổng kết ( 5 ph) -PP : vấn đáp, trực quan -KT : đặt câu hỏi, động não - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân - ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ *Bài tập1/sgk. + Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT. + Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10) + Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT. + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1 đường VT gốc = 19 đường VT ) + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B, 9 đường VT Nam -> không tính đường VT gốc. ) * HS làm BT 2/ sgk. ? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình. 4.2 Hướng dẫn học tập ( 1ph) - Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái đất. - Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet. - Học bài,làm bài tập đầy đủ - Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ” + Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ Ngày soạn: 28/08/2019 Tuần: 03 Tiết: 03 BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ. - Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. - Biết các phương hướng trên bản đồ. - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm. - Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng chuyên môn - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay và ngược lại - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu. - Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức) * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, , giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. 3. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: Tính toán, giải quyết vấn đề; tự học; tư duy; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ, hình vẽ, tranh ảnh... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau; Thước tỷ lệ. - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1 + Hình thức: Nhóm lớp + Nhiệm vụ: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay Khoảng cách Độ dài KS Hải Vân đến KS Thu Bồn KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn. Phan Bội Châu (từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng Nguyễn Chí Thanh (Từ đ Lý Tự Trọng đến Quang Trung). 2. Chuẩn bị của học sinh - Bảng phụ; thước đo; III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm nhỏ Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ. * Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi: - Tỷ lệ bản đồ là gì? + Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9. Cho biết điểm giống, khác nhau? - Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? - Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ? Nội dung của mỗi dạng? * Quan sát H8, H9. trả lời câu hỏi: - Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu ngoài thực địa? + Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao? - Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng? - Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ. - Tiêu chuẩn phân loại bản đồ? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ - Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách tương ướng ngoài thực địa. - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. - Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. - Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều. HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ trên bản đồ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm Hoạt động của GV - HS Hộp kiến thức . Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vàn tỷ lệ tước, tỷ lệ số? - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên bản đồ - Muốn biết khoảng cách thực tế, người ta có thể sử dụng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ trên bản đồ. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ; kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn Hoạt động của GV - HS Hộp kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại, tìm và chỉ hướng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa cầu? - Quan sát H10 SGK cho biết các hướng chính trên bản đồ? + Muốn xác định hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào? + Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác định được phương hướng? - Xác định các hướng còn lại ở hình sau: H.a B H.b B HS: Thực hành tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D H13(sgk) GV: Vẽ H11 lên bảng. 200 00 C 100 00 - Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào? C + Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì? + Như thế nào là tọa độ địa lý? + Cho biết cách viết tọa độ địa lí? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học 3. Phương hướng trên bản đồ - Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính) - Cách xác định phương hướng trên bản đồ: + Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý a. Khái niệm: - Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ. b. Cách viết: - Kinh độ viết trên. - Vĩ độ viết dưới. Vd: 200T 100B HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ (1) Mục tiêu: Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ. (2) Phương pháp: Thuyết giảng tích cực (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn/cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên (5) Sản phẩm: HS xác định được các loại kí hiệu bản đồ Nội dung hoạt động 5: Hoạt động của GV - HS Hộp kiến thức Bước 1: GV giới thiệu 1 số bản đồ KT: công, nông nghiệp và GTVT. - Yêu cầu HS Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ, rồi so sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng? + Kí hiệu bản đồ là gì? + Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa vào đâu ? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú giải? - Quan sát H 14. Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu. - Quan sát H15. Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào? - Qua H14, H15 vho biết mối liên hệ giữa các kí hiệu và dạng kí hiệu? + Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì? HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 5. Các loại kí hiệu bản đồ - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính qui ước (hình vẽ, màu sắc .) dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu. - Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. - Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình. - Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian. HOẠT ĐỘNG 6. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ (1) Mục tiêu: Biết được cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ (2) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/Cặp bàn (4) Phương tiện dạy học: Hình 16 SGK phóng to (5) Sản phẩm: HS hoàn thành được nội dung yêu cầu Nội dung hoạt động 6: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV cho HS quan sát H16. Trả lời các câu hỏi sau: - Để thể hiện độ cao của bản đồ người ta thường dùng những cách nào? + Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100) + Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? + Còn để thể hiện độ sâu, ta làm như thế nào? - Quy ước thể thể hiện độ cao địa hình theo thang màu như thế nào? + Dựa vào các đường đồng mức xác định độ cao các điểm A, B, C 600m x C 500m 400m 300m x A 200m x B 100m 0m HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 6. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ - Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức. - Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo thang màu: + Từ 0 – 200m: xanh lá cây. + Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu hồng nhạt. + 500 – 1000m: màu đỏ. + 2000m trở lên: nâu. C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 7. Làm bài tập (1) Mục tiêu: HS xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ (2) Phương pháp: Thảo luận nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Nội dung hoạt động 7: Hoạt động của GV – HS Hộp kiến thức Bước 1: GV yêu cầu thảo luận nhóm Chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm 1: bài tập phần a (T16) - Nhóm 2: bài tập phần b (T16) - Nhóm 3: bài tập phần c (T16) - Nhóm 4: bài tập phần d (T16). HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: HS trao đổi thảo luận GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. GV: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 7. Bài tập a) Các chuyến bay từ Hà Nội đi: Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam Hà Nội→Gia-các-ta:Đông Nam. Hà Nội → Manila: Đông Nam. - Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng Tây Bắc - Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc. - Manila => Băng Cốc: Tây Nam. b) Toạ độ địa lý: A B C c) Các điểm có TĐĐL: E Đ d) Từ 0 à A: hướng bắc. 0 à B: hướng đông. 0 à C: hướng nam. 0 à D: hướng tây. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 8: Thực hành đo tính (1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, bản đồ địa lí (5) Sản phẩm: Hoàn thành theo yêu cầu của GV Nội dung hoạt động 8: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV cho HS quan sát một số loại bản đồ, yêu cầu HS tính tỉ lệ 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu trên thực tế. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK. - Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ trên bản đồ. F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1. Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Câu 2. Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ, người ta thường sử dụng các phương pháp nào? Câu 3. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 4. Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200.000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội - Hải Dương là 3 cm và Hà Nội - Phú Thọ là 6 cm. Hãy cho biết khoảng cách trên thực địa giữa các địa điểm trên là bao nhiêu km? Ngày soạn: 30/09/2019 Tuần: 06 Ngày dạy: 03/10/2019 Tiết: 06 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. - Ôn tập cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. - Ôn tập về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm. - Ôn tập về ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế. - Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ - Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức) 3. Những năng lực có thể hướng tới. - Năng lực chung: Tính toán, sử dụng ngôn ngữ; tự học; tư duy; giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, hình vẽ, tranh ảnh... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Quả địa cầu; Lưới kinh, vĩ tuyến; Bộ tranh Địa lí - Học liệu: PHIẾU HỌC TẬP 1: + Hình thức: cặp đôi. + Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức sau: Trái Đất trong hệ Mặt Trời Vị trí của Trái Đất theo thứ tự xa dần Mặt Trời Kích thước Hình dạng Hệ thống kinh tuyến. Hệ thống vĩ tuyến PHIẾU HỌC TẬP 2: + Hình thức: cặp đôi. + Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức sau: Bản đồ địa lí Tỉ lệ bản đồ Phương hướng trên bản đồ. Các loại kí hiệu bản đồ. 2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tài liệu, hình ảnh về Trái Đất - Vẽ ra giấy A2 ; các hình ảnh trong SGK 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Ôn tập - Biết hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. - Biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ. - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. - Xác định được phương hướng trên bản đồ. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Kí hiệu bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ. Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Đáp án: - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước, dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ. - Có ba loại kí hiệu bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (1) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, giới thiệu được nội dung trọng tâm của tiết học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, thuyết trình (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa địa lí 6 (5) Sản phẩm: HS tiếp cận được với nội dung, có hứng thú với bài học. Nội dung hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã được học trong chương trình môn địa lí 6. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Trái Đất trong hệ Mặt Trời (1) Mục tiêu: Ôn tập vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Qủa địa cầu; Tranh hệ thống kinh, vĩ tuyến (5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1 Nội dung hoạt động 2: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Biểu diễn quả địa cầu cho HS thấy và giao nhiệm vụ. - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: 1. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến. * Hình dạng * Kích thước *Hệ thống kinh,vĩ tuyến HOẠT ĐỘNG 3: Bản đồ địa lí (1) Mục tiêu: Ôn tập vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Qủa địa cầu; Tranh hệ thống kinh, vĩ tuyến (5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2 Nội dung hoạt động 3: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV cho HS quan sát một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau và giao nhiệm vụ. - HS hoàn thành phiếu học tập số 2. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Hộp kiến thức: 2. Tỷ lệ bản đồ. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên bản đồ * Tỷ lệ bản đồ * Đo tính các khoảng cách thực địa 3. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý * Phương hướng trên bản đồ * Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý + Khái niệm: + Cách viết: 4. Các loại kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ * Các loại kí hiệu bản đồ * Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 7. Thực hành (1) Mục tiêu: Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ (2) Phương pháp: Thảo luận nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Nội dung hoạt động 7: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV yêu cầu HS làm các bài tập: Bài tập 2/tr14; Bài tập 1,2/tr17; Bài tập 3/tr19. Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.doc