Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 1, Chủ đề 2: Bản đồ và cách sử dụng bản đồ - Năm học 2017-2018
HĐ 1: Khởi động
GV y/c HS thực hiện hđ1-sgk.
Ban học tập lên điều hành lớp.
HĐ 2.Tìm hiểu về BĐ, tỉ lệ BĐ
MT: Nêu được khái niệm Bản đồ
-Trình bày được ý nghĩa của tỉ lệ bđ
-YC thực hiện mục a.
-YC thực hiện mục b,c.
-Cá nhân HS thực hiện tự ghi vào vở KN Bđ.
+Ý nghĩa của TL BĐ:
VD :
TL 1: 200.000 có nghĩa là
200.000 cm trªn thùc ®Þa (= 2km )
-GV chốt KT cơ bản.
- Cá nhân HS thực hiện tự ghi vào vở
+ Ý nghĩa của TL bđ
+ hai dạng biểu hiện TL bđ
Khoảng cách trên bản đồ
+ Khoảng cách thực tế =
Tỉ lệ bản đồ
Khoảng cách trên bản đồ
+ Tỉ lệ bản đồ =
Khoảng cách trên thực tế
HĐ 3. Nhận biết kí hiệu Bđ
MT:nhận biết được 2 dạng KH bđ.
-YC HS thực hiện mục 2 a,b
-GV chốt KT cơ bản.
-Thảo luận cặp đôi mục a,b.
-Cá nhân HS thực hiện tự ghi vào vở
Soạn : 18/8/2017 Giảng: 22/8/2017 Địa: 6 Tiết 1 - CHỦ ĐỀ 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - HS nêu được khái niệm BĐ -Trình bày được ý nghĩa của tỉ lệ bđ, hai dạng Bđ. -Nêu được 1 số loại, dạng kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng ĐL,LS trên BĐ II .Chuẩn bị -Đồ dùng : Phiếu học tập. -Dự kiến kiểm tra em: III. Tổ chức dạy học GV HS HĐ 1: Khởi động GV y/c HS thực hiện hđ1-sgk. Ban học tập lên điều hành lớp. HĐ 2.Tìm hiểu về BĐ, tỉ lệ BĐ MT: Nêu được khái niệm Bản đồ -Trình bày được ý nghĩa của tỉ lệ bđ -YC thực hiện mục a. -YC thực hiện mục b,c. -Cá nhân HS thực hiện tự ghi vào vở KN Bđ. +Ý nghĩa của TL BĐ: VD : TL 1: 200.000 có nghĩa là 1cm trªn b¶n ®å t¬ng øng víi 200.000 cm trªn thùc ®Þa (= 2km ) -GV chốt KT cơ bản. - Cá nhân HS thực hiện tự ghi vào vở + Ý nghĩa của TL bđ + hai dạng biểu hiện TL bđ Khoảng cách trên bản đồ + Khoảng cách thực tế = Tỉ lệ bản đồ Khoảng cách trên bản đồ + Tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách trên thực tế HĐ 3. Nhận biết kí hiệu Bđ MT:nhận biết được 2 dạng KH bđ. -YC HS thực hiện mục 2 a,b -GV chốt KT cơ bản. -Thảo luận cặp đôi mục a,b. -Cá nhân HS thực hiện tự ghi vào vở A.Khởi động B. Hình thành kiến thức mới: 1 .Tìm hiểu về BĐ, tỉ lệ BĐ a.KN Bđ. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. b.tỉ lệ BĐ - Là tỉ lệ giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. b. Ý nghĩa: - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. - Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước (SGK – 12). 2. Nhận biết kí hiệu Bđ 3.Thực hành (củng cố) -GV cho HS làm bài tập 1a –SGK-16 4- Ứng dụng & bổ sung: YC HS VN làm BT 1b,c –sgk. 5. PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 IV. Rút kinh nghiệm: PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 PHIẾU HOC TẬP Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_1_chu_de_2_ban_do_va_cach_su_dung.doc