Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 10: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời - Năm học 2019-2020
Tiết 10: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Trình bày được sự chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động
- Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất
2. Kĩ năng.
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo
3. Thái độ
- HS thêm hiểu biết về Trái Đất, có ý thức bảo vệ Trái Đất
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1a. GV
- Tranh sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời.
- Quả địa cầu.
2. HS
- Học bài cũ
- Chuẩn bị trước bài 8" Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời"
III. Tiến trình bài dạy
1. Các hoạt động đầu giờ: (5’)
a. Kiểm tra bài cũ.(5’)
Câu hỏi: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả?
Đáp án – Biểu điểm:
2đ - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.
2đ - Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
2đ - Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm)
* Hệ quả
2đ - Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có Ngày và đêm.
2đ - Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
+ Nửa cầu Bắc vật c/đ bị lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam vật c/đ bị lệch về bên trái
* Đặt vấn đề (1’)
GV: chiếu hình ảnh về các chuyển động của Trái Đất, yêu cầu HS quan sát:
? Ngoài sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn tham gia chuyển động nào?
- TĐ còn chuyển động quanh Mặt Trời
GV: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Sự chuyển động này đã sinh ra những hệ quả quan trọng gì? Có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên TĐ ta sẽ cùng tìm hiểu bài 8
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 1: Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời
+ Mục tiêu: Giúp học sinh biết Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời
+ Nhiệm vụ: Hs tìm hiểu nghiên cưu thông tin.
+ Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu.
+ Sản phẩm: Hiểu được Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời.
Ngày soạn: 05/11/2019 Ngày dạy: 08/ 11/2019 Dạy lớp: 6 Tiết 10: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Trình bày được sự chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động - Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất 2. Kĩ năng. - Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo 3. Thái độ - HS thêm hiểu biết về Trái Đất, có ý thức bảo vệ Trái Đất 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Chuẩn bị của GV và HS 1a. GV - Tranh sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời. - Quả địa cầu. 2. HS - Học bài cũ - Chuẩn bị trước bài 8" Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời" III. Tiến trình bài dạy 1. Các hoạt động đầu giờ: (5’) a. Kiểm tra bài cũ.(5’) Câu hỏi: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả? Đáp án – Biểu điểm: 2đ - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo. 2đ - Hướng tự quay: từ Tây sang Đông. 2đ - Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm) * Hệ quả 2đ - Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có Ngày và đêm. 2đ - Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. + Nửa cầu Bắc vật c/đ bị lệch về bên phải. + Nửa cầu Nam vật c/đ bị lệch về bên trái * Đặt vấn đề (1’) GV: chiếu hình ảnh về các chuyển động của Trái Đất, yêu cầu HS quan sát: ? Ngoài sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn tham gia chuyển động nào? - TĐ còn chuyển động quanh Mặt Trời GV: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Sự chuyển động này đã sinh ra những hệ quả quan trọng gì? Có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên TĐ ta sẽ cùng tìm hiểu bài 8 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời + Mục tiêu: Giúp học sinh biết Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời + Nhiệm vụ: Hs tìm hiểu nghiên cưu thông tin. + Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu. + Sản phẩm: Hiểu được Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời. + Tiến trình thực hiện: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ?K. Quan sát H23 SGK cho biết quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có hình gì? - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mô phóng chuyển động của TĐ quanh MT: ?TB. Cho biết hướng cđ của TĐ quanh MT? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết ?TB. Thời gian TĐ c/đ hết 1 vòng quanh Mặt trời là bao nhiêu? BS: Sự khác nhau giữa năm thiên văn và năm lịch, thời gian dư ra 6 giờ mỗi năm sẽ được tính vào năm nhuận, trong năm nhuận có thêm 1 ngày 29/2 - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát h 23 cho biết: (?K.) Độ nghiêng và hướng của Trục Trái Đất ở các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí ?K. Khi TĐ cđ trên quỹ đạo quanh MT vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng của trục, chuyển động đó gọi là gì? - Kết luận - GV: Dùng quả Địa cầu minh hoạ sự chuyển động của TĐ quanh MT - Gọi 1 HS lên biểu diễn lại GV: (cy) - Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời đã sinh ra hiện tượng các Mùa. Vậy TĐ có các Mùa nào? Quy ước ra sao chúng ta cùng đi xét hần 2 17’ 1. Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời. - HS: Quan sát hình để trả lời - Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn. - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Quan sát hình 23 để xác định câu trả lời + Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục TĐ không đổi ở mọi vị trí - Chuyển động tịnh tiến - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. - HS quan sát để thực hành - HS biểu diễn các cđ của TĐ, lớp theo dõi Hoạt động 2: Hiện tượng các Mùa + Mục tiêu: Giúp học sinh biết Hiện tượng các Mùa + Nhiệm vụ: Hs tìm hiểu nghiên cưu thông tin. + Phương thức thực hiện: GV cho HS tự nghiên cứu. + Sản phẩm: Hiểu được Hiện tượng các Mùa. + Tiến trình thực hiện: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV: Yêu cầu HS quan sát H 23, kết hợp thông tin cho biết. ?TB. Nguyên nhân nào sinh ra hiện tượng các mùa ? - GV yêu cầu HS quan sát h 23 kết hợp thông tin trong SGK thảo luận nhóm 2 bàn hoàn thành phiếu học tập (t=3’) - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt kiến thức theo bảng sau 18’ 2. Hiện tượng các Mùa. - Do trục TĐ nghiêng và không đổi hướng trên quỹ đạo - Do Trái Đất chuyển động tịnh tiến trên quỹ đạo quanh Mặt Trời nên 2 nửa cầu Bắc - Nam luân phiên ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa - HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, hoàn thành phiếu - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, bổ sung Ngày Nửa cầu Vị trí so với Mặt Trời Góc chiếu của Mặt Trời Lượng nhiệt và ánh sáng nhận được Mùa 22/6 Bắc Ngả về MT Lớn Nhiều hơn Nóng (Hạ) Nam Chếch xa MT Nhỏ Ít hơn Lạnh (Đông) 22/12 Bắc Chếch xa MT Nhỏ Ít hơn Lạnh (Đông) Nam Ngả về MT Lớn Nhiều hơn Nóng (Hạ) - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát H23 cho biết: ?K. Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam hướng về phía MTrời như nhau vào các ngày nào? ?K.: Vào ngày 21/3 và 23/9 lúc 12h trưa ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên Trái Đất? ?K. Nêu nhận xét về sự phân bố lượng nhiệt, ánh sáng và các mùa giữa 2 nửa cầu Bắc và Nam? ?K Cách tính Mùa theo Dương lịch và Âm lịch khác nhau như thế nào? BS: - Dương lịch tính theo sự c/đ của MTrời - Âm lịch tính theo sự c/đ của Mặt Trăng ?TB: Việt Nam sử dụng lịch gì? ?TB: Sự phân mùa của Việt Nam được thể hiện như thế nào? - GV: chiếu một số hình ảnh minh họa cho các mùa - phát phiếu học tập - Ngày 21/3 và 23/9 TĐ hướng cả 2 nửa cầu về phía MT như nhau - Chiếu thẳng góc vào đường xích đạo + Ngày 21/3 và 23/9 là thời gian chuyển tiếp giữa các mùa nóng, lạnh - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. - Khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa - Việt Nam sử dụng cả lịch dương và lịch âm - Khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Phụ lục: Phiếu học tập Ngày Nửa cầu Vị trí so với Mặt Trời Góc chiếu của Mặt Trời Lượng nhiệt và ánh sáng nhận được Mùa 22/6 Bắc Nam 22/12 Bắc Nam 3. Củng cố, luyện tập(3’): - GV: hệ thống nội dung bài học trên H23 Bài tập: Khoanh tròn vào các trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời theo hướng a. Từ Đông sang Tây b. Hướng Bắc c. Từ Tây sang Đông d. Hướng Nam Câu 2: Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời là: a. 362 ngày 6 giờ b. 365 ngày 5 giờ c. 360 ngày 6 giờ d. 365 ngày 6 giờ Câu 3: Ngày 22/6 (hạ chí) ở nửa cầu Bắc là mùa: a. Xuân b. Hạ c. Thu d. Đông Đáp án: 1 – c; 2 – d; 3 - b 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà(1’) - Học bài và làm Bài tập cuối bài sgk trang 27, đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 9 "Hiện tượng Ngày Đêm dài ngắn theo Mùa"
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tuan_10_tiet_10_su_chuyen_dong_cua_trai.doc