Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

 - HS nắm được thành phần,khái niệm đường đồng mức.

 - Biết đo, tính độ cao dựa vào bản đồ,xác định các dạng địa hình dựa vào đường đồng mức.

2. Kỹ năng: Biết đọc bản đồ có tỉ lệ lớn dựa vào đường đồng mức.

3. Thái độ:Giáo dục yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

Năng lực TD tổng hợp, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ

II. Chuẩn bị:GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, sgk+ hộp mẫu k sản.

 HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài

III. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

a. HĐ khởi động:

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

b. HĐ hình thành kiến thức mới

* HĐ1: Tìm hiểu bài tập 1

- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

* HĐ 2: Tìm hiểu bài tập 2

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.

c. HĐ luyện tập:

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

d. HĐ vận dụng :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.

e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động:

 HĐ 1. HĐ khởi động:

* Mục tiêu: Gợi cho hs những kiến thức liên quan nắm được thành phần, khái niệm đường đồng mức; xác định các dạng địa hình tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.

* Nhiệm vụ: : GV: treo bản đồ Địa hình VN : quan sát trên bản đồ cho biết các khu vực có địa hình giống nhau không? Vì sao

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.

* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.

* Cách tiến hành:

- GV chuyển giao nhiệm vụ:

 GV: treo bản đồ Địa hình VN : quan sát trên bản đồ cho biết các khu vực có địa hình giống nhau không? Vì sao

 

doc 90 trang Hà Thu 28/05/2022 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 08/01
ND:
Tiết 19-Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - HS nắm được khái niệm khoáng vật ,đá,khoáng sản,mỏ khoáng sản.
 - Biết phân loại khoáng sản theo công dụng.
 - Hiểu biết về khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
2 . Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát,nhận biết.
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực TD tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ 
II. Chuẩn bị:
	GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, hộp mẫu khoáng sản
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học :
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu các loại khoáng sản
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu: Gợi cho hs những kiến thức liên quan tới khoáng sản, tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: : Kể tên 1 số khoáng vật và đá mà em biết? Chúng được hình thành như thế nào?
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Kể tên 1 số khoáng vật và đá mà em biết? Chúng được hình thành như thế nào?
 Hoạt động 2:Hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Mục tiêu:HS nắm được khái niệm khoáng vật ,đá,khoáng sản là gì? Phân loại k sản
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi SGK để trả lời các câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Khoáng sản là gì ?
? Qua bảng PLks hãy cho biết KS phân thành mấy loại ?
=> Có 3 loại .
? Cho biết KS nào thuộc nhóm KS năng lượng ,KS kim loại ,phi kim ?
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức.
* Mục tiêu:HS nhận biết thế nào là mỏ khoáng sản nguyên nhân hình thành. Hiểu biết về khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi SGK để trả lời các câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Thế nào là mỏ KS ?
? Các mỏ KS hình thành từ nguyên nhân nào ?
? Thế nào là mỏ nội sinh ?
? Thế nào là mỏ ngoại sinh ?
? Vậy các mỏ KS có vai trò như thế nào?
? Hãy kể các tác dụng của KS trong đời sống?
? Vấn đề khai thác và sử dụng KS ra sao ?
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức
GV: Khi ta nói đến mỏ sắt,đồng không có nghĩa ta lấy chúng về sử dụng được ngay .Bởi vì trong đất các nguyên tố đó chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ phân tán khi chúng tập trung tỉ lệ cao gọi là mỏ KS.
 Ví dụ quặng sắt ---40 --60% sắt
GV: Đọc nguồn gốc các mỏ KS
1. Các loại khoáng sản :
a- Khoáng sản là gì ?
 Những khoáng vật và đá có ích, được con ngơpì khai thác,sở dụng được gọi là khoáng sản.
 b- Phân loại khoáng sản :
 Dựa theo tính chất và công dụng KS được chia thành 3 nhóm:
 + KS năng lượng .
 + KS lim loại .
 + KS phi kim .
2.Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh
- Mỏ khoáng sản: là nơi tập trung nhiều KS có khả năng khai thác.
- Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực, do mắc ma phun trào.
 Ví dụ mỏ sắt ,mỏ đồng 
- Mỏ ngoại sinh là các mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực: phong hoá, tích tụ .
 VD:Mỏ than,dầu khí .
- Khai thác phải hợp lí .
- Sử dụng tiết kiệm ,hiệu quả
HĐ 4: HĐ vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng trả lời câu hỏi sau
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Cho biết các mỏ khoáng khoáng sản sau: vàng, bạc, than, thiếc, cao lanh, chì, đá vôi, đồng kẽm, mỏ khoáng sản nào là nội sinh, ngoại sinh
? Liên hệ nước ta trong việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này.
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân.
 - GV chốt:
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
 ? kể tên 1 số khoáng sản ở địa phương em. 
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời. 
NK: 10/01
NS: 09/01
ND:
Tiết 20-Bài 16: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN.
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - HS nắm được thành phần,khái niệm đường đồng mức.
 - Biết đo, tính độ cao dựa vào bản đồ,xác định các dạng địa hình dựa vào đường đồng mức.
2. Kỹ năng: Biết đọc bản đồ có tỉ lệ lớn dựa vào đường đồng mức.
3. Thái độ:Giáo dục yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực TD tổng hợp, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ 
II. Chuẩn bị:GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, sgk+ hộp mẫu k sản.
 HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu bài tập 1 
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài tập 2
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu: Gợi cho hs những kiến thức liên quan nắm được thành phần, khái niệm đường đồng mức; xác định các dạng địa hình tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: : GV: treo bản đồ Địa hình VN : quan sát trên bản đồ cho biết các khu vực có địa hình giống nhau không? Vì sao
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: treo bản đồ Địa hình VN : quan sát trên bản đồ cho biết các khu vực có địa hình giống nhau không? Vì sao
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* Mục tiêu: Thành phần,khái niệm đường đồng mức.
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1 SGK
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Đường đồng mức là đường như thế nào?
? Nhìn vào đường đồng mức dựa vào đâu mà biết được các dạng và độ cao địa hình ?
 - Dựa vào độ màu, khoảng cách các đường đồng mức 
 -Nhìn vào trị số xác định vào độ cao của các điểm.
- Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
- Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức
* Mục tiêu: Thành phần,khái niệm đường đồng mức.
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 2 SGK
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Xác định trên lược đồ Hình 44: Hướng từ đỉnh núi A1 đến A2 ?
? Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu ?
? Dựa vào đường đồng mức xác định độ cao của đỉnh A1, A2 Và điểm B1,B2,B3?
 ? Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1 đến A2?
? Quan sát đường đồng mức ở 2 sườn Đông và Tây của đỉnh A1, Sườn nào dốc hơn? tại sao?
 Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
- Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức 
* Bài tập 1:
- Đường đồng mức là những đường nối tất cả các điểm có cùng một đọ cao tuyệt đối .
- Dựa vào đường đồng mức biết được độ cao tuyệt đối của các điểm & đặc điểm hình dạng và độ cao địa hình như: Độ dốc , hướng nghiêng ...
* Bài tập 2: Dựa vào đường đồng mức tìm các điểm của địa hình trên bản đồ :
- Hướng nuí từ A1 đến A2 là hướng Tây- Đông .
 - Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức là: 100m 
 - Đỉnh A1= 900m, A2=700m.
 +Điểm B1 =500m.
 + điểm B2 =650m.
 + Điểm B3= 550m.
 Khoảng cách chim bay từ đỉnh A1 đến A2 đo được : 7,5 cm.
Cứ 1cm=1km. Vậy từ đỉnh A1 đến A2 =7,5 km.
 - Đỉnh A1, Sườn phía tây dốc, phía đông thoải.
Vì : Các đường đồng mức ở sườn phía Tây sát nhau, Sườn phía đông thưa hơn
HĐ 4: HĐ vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng làm bài tập
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 Hoàn thành bài thực hành vào vở và bài tập
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân
HĐ 5: Dặn dò
* Mục tiêu: HS có ý thức tìm hiểu bài trước giờ lên lớp
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Đọc và tìm hiểu câu hỏi trong bài 17 lớp vỏ khí
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Thực hiện yêu cầu
IV. Rút kinh nghiệm:
NK: /01
NS: 16/01
ND: 
Tiết 21-Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng lạnh, lục địa, đại dương.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng lớp của lớp vỏ khí. Vẽ bản đồ tỉ lệ thành phần của không khí.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực TD tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ 
II.Chuẩn bị:
	GV: : Lập kế hoạch dạy học, tài liệu ,tranh lớp vỏ khí
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1 Tìm hiểu thành phần của không khí
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu Cấu tạo của lớp vỏ khí: 
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
*HĐ 3 : Tìm hiểu Các khối khí 
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu : + HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.
+ Tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: : Tìm chìa khóa ở cột A 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Tìm chìa khóa cho cột A bằng cách trả lời câu hỏi
a. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
b. Trong hệ mặt trời hành tinh nào gần mặt trời nhất?
c. Quần đảo Hsa và Tsa của nước ta nằm ở vùng biển nào?
d. Núi lửa và động đất do lực nào sinh ra?
đ.Đạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng , có độ cao tuyệt đối dưới 200m là gì?
e. Thạch anh, kim cương là những loại khoáng sản nào?
g. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời được gọi là chuyển động gì?
h. Vĩ tuyến gốc gọi là gì?
 Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
+ Bước 4: GV: Mọi hoạt động của con người đều có liên quan tới vỏ khí hay khí quyển. Thiếu không có sự sống trên Trái Đất. Do đó cần phải biết lớp vỏ khí gồm những thành phần nào, cấu tạo của nó ra sao? Và vai trò trên Trái Đất như thế nào? Để hiểu được ta nghiên cứu Tiết 22
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ của GV- HS
Nội dung
* Mục tiêu: HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1 SGK
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho HS quan sát H 45 SGK phóng to
? Không khí gồm những thành phần nào?
? Mỗi thành phần chiém tỉ lệ bao nhiêu?
 Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
 Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
GV: Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có ý nghĩa rất quan trọng .Vì nó là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng.
* Mục tiêu: Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 2 SGK, quan sát Hinh 46
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Em có nhận xét gì bề dày của khí quyển? Gồm mấy tầng?
? Vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu?
? Vị trí và đặc điểm của tầng bình lưu?
? Vị trí và đặc điểm của tầng cao khí quyển?
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
 Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
GV: - Lớp KK bao quanh TĐ gọi là lớp vỏ khí (còn gọi là lớp khí quyển)
- Có chiều dày khoảng 60000 km, càng lên cao không khí càng loãng.
-Tầng cao khí quyển không có quan hệ với đời sống con người.
- Không khí có ở khắp mọi nơi trên TĐ, tuỳ nơi hình thành và bề mặt tiếp xúc, chúng có tính chất khác nhau về:nhiệt độ, độ ẩm 
* Mục tiêu: Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng lạnh, lục địa, đại dương
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 3 SGK, 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Dựa vào đâu chia các khối khí thành nhiều loại?
=> Dựa vào vị trí hình thành và tính chất của từng khối khí.
? Nêu tính chất của từng loại ?
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
1. Thành phần của không khí: 
Gồm : - Khí ni tơ chiếm 78%.
 - Khí ô xi chiếm 21% .
 - Hơi nước và các khí khác chiếm 1% 
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí: 
- Gồm 3 tầng:
 + Đối lưu
 + Bình lưu
 + Tầng cao khí quyển.
* Tầng đối lưu:
 - Nằm dưới cùng, độ dày từ 0-16 km.
 - Tập trung 90% KK, KK luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
 - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng :mây, mưa, sấm chớp 
 - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao100m nhiệt độ giảm 0,60C.
* Tầng bình lưu:
- Nằm trên tầng đối lưu, độ dày từ 16 – 80 km, không khí chuyển dộng theo chiều ngang.
- Có lớp ô dôn có tác dụng hấp thụ, ngăn các tia bức xạ có hại của MT đối với sinh vật và con người.
 * Tầng cao khí quyển: 
- Nằm trên cùng, độ dày từ 80km trở lên. không khí rất loãng.
3. Các khối khí: 
 Tuỳ theo vị trí hình thành,bề mặt tiếp xúc các KK được chia ra:
 + Khối khí nóng, lạnh .
 + Khối khí lục địa, đại dương.
( Học theo bảng: các khối khí SGK)
 - Các KK luôn di chuyển,di chuyển tới đâu chịu ảnh hưởng bề mặt nơi đó. 
HĐ 4: HĐ Luyện tập
* Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 Tính nhiệt độ ở độ cao 1000m,1500mm,2000m biết nhiệt độ 0 m là 300 C
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân
 3. GV gọi đd báo cáo kết quả- hs khác nhận xét- bổ sung( nếu có)
 4. GV: đánh gía
HĐ 4: HĐ Vận dụng, tìm tòi và mở rộng
* Mục tiêu: Mở rộng kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Về mùa đông khối khí nào thường tràn xuống miền bắc nước ts? Khối khí đó gây nên hiện tượng thời tiết nào?
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân
 3. GV gọi đd báo cáo kết quả- hs khác nhận xét- bổ sung( nếu có)
 4. GV: Đánh giá( giờ sau)
 Kí duyệt ngày: /01
NS: 23/01
ND:
Tiết 22-Bài 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu .
- Biết khái niệm nhiệt độ không khí ,các nguồn cung cấp nhiệt độ không khí cách đo và tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm .
- Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ, độ cao lục địa và Đại dương 
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, tính toán .
 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ môn 
4. Định hướng phát triển năng lực:Năng lực TD tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ .
II. Chuẩn bị
GV: Kế hoạch dạy học, các tái liệu liên quan trong bài,tranh trạm khí tượng
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu Thời tiết và khí hậu
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí: 
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
*HĐ 3 : Tìm hiểu Sự thay đổi của nhiệt độ không khí 
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu : Gợi cho hs những kiến thức liên quan thời tiết, khí hậu.
+ Tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: : Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. HĐ nhóm
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
 Hãy nêu lại những thông tin của 1 bản tin thời tiết mà em biết 
 Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
 Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
 Bước 4: GV dẫn vào nội dung tiết 23
2.Hoạt động hình thành kiến thức: 
HĐ của GV- HS
Nội dung
* Mục tiêu: HS nắm được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1 SGK, 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho HS đọc một số bản tin thời tiết mà các em đã ghi lại được .
? Qua các bản tin đó, hãy cho biết, khi nói thời tiết ta nói đến yếu tố nào?
? Các yếu tố đó có sự thay đổi trong thời gian ngắn hay dài?
? Thời tiết là gì?
? Hãy cho biết vào thời gian từ tháng 11 đến tháng 2 ở bắc VN thời tiết có đặc điểm gì ?
? Ta nói bắc VN có khí hậu gió mùa đông lạnh 
? Khí hậu là gì?
 Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
 Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
GV: Ta nói VN có khí hậu nóng quanh năm.
GV: Khi nói tới thời tiết, khí hậu ta thường nói đếntừ: nóng, lạnh ,ví dụ: trời nóng, lạnh hoặc mùa nóng, lạnh 
* Mục tiêu : Biết khái niệm nhiệt độ không khí ,các nguồn cung cấp nhiệt độ không khí cách đo và tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 2 SGK, 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Thế nào là nhiệt độ không khí?
? Dựa vào kiến thức thực tế cho biết nhiệt độ KK do đâu mà có?
? Căn cứ vào kiến thức SGK hãy nêu cách đo nhiệt độ KK ?
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
* Mục tiêu : Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ, độ cao lục địa và Đại dương
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 3 SGK, 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Mùa hè nóng ta thường nghỉ mát ở đâu ?
 ? Em có nhận xét gì t0 giữa vùng gần biển và xa biển về mùa hè?
 GV: Cho HS quan sát H.48.SGK.
? Nhận xét nhiệt độ của 2 địa điểm và rút ra kết luận?
? Nhận xét sự thay đổi t0 KK từ xích đạo lên cực?
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
 Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
1. Thời tiết và khí hậu : 
a. Thời tiết :
- Là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn.
- Thời tiết luôn thay đổi.
b. Khí hậu :
- Là sự lặp đi lặp lại của thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài.
- Khí hậu có tính chất qui luật .
2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí: 
- Nhiệt độ của không khí là độ nóng lạnh của không khí .
- Nhiệt độ tb ngày = kết quả tổng
nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo.
3. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí :
Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao (cứ lên cao 100m thì nhiệt độ KK giảm 0,60C 
 . Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ (Càng lên các vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng giảm
HĐ 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giụp HS củng cố lại kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức để làm bài
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 HS: Làm bài tập số 5 SGK
- t0 tb tháng=tổng t0tb các ngày / số ngày trong tháng.
- t0tb năm = tổng t0tb các tháng / 12 tháng
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân.
 - GV nhận xét
HĐ 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của GV
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Vì sao mùa hạ ở nước ta nhiều người thường đi nghỉ mát khu du lịch thuộc vùng núi? Kể tên các khu nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi nước ta.
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
 Sưu tầm câu tục ngữ, ca dao nói về thời tiết, khí hậu.
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời. 
 Kí duyệt ngày 25/01
NS: 28/01
ND:
Tiết 23-Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
 I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức:
 - HS nắm được khái niệm khí áp ,hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái đất 
 - Nắm được các hệ thống gió trên Trái Đất, đặc biệt gió Tín phong, Tây ôn đới và hoàn lưu khí quyển khác .
2. Kĩ năng : Kĩ năng năng Sử dụng hình vẽ , quan sát.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:Phân tích, sd bản đồ, hình vẽ 
II.Chuẩn bị:GV: Kế hoạch dạy học, tranh các đai khí áp và gió
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu khí áp và các loại gió trên trái đất
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu Gió và các hoàn lưu khí quyển 
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
 HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu : Tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: :HS Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Cho hs quan sát 1 số bức ảnh và cho biết nguyên nhân nào sinh ra gió
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
 Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
 Bước 4: GV dẫn vào nội dung tiết 24
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HĐ của GV- HS
Nội dung
* Mục tiêu : Khái niệm khí áp ,hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái đất
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1 SGK, 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Cho biết khí quyển có độ dày bao nhiêu ?
 => Khoảng 60.000 km.
GV: KK tuy nhẹ nhưng đã tạo ra sức ép lên bề mặt TĐ -sinh ra khí áp ?
? Khí áp là gì ?
? Dụng cụ đo khí áp?
 GV: Giới thiệu qua khí áp kế.
GV: QS H.50 cho biết:
 ? Các đai áp thấp nằm ở vĩ độ nào? Các đai áp cao nằm ở vĩ độ nào ?
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
* Mục tiêu :Nắm được các hệ thống gió trên Trái Đất, đặc biệt gió Tín phong, Tây ôn đới và hoàn lưu khí quyển khác .
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 2 SGKvà trả lời các câu hỏi. 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành: 
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Gió là gì ? Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
GV: Treo sơ đồ H .50 SGK. Hướng dẫn HS quan sát.
? Trên TĐ có mấy loại gió chính?
=> 3 loại: TP, TÔĐ, ĐC.
? Gió thổi từ vĩ độ : 300B - 300N về xích đạo là gió gì?
=> Gió TP.
 ? Gió tây ôn đới thổi từ đâu đến đâu?
=> Từ 300B, N đến 600 B, N
? Gió Đông cực thỏi từ đâu đến đâu?
=> Thổi từ vùng cực B, N đến 600B, N
? Tại sao các loại gió thổi lại bị lệch hướng 
 - Do ảnh hưởng vận đông tự quay quanh trục của TĐ.
GV: cho HS quan sát hình vẽ các hoàn lưu khí quyển.
? Thế nào là hoàn lưu khí quyển ?
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
1.Khí áp các đai khí áp trên trái đất
a. Khí áp : 
 - Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt TĐ .
- Khí áp kế .
- Khí áp chuẩn đạt 760 mmHg (1013 mb).
 b. Các đai khí áp trên TĐ 
Các đai khí áp phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về hai cực .
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển
 - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
- Gió tín phong: là loại gió thổi quanh năm từ các đai áp cao về áp thấp xích đạo ,
 - Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi thường xuyên từ đai cao áp chí tuyến lên đai áp thấp vĩ tuyến 600 B,N .
- Gió Đông cực: là loại gió thổi thường xuyên từ đai cao áp cực B, N về đai áp thấp vĩ tuyến 600 B, N .
- Hoàn lưu khí quyển là hệ thống vòng tròn sự chuyển động của KK giữa các đai áp cao, áp thấp tạo thành .
HĐ 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giụp HS củng cố lại kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức để làm bài
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Vẽ hình tròn thực hiện các yêu cầu sau:- xác định các vĩ độ 0, 30,60,900
Vẽ các đai khí áp và xác định phạm vi của các loại gió.
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ	
+ Bước 3: GV gọi đd báo cáo kết quả- hs khác nhận xét- bổ sung( nếu có)
+ Bước 4 GV: đánh gía
HĐ 3: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng
* Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức bài học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức để làm bài
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Hãy trao đổi người thân , cho biết nươc ta nằm trong phạm vi hoat động của loại gió nào? Vì sao
 2. HS tiếp nhận nhiệm vụ
Đọc yêu cầu
Về nhà suy nghĩ và trả lời
 Kí duyệt ngày 01/02
Ngày soạn: 11/02
Ngày dạy
Tiết 24 Bài 20:
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, HS cần: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong không khí. Khái niệm về mưa.23
- Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm.
2. Kĩ năng: 
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
- Đọc lược đồ phân bố lượng mưa, phân tích lược đồ lượng mưa.
3.Thái 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_hay.doc