Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 4: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 4: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2019-2020

1. Mục tiêu

a. Kiến thức:

- Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết được ý nghĩa tỉ lệ bản đồ và các dạng thể hiện của tỉ lệ bản đồ

 b. Kĩ năng:

 - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng) và ngược lại.

 c. Thái độ:

 - HS yêu thích môn học

2. Chuẩn bị của GV và HS.

 a. GV:

 - Một số bản đồ với tỉ lệ khác nhau

 b. HS:

 - Tìm hiểu trước bài mới.

3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ( không)

 * Đặt đề vấn:(1’) Để thể hiện các đối tượng địa lí người ta đã các bản đồ. Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước cho phù hợp. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các vấn đề trên.

 

doc 4 trang tuelam477 3250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 4: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/09/2019
Ngày dạy: 27/ 09/2019
- Dạy lớp: 6 
Tiết 4: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu 
a. Kiến thức:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết được ý nghĩa tỉ lệ bản đồ và các dạng thể hiện của tỉ lệ bản đồ
 	b. Kĩ năng:
 	- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng) và ngược lại.
 	c. Thái độ:
 	- HS yêu thích môn học 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV:
 - Một số bản đồ với tỉ lệ khác nhau
 b. HS:
 - Tìm hiểu trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ( không)
	* Đặt đề vấn:(1’) Để thể hiện các đối tượng địa lí người ta đã các bản đồ. Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước cho phù hợp. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các vấn đề trên.
 b. Dạy nội dung mới
 Hoạt động của GV
Tg
 Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát một bản đồ tự nhiên Việt Nam, kết hợp đọc thông tin phần kết luận SGK tr 11 cho biết
? Bản đồ là gì
?K Em hãy cho biết tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn địa lí?
- GV: giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ trên một bản đồ:
? Tỉ lệ này gồm mấy phần? đó là những phần nào?
 - Trên bản đồ tử số thể hiện cho đối tượng trên bản đồ, mẫu số thể hiện cho đối tượng ngoài thực tế
? Tỷ lệ bản đồ là gì?
- Yêu cầu HS n/c thông tin SGK cho biết
? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
? Tỷ lệ bản được đồ biểu hiện ở mấy dạng?là những dạng nào?
? Thế nào là tỉ lệ số?
- GV đưa ra VD tỉ lệ 1: 100.000 có nghĩa là 1cm trên bđ = 100.000cm = 1 km ngoài thực tế
? Vận dụng làm bài tập: k/c 1cm trên bđ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?
? Thế nào là tỉ lệ thước?
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 bàn trả lời các câu hỏi sau: (t=4’)
Quan sát H 8,9 cho biết
? Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở ngoài thực địa?
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn?
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
Giới thiệu cho HS biết quy ước về các mức tỉ lệ: lớn, Tb, nhỏ 
? Muốn đo tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay dựa vào tỉ lệ thước ta làm cách nào?
? Muốn đo tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay dựa vào tỉ lệ số ta làm cách nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm nhỏ, hoàn thành yêu cầu sau: (t= 3’)
 + Nhóm 1,2: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân -> Thu Bồn.
 + Nhóm 3,4: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ Khách sạn HB -> Sông Hàn.
 + Nhóm 5,6: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự trọng)
- GV: gọi đại diện 3 nhóm lên chữa bài 
- GV: chuẩn đáp án đúng
Tích hợp an ninh quốc phòng
?xác định vị trí các đảo hoàng sa và trường sa
7’
20’ 
13’
1. Bản đồ.
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất lên mặt phẳng của giấy.
- Bđ có vai trò rất quan trọng, giúp ta biết được vị trí, sự phân bố các đối tường, các hiện tượng địa lí ở các vùng đất khác nhau trên TĐ mà ta chưa thể đặt chân tới
2. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.
a. Tỷ lệ bản đồ:
- Gồm 2 phần: trên là tử số, dưới là mẫu số
 - Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa.
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng: Tỷ lệ số và tỷ lệ thước
- Có hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Tỉ lệ số là phân số luôn có tử số là 1, mẫu số dàng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ
- 1cm trên bản đồ = 2.000.000cm = 20 km ngoài thực địa
- Tỉ lệ thước được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa
- HS thảo luận nhóm thống nhát câu trả lời
- Yêu cầu nêu được
 + H8: 1cm trên bđ = 75m ngoài thực địa
 + H9: 1 cm trên bd = 150m ngoài thực địa
 + Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn, thể hiện các đối tượng chi tiết hơn
3. Đo tính các khoảng cách thự địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số 
- Đo k/c giữa 2 điểm cần tính trên bản đồ, đối chiếu với k/c trên thước tỉ lệ rồi đọc trị số
- Đo k/c trên bản đồ, căn cứ vào tỉ lệ để tính ra k/c trên thực tế
- Thảo luận nhóm, hoàn thành yêu cầu của nhóm mình:
Yêu cầu tính được
+ Nhóm 1,2: 5,5 x 7500 = 41250 cm
+ Nhóm 2: 4 x 7500 = 30000 cm
+ Nhóm 3: 3,5 x 7500 = 26250 cm
- Đại diện nhóm chữa bài, các nhóm theo dõi, nhận xét
- HS: hoàn thiện vào vở
Hs: lên bảng xác định
c. Củng cố, luyện tập: ( 3’ ) 
 	1. Bản đồ là gì? 
	2. Thế nào là tỉ lệ bản đồ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
	Trả lời:
	1. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất lên mặt phẳng của giấy.
 	2. Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
 d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà(1’)
 - Học bài, làm bài tập 2, 3 SGK tr 14
 - Đọc trước bài 4: Phương hướng trên bản đồ .
	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
- Thời gian giảng toàn bài:
.................................................................................................................................... 
- Thời gian dành riêng cho từng phần ,từng bài: 
....................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức
....................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy
 ....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tuan_4_tiet_4_ti_le_ban_do_nam_hoc_2019.doc