Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Vinh

Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Vinh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất

- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam

2. Kĩ năng:

* Kĩ năng chuyên môn

- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.

- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.

* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Phản hồi / lắng nghe tích cực; giao tiếp.

3. Những năng lực có thể hướng tới.

- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

 

doc 54 trang haiyen789 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/08/2019 Tuần: 01 	 
Ngày dạy: 31/08/2019 Tiết: 01 	 
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Giúp HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2. Kĩ năng:
- HS bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.
3. Thái độ, hành vi: 
- Gây cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình vẽ, quả địa cầu
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Quả địa cầu; Tranh ảnh 
- Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của HS: 
- Đọc trước nội dung bài học
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Bài mở đầu 
- Biết được nội dung của môn địa lý lớp 6
- Hiểu được vai trò, vị trí của môn Địa lí
 - Đề ra được phướng pháp học tập môn địa lí 
 - Giải thích được một số hiện tượng địa lí
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỎI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Gây hứng thú tìm hiểu bài của HS
(2) Kĩ thuật dạy học: Thảo luận theo cặp, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
(3) Hình thức tổ chức các hoạt động :Cá nhân/ cặp
(4)Phương tiện dạy học: Sử dụng các hình vẽ trong SGK.
(5) Sản phẩm: HS trả lời được những điều các em được biết về môn địa lí.
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Bước 1: GV kể câu chuyện Galilê nói về Trái đất thời Trung đại để nói về khoa học nghiên cứu về Trái đất.
Bước 2: Theo di, hướng dẫn, giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận theo cặp bàn
- Nêu được đôi nét về Trái Đất, về những hiện tượng xảy ra trên Trái Đất
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nội dung của môn Địa Lý 6
(1) Mục tiêu: Hình thành kiến thức cơ bản về nội dung môn địa lí 6
(2) Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ nhĩm.
(4) Phương tiện dạy học: Qủa địa cầu; bản đồ địa lí 
(5) Sản phẩm: HS trả lời được kiến thức cơ bản của môn địa lí lớp 6
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung nghiên cứu. Cho HS quan sát quả địa cầu, bản đồ.
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì? 
- Hình dạng của Trái Đất? Kích thước?
- Trái Đất được cấu tạo từ những thành phần tự nhiên nào?
- Vậy nội dung của môn Địa lí 6 cung cấp cho chúng ta những kiếm thức gì?
- Vì sao học Địa lý cần có bản đồ?
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em những kĩ năng nào? 
- Những kĩ năng đó có cần thiết không?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
1. Nội dung của môn Địa lý 6
- Cung cấp những kiến thức về Trái đất và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất 
- Giải thích một số hiện tượng xảy ra thường ngày.
- Hình thành và rèn kỹ năng về bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 3. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?
(1) Mục tiêu: Giúp HS bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
(2) Phương pháp: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Các tranh ảnh trong sách gio khoa. 
(5) Sản phẩm: HS trả lời được kiến thức cơ bản của môn địa lí lớp 6
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu SGK Địa lý 6.
* Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu 2 nhóm thảo luận 1 nội dung:
Nhóm 1+2: Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật, hiện tượng Địa lý ở đâu?
- Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ? 
Nhóm 3+4: Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như thế nào?
- Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm những gì?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?
- Nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ 
- Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập.
- Biết liên hệ thực tế.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Biết được một số hiện tượng thường xảy ra trên trái đất.
(1) Mục tiêu: Học sinh biết được sự mất cân đối trong cơ cấu dân số ở nước ta.
(2) Phương pháp: Thuyết trình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh
(5) Sản phẩm: Liệt kê được một số hiện tượng thường xảy ra trên trái đất.
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Đọc câu hỏi, yêu cầu học sinh giải thích :
- Cho biết một số hiện tượng thường xảy ra trên trái đất? Giải thích? 
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu vài nét về Trái Đất và hệ Mặt Trời
(1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, hiểu biết thực tế của HS
(5) Sản phẩm: Nêu được một số hành tinh trong hệ Mặt Trời
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: GV cho HS quan sát hệ Mặt Trời và kể tên một số hành tinh quay xung quanh MT.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị trước bài 1 “ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất”
+ Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
+ Hình dạng và kích thước của Trái Đất
+ Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy cho biết ích lợi của môn học địa lí? (Điền các thông tin đúng vào các ô: a, b, c, d) theo nội dung cho sẵn:
Học tập môn Địa lí
Hiểu được thiên nhiên
Hiểu được cách thức sản xuất của con người
Yêu quê hương, yêu đất nước. 
 (a)
 (b)
 (c)
 (d)
 Câu 2: Hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Nội dung môn Địa lý 6
Trái đất
Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất 
Bản đồ.
 (a)
 (b)
 (c)
 (d)
Ngày soạn: 03/09/2019 Tuần: 02
Ngày dạy: 06/09/2019 Tiết: 02 
Chương 1: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
2. Kĩ năng: 
* Kĩ năng chuyên môn 
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- Phản hồi / lắng nghe tích cực; giao tiếp.
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
 - Quả địa cầu; Tranh hệ Mặt trời; Lưới kinh, vĩ tuyến.
 - Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 1:
Hình thức: cặp đôi.
Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Vị trí của Trái Đất theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Kích thước
Hình dạng
PHIẾU HỌC TẬP 2:
Hình thức: Nhóm lớp.
Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến
Kinh tuyến
Kinh tuyến gốc
Kinh tuyến đông
Kinh tuyến tây
Vĩ tuyến 
Vĩ tuyến gốc
Vĩ tuyến bắc
Vĩ tuyến nam
2. Chuẩn bị của HS: 
- Vẽ ra giấy A2: hình 2, hình 8, hình 10, hình 11 và hình 14
3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích thước của Trái Đất. 
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, nửa cầu Nam, Nửa cầu Bắc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỎI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
(1) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, giới thiệu được nội dung trọng tâm của tiết học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, thuyết trình
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Đoạn clip về Trái Đất trong hệ mặt trời
(5) Sản phẩm: HS tiếp cận được với nội dung, có hứng thú với bài học.
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Bước 1: GV cho HS xem clip về Trái Đất trong hệ mặt trời hình ảnh Trái đất. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
- Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh nào Trong hệ mặt trời?
- Em nhận xét về hình dạng và kích thước của Trái Đất như thế nào?
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời
(1) Mục tiêu: Biết được vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 1, hình 2 và mô hình (Quả địa cầu).
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1. 
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H1.1. và dựa vào nội dung trong SGK:
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ “Hệ Mặt Trời” là gì? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên?
+ Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ Mặt trời?
+ Ý nghĩa của vị trí thứ 3?
+ Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời? 
+ Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt trời còn có những thiên thể nào?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
1. Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời.
- Có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 và là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời.
HOẠT ĐỘNG 3. Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến.
(1) Mục tiêu: HS Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; 
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Cá nhân/ nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Các tranh ảnh trong sách giáo khoa.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2. 
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV cho HS quan sát quả Địa cầu. Trả lới các câu hỏi:
+ Trái đất có hình gì? 
+ Quan sát H2. Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài đường xích đạo?
+ Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2:
Nhóm 1+3: Quan sát H3.
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? 
- Độ dài của các đường kinh tuyến.
- Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường kinh tuyến? 
- Thế nào là kinh tuyến gốc?
- Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa cầu nào?
- Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi là kinh tuyến gì?
- Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là kinh tuyến gì?
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì? 
Nhóm 2+4: Quan sát H3. Cho biết:
- Những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?
- Độ dài của các đường vĩ tuyến?
- Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường vĩ tuyến? 
- Xác định đường vĩ tuyến gốc?
- Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu nào?
CH: Các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành mấy nữa cầu? Kể tên, giới hạn?
CH: Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ tuyến không?
- Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
2. Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến.
- Trái Đất có dạng hình cầu.
- Diện tích: 510 triệu km2
- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. 
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
- Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. 
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xđ)
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.. 
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4. Thực hành trên quả Địa Cầu
(1) Mục tiêu: Củng cố cho Hs xác định được các đối tượng địa lí trên mô hình.
(2) Phương pháp: Thuyết trình.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Quả địa cầu.
(5) Sản phẩm: Xác định đường kinh tuyến, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu nam.
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: GV cho quan sát quả địa cầu, hình 3 và dựa vào kiến thức đã học: Xác định đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu nam, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
Bước 2: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả trên mô hình( quả địa cầu) 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 5: Một số giả thuyết về vị trí của Trái Đất
 (1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, tranh ảnh
(5) Sản phẩm: Tìm hiểu các lý giải của khoa học
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: GV quan sát lại các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Trả lời câu hỏi: Giả sử nếu Trái Đất ở vị trí của sao Kim, Hoả thì nó còn có sự sống không? Tại sao ?
Bước 2: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị chuyên đề “Bản đồ địa lí”.
- Vẽ ra giấy A2 hình 19, hình 21, hình 22, hình 23.
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: : Kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt trời? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hình dạng và kích thước của Trái Đất, độ dài của đường xích đạo và bán kính Trái Đất .
 Ngày soạn: 28/08/2019 Tuần: 03a05 	 
 Ngày dạy: 13/09a27/09/2019 Tiết: 03 a05 	
Chủ đề : BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết các phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng: 
* Kĩ năng chuyên môn 
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay và ngược lại
- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, , giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. 
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: Tính toán, giải quyết vấn đề; tự học; tư duy; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ, hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau; Thước tỷ lệ.
 - Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay
Khoảng cách
Độ dài
KS Hải Vân đến KS Thu Bồn
KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn.
Phan Bội Châu (từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng
Nguyễn Chí Thanh (Từ đ Lý Tự Trọng đến Quang Trung).
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng phụ; thước đo; 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Bản đồ địa lí 
- Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết các phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình 
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay và ngược lại
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
(1) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, giới thiệu được nội dung trọng tâm của tiết học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, thuyết trình
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Một số bản đồ địa lí
(5) Sản phẩm: HS tiếp cận được với nội dung, có hứng thú với bài học.
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: dựa vào vốn hiểu biết của bản thân cho biết ý nghĩa của bản đồ trong việc học địa lí?
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
(1) Mục tiêu: Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm nhỏ
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
(5) Sản phẩm: HS đọc được tỉ lệ bản đồ 
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ. 
* Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi:
- Tỷ lệ bản đồ là gì?
+ Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9. Cho biết điểm giống, khác nhau?
- Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
- Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ? Nội dung của mỗi dạng?
* Quan sát H8, H9. trả lời câu hỏi:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu ngoài thực địa?
+ Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng?
- Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.
- Tiêu chuẩn phân loại bản đồ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
- Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách tương ướng ngoài thực địa.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ trên bản đồ
(1) Mục tiêu: Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1. 
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
.
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vàn tỷ lệ tước, tỷ lệ số?
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên bản đồ
- Muốn biết khoảng cách thực tế, người ta có thể sử dụng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ trên bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ; kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý 
(1) Mục tiêu: + Biết các phương hướng trên bản đồ.
 + Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ có các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
(5) Sản phẩm: Xác định được các phương hướng trên bản đồ và trên thực địa
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại, tìm và chỉ hướng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa cầu?
- Quan sát H10 SGK cho biết các hướng chính trên bản đồ?
+ Muốn xác định hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào?
+ Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác định được phương hướng?
- Xác định các hướng còn lại ở hình sau:
H.a B H.b B
HS: Thực hành tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D H13(sgk)
GV: Vẽ H11 lên bảng.
 200 00
 C 100
 00
- Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
 C 
+ Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
+ Như thế nào là tọa độ địa lý?
+ Cho biết cách viết tọa độ địa lí?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học
3. Phương hướng trên bản đồ
- Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
+ Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
+ Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý
a. Khái niệm:
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc.
 - Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
 - Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết:
 - Kinh độ viết trên.
 - Vĩ độ viết dưới.
Vd: 200T
 100B
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ 
(1) Mục tiêu: Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
(2) Phương pháp: Thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn/cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên 
(5) Sản phẩm: HS xác định được các loại kí hiệu bản đồ
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu 1 số bản đồ KT: công, nông nghiệp và GTVT.
- Yêu cầu HS Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ, rồi so sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng?
+ Kí hiệu bản đồ là gì?
+ Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa vào đâu ? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú giải?
- Quan sát H 14. Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
- Quan sát H15. Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào? 
- Qua H14, H15 vho biết mối liên hệ giữa các kí hiệu và dạng kí hiệu?
+ Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
5. Các loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính qui ước (hình vẽ, màu sắc .) dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
- Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
- Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian.
HOẠT ĐỘNG 6. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
(1) Mục tiêu: Biết được cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ 
(2) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/Cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Hình 16 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành được nội dung yêu cầu
Nội dung hoạt động 6:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV cho HS quan sát H16. Trả lời các câu hỏi sau:
- Để thể hiện độ cao của bản đồ người ta thường dùng những cách nào?
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100)
+ Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? 
+ Còn để thể hiện độ sâu, ta làm như thế nào?
- Quy ước thể thể hiện độ cao địa hình theo thang màu như thế nào?
+ Dựa vào các đường đồng mức xác định độ cao các điểm A, B, C
 600m x C 
 500m 
 400m
 300m x A
 200m x B
 100m 
 0m 
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
6. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
- Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo thang màu:
 + Từ 0 – 200m: xanh lá cây.
 + Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu hồng nhạt.
 + 500 – 1000m: màu đỏ.
 + 2000m trở lên: nâu.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 7. Làm bài tập 
(1) Mục tiêu: HS xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ
(2) Phương pháp: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Nội dung hoạt động 7:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu thảo luận n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020.doc