Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 1 đến 4
I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
*Tích hợp GDPL:
- Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe, nghỉ ngơi giải trí rèn luyện thân thể, được đảm bảo vệ sinh trong lao động, vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường sống và được phục vụ về chuyên môn y tế.
- Tất cả công dân có ngĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe nhân dân để giữ gìn sức khỏe của mình và mọi người.
=>GV tích hợp GDMT:
- MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người.
->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên )
Tiết 1 BÀI 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I/MỤC TIÊU: 1/ Về kiến thức: -Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2/ Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. -Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3/ Về thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. 4/ Năng lục cần hình thành cho HS: -Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân. -Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước *Tích hợp GDPL: - Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe, nghỉ ngơi giải trí rèn luyện thân thể, được đảm bảo vệ sinh trong lao động, vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường sống và được phục vụ về chuyên môn y tế. - Tất cả công dân có ngĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe nhân dân để giữ gìn sức khỏe của mình và mọi người. =>GV tích hợp GDMT: - MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người. ->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên ) II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống. - HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC : 1/Ổn định tổ chức:( 1 phút) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút) -Kiểm tra phần hs chuẩn bị bài ở nhà 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng sức khỏe yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. ? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? HS:Trả lời. GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào? HS: Trả lời 3 phần chính của bài. GV: Chuyển ý. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì diệu. - Gọi 4 học sinh đọc truyện đọc theo phân vai. - Đặt câu hỏi cho cả lớp: ? Trong mùa hè Minh đã làm gì? Vì sao Minh lại làm như vậy? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. ? Kết quả mà Minh đạt được là gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Nhận xét của em về việc làm của Minh? - Nhận xét: Minh là người có ý thức trong việc tự chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho mình. Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì diệu. - Đọc truyện đọc. - Suy nghĩ cá nhân, trả lời: Minh đã kiên trì tập bơi vì Minh muốn mình cao lên. - Nhận xét, bổ sung. - Minh tay chân rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn.... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Minh là người siêng năng, kiên trì, có ý thức rèn luyện sức khoẻ. - Nghe. I/ Truyện đọc: Mùa hè kì diệu. Tìm hiểu nội dung bài học. (10p) Cho HS đọc nội dung bài học. (H): Vậy sức khoẻ có tầm quan trọng như thế nào? Thảo luận =>GV tích hợp GDMT: MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người ->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên ) (H): Phải rèn luyện như thế nào để có sức khoẻ tốt? (H): Sức khoẻ giúp ích gì cho chúng ta trong cuộc sống? - GV chuẩn hóa kiến thức và chốt lại. - 1,2 em HS đọc phần nội dung bài học. - Thảo luận theo bàn đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. =>Sức khoẻ rất cần thiết vì sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả. - HS nghe. - HS: Thường xuyên tắm rửa thay đồ, ăn uống vệ sinh đủ chất và đảm bảo an toàn cũng như luyện tập thể dục hàng ngày =>HS rút ra và trả lời theo nội dung bài học, 2. Nội dung bài học. a. Khái niệm: Sức khoẻ là vốn quý của con người. *tích hợp GDPL: Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe, nghỉ ngơi giải trí rèn luyện thân thể, được đảm bảo vệ sinh trong lao động, vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường sống và được phục vụ về chuyên môn y tế. - Tất cả công dân có ngĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về bảo vệ sức khỏe nhân dân để giữ gìn sức khỏe của mình và mọi người. b. Cách rèn luyện: - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Ăn uống điều độ. - Luyện tập thể dục thể thao. - Tích cực phòng và chữa bệnh c. Ý nghĩa: Sức khoẻ giúp ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ. kết luận: Con người muốn sống khoẻ, sống tốt thì phải biết tự chăm sóc và rèn luyện sức khoẻ cho mình. Đây cũng chính là cơ sở tạo nên sự phát triển của xã hội. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Việc làm thể hiện việc không chăm sóc, sức khỏe là: A. Hút thuốc lá. B. Chơi cầu lông. C. Đánh răng trước khi đi ngủ. D. Chơi đá bóng. Chọn đáp án: A Câu 2: Việc làm thể hiện việc chăm sóc, sức khỏe là: A. Đi khám định kỳ. B. Chơi game thâu đêm. C. Hút ma túy đá. D. Đua xe trái phép. Chọn đáp án: A Câu 3: Bạn A nói chuyện với em bạn bị ho ra máu nhiều lần và kéo dài, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? A. Khuyên bạn đi viện khám để kiểm tra sức khỏe. B. Không quan tâm. C. Lặng im. D. Nói với bạn là không phải đi khám, không có gì nguy hiểm. Chọn đáp án: A Câu 4: Sức khỏe có ý nghĩa ? A. Sức khoẻ là vốn quý của con người. B. Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. C. Sức khỏe giúp chúng ta lạc quan, vui tươi hạnh phúc. D. Cả A và B. Chọn đáp án: D Câu 5: Có người rủ em hút thuốc lá em sẽ làm gì? A. Em sẽ hút thử vì em nghĩ hút thuốc lá 1 lần sẽ không sao. B. Em sẽ không hút vì hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. C. Em sẽ hút vì hút thuốc lá không có hại gì cho sức khỏe. D. Đáp án A và C. Chọn đáp án: B Câu 6: Ngày thế giới vì sức khỏe là: A. 7/4. B. 4/7. C. 7/5. D. 5/7. Chọn đáp án: A Câu 7: Ngày thế giới chống hút thuốc lá: A. 30/5. B. 31/5. C. 29/5. D. 28/5. Chọn đáp án: B Câu 8: Ngày thế giới phòng chống ma túy là: A. 24.6. B. 25/6. C. 26/6. D. 27/6. Chọn đáp án: C Câu 9: Phòng bệnh hơn chữa bệnh là: A. Nội dung của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. B. Ý nghĩa của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. C. Cách rèn luyện sức khỏe. D. Nội dung rèn luyện sức khỏe. Chọn đáp án: C Câu 10: Sau khi em đi chơi đá bóng về mồ hôi đầm đìa, quần áo bị lấm bẩn em sẽ: A. Đi tắm ngay cho mát. B. Ngồi nghỉ một lát rồi mới đi tắm. C. Đi thay quần áo cho đỡ bẩn. D. Bật điều hòa ngồi cho mát rồi đi tắm. Chọn đáp án: B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Thảo luận nhóm liên hệ thực tế. (10p) *GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) yêu cầu HS thảo luận (3’) theo các câu hỏi sau: - N1: Tìm những biểu hiện của chăm sóc rèn luyện thân thể? - N2: Tìm biểu hiện trái với tự chăm sóc rèn luyện sức khoẻ? - N3: Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về chủ đề bài học? - N4: Liên hệ ở lớp em có bạn nào biết và chưa biết chăm sóc và tự rèn luyện sức khoẻ? - HS chia nhóm. - (Vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tắm rửa thay đồ, tích cực phòng và chữa bệnh). - (Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc - bị ôi thiu, uống nước lã, lười tập thể dục, không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không đến bệnh viện mà chữa bằng phù phép, hút thuốc lá, uống rượu bia và các chất gây nghiện, sống buông thả). - (“Ăn chín uống sôi”, “Nhai kĩ no lâu – cày sâu tốt lúa”, “Cơm không rau như đau không thuốc”, “Rượu vào lời ra”) *Thảo luận: => Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét có tuyên dương - động viên và nhấn mạnh: Tự chăm sóc rèn luyện sức khoẻ là việc làm cần thiết – nhờ đó mà cơ thể không bị bệnh tật và khoẻ mạnh. * Sau đó, GV cho HS liên hệ về việc chăm sóc sức khoẻ của gia đình các em tại địa phương cũng như tình hình chung của địa bàn mình sinh sống để nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học + Tìm ca dao, tục ngữ về sức khỏe. 4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 2 – Siêng năng , kiên trì . - Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” - Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . - Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì . V/ Tự rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ I/ Mục tiêu. 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2/ Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3/ Về thái độ:: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 4/ Năng lục cần hình thành cho HS: -Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân. -Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống. - HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC : 1/Ổn định tổ chức:( 1 phút) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút) ?thế nào à ttự chăm sóc, rèn luyện thân thể? - Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. Trình bày cách rèn luyện SK? - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. GV:Sử dụng tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS nói rõ nội dung bức tranh đó nói lên điều gì? HS:Nói lên đức tính siêng năng . GV: ) Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì .Vậy siêng năng được biểu hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ. - Gọi học sinh đọc truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ ? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? - Bổ sung: Ngoài ra Bác còn biết nhiều thứ tiếng khác: Nhật, Đức.... ? Bác đã học các ngôn ngữ này như thế nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Bác đã gặp khó khăn như thế nào? - Nhận xét: Bác vừa làm, vừa làm, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.... ? Cách học của Bác thể hiện Bác là người như thế nào? - Nhận xét. Tìm hiểu nội dung truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ. - Đọc truyện đọc SGK. - Bác Hồ biết nhiều ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga..... - Nghe. - Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ trong đêm, nhờ thuỷ thủ giảng bài, mỗi ngày viết mười từ vào tay, mỗi ngày Bác đều tự học , học với giáo sư, bác tra từ điển, nhờ người nước ngoài giảng..... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Bác không được đến trường, đến lớp, không có thời gian để học.... - Nghe. - Bác là người biết tự học, siêng năng, biết khắc phục khó khăn. - Nghe. I/ Truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ. - Bác học nhiều ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga..... - Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ trong đêm, nhờ thuỷ thủ giảng bài, mỗi ngày viết mười từ vào tay, mỗi ngày Bác đều tự học , học với giáo sư, bác tra từ điển, nhờ người nước ngoài giảng..... => Bác là người biết tự học, siêng năng, biết khắc phục khó khăn. Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. ? Vậy siêng năng, kiên trì là gì? ? Nêu những tấm gương thể hiện đức tính này trong cuộc sống mà em biết?( ở trường, ở lớp, cộng đồng.....) - Nhận xét, giới thiệu cho học sinh những tấm gương siêng năng, kiên trì: Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tỵ, các em khuyết tật..... ? Nêu những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về siêng năng, kiên trì? - Nhận xét. Rút ra bài học và liên hệ bản thân. - Là cần cù, tự giác, miệt mài làm việc một cách quyết tâm dù có gặp khó khăn. - Nêu những tấm gương trong cuộc sống mà các em biết. - Nghe. - Mưa lâu thấm đất; ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.... - Nghe. II/Nội dung bài học: - Siêng năng là một đức tính của con người, thể hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm cho đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì là: A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. B. Tích tiểu thành đại. C. Chịu khó mới có mà ăn. D. Cả 3 đáp án trên. Chọn đáp án: D Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là: A. Học thuộc bài và soạn bài trước khi đến lớp. B. Không học bài cũ. C. Bỏ học chơi game. D. Đua xe trái phép. Chọn đáp án: A Câu 3: Kiên trì là : A. Miệt mài làm việc. B. Thường xuyên làm việc. C. Quyết tâm làm đến cùng. D. Tự giác làm việc. Chọn đáp án: C Câu 4: Câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim nói về ? A. Đức tính khiêm nhường. B. Đức tính tiết kiệm. C. Đức tính trung thực. D. Đức tính siêng năng. Chọn đáp án: D Câu 5: Bạn P gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa. Bạn A là người? A. Siêng năng, chăm chỉ. B. Lười biếng. C. Tiết kiệm. D. Trung thực. Chọn đáp án: B Câu 6: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta? A. thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. B. sống có ích. C. yêu đời hơn . D. tự tin trong công việc. Chọn đáp án: A Câu 7: Vào mùa đông lạnh giá, buổi tối bạn N cảm thấy rất buồn ngủ nhưng còn rất nhiều bài tập chưa làm. Do thời tiết lạnh và buồn ngủ nên N đắp chăn đi ngủ còn bài tập về nhà hôm sau bạn N đến lớp chép. Hành động của N thể hiện đức tính ? A. Kiên trì. B. Lười biếng. C. Chăm chỉ. D. Vô tâm. Chọn đáp án: B Câu 8: Trái với siêng năng, kiên trì là: A. Lười biếng, chóng chán. B. Trung thực, thẳng thắn. C. Cẩu thả, hời hợt. D. Cả A và C. Chọn đáp án: D Câu 9: Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì? A. Chăm chỉ học tập và không chơi la cà. B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao. C. Học thuộc lòng trong quyển sách học tốt. D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới. Chọn đáp án: A Câu 10: Trong giờ kiểm tra môn Toán em thấy bạn M đang chép tài liệu trong giờ. Trong trường hợp này em sẽ làm gì? A. Báo với cô giáo bộ môn để bạn bị đánh dấu bài. B. Nhắc nhở bạn để bạn rút kinh nghiệm. C. Mặc kệ. D. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp. Chọn đáp án: B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Trao đổi liên hệ tấm gương có tính siêng năng, kiên trì (5p) * GV cho HS trao đổi bàn (2’) theo các câu hỏi: (H): Kể tên các danh nhân nhờ có tính siêng năng, kiên trì mà thành công? (H): Tìm trong lớp em, kể những bạn có tính siêng năng, kiên trì? (H): Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng kiên trì? - HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, giáo sư – bác sỹ Tôn Thất Tùng, nhà nông học – giáo sư Lương Định Của - HS: suy nghĩ và kể. - HS: “Cần cù bù thông minh”, “Mưa dầm thấm đất”, “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” =>HS trả lời và bổ sung lẫn nhau. - Tấm gương siêng năng kiên trì của các danh nhân trong nước và thế giới. - Tấm gương siêng năng kiên trì trong học tập, lao động ở trường, ở lớp. - tục ngữ ca dao nói về siêng năng kiên trì HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học + Tìm ca dao, tục ngữ siêng năng, kiên trì . 4. Hướng dẫn về nhà: -Thế nào là siêng năng ? - Thế nào là kiên trì ? - Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? - Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng, kiên trì ? HS chuẩn bị cho phần 2 của bài V/ Tự rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T2) I/ Mục tiêu. 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2/ Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3/ Về thái độ:: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. 4/ Năng lục cần hình thành cho HS: -Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân. -Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống. - HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC : 1/Ổn định tổ chức:( 1 phút) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Thế nào là siêng năng, kiên trì? - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. + Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám... - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. + Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán... - Gĩưa chúng có mối quan hệ tương tác , hỗ trợ cho nhau để dẫn đến thành công . 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Tiết trước các em đã tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì. Vậy biểu hiện của siêng năng, kiên trì là gì? Sống siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? Để tìm hiểu chúng ta sang bài hôm nay: Siêng năng, kiên trì(tt) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học. - Gọi học sinh đọc nội dung mục đặt vấn đề. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận một câu hỏi. + Nhóm 1, 2: Câu 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập? + Nhóm 3, 4: Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động? + Nhóm 5, 6: Câu 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các lĩnh vực khác? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Sống siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét, cho ví dụ chứng minh. ? Tìm những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - Tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì hoặc không siêng năng, kiên trì. - Nhận xét, uốn nắn cho học sinh. Tìm hiểu tiếp nội dung mục bài học. - Đọc nội dung mục đặt vấn đề. - Ngồi theo 6 nhóm, thảo luận câu hỏi, trả lời. + Nhóm 1, 2: Câu 1: Đi học chuyên cần, gặp bài khó không nản chí,tự giác học tập..... + Nhóm 3, 4: Câu 2: Chăm làm việc nhà, không bỏ dở việc nhà....... + Nhóm 5, 6: Câu 3: Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, bảo vệ môi trường...... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của đời sống. - Nghe. - Lười biếng, ỷ lại; đùn đẩy, trốn tránh trách nhiệm; việc hôm nay để đến ngày mai....... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Các tổ thể hiện tình huống đã chuẩn bị sẵn của tổ mình. - Nghe. II/ Nội dung bài học:(tt) - Sống siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Gọi học sinh đọc, làm bài tập a. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. Tổ chức cho học sinh giữa các tổ thi kể những câu chuyện thể hiện sự tôn trọng người khác. Thời gian cho mỗi tổ là 2 phút. - Nhận xét, ghi điểm cho những tổ kể tốt. ? Liên hệ bản thân đã rèn luyện đức tính này như thế nào? - Kết luận toàn bài: Mỗi học sinh cần thấy rõ sự cần thiết phải rèn luyện tính siêng năng, kiên trì đối với mỗi người và có kế hoạch rèn luyện hiệu quả. - Đọc, làm bài tập a. Hành vi thể hiện tính siêng năng, kiên trì: 1, 2. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Các tổ kể câu chuyện tổ mình đã chuẩn bị. - Nghe, rút kinh nghiệm. - Liên hệ bản thân. - Nghe, củng cố bài học. - Bài tập a: Hành vi thể hiện tính siêng năng, kiên trì: + Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. + Hà muốn học giỏi môn Toán nên ngày nào cũng làm thêm bài tập. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ”. Câu hỏi : 1/ Việc làm của An trong tình huống trên có điều gì được và chưa được ? Bạn còn thiếu đức tính gì ? 2/ Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? Lời giải: 1. Việc làm của An có những điều được: thói quen ngồi vào bàn học lúc 7h tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài đầy đủ. Tuy nhiên, điều chưa được ở An là: khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép, An còn xúi giục các bạn cùng lớp làm theo. 2. Nếu là bạn thân của An
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_1_den_4.doc