Giáo án Hình học Khối 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Khối 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Học sinh phát biểu được khái niệm góc, khái niệm góc bẹt

- Học sinh nêu lên được cách vẽ một góc bất kì, nêu lên được khi nào một điểm nằm trong một góc.

2. Về năng lực:

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học: Học sinh xác định được đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.

+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.

+ Năng lực sáng tạo: Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể.

- Năng lực đặc thù bộ môn:

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học, Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán:

+ Năng lực đặc thù bài học: NL gọi tên góc, NL vẽ góc, kí hiệu góc

3. Về phẩm chất:

- Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể, không đổ lỗi cho người khác.

- Trung thực: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải, thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án việc gian lận.

- Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc.

- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến trái chiều, sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, máy tính, máy chiếu, bảng phụ

- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập,

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. Hoạt động: Mở đầu

a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ đồng thời vào bài mới sinh động hơn tạo sự hứng thú cho HS.

b) Nội dung: Phát biểu lại khái niệm một tia gốc O, Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.

c) Sản phẩm: Câu trả lời về khái niệm một tia gốc O, hình vẽ tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.

d) Tổ chức thực hiện:

 

docx 35 trang tuelam477 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày dạy: 18/01/2021
Tiết 13. §1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Nhận biết hai điểm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng.
- Nêu được điều kiện cần và đủ để khẳng định tia nằm giữa hai tia
- Nhận biết hai điểm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng.
2. Về năng lực:
a) Năng lực chung: 
Năng lực tự học: HS xác định đúng động cơ học tập, có thái độ học tập, xác định và đề ra kế hoạch học tập, tự đánh giá và rút ra bài học 
Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ diễn đạt được kiến thức bài học
Năng lực hợp tác: Tham gia tích cực hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận và góp ý kiến của mình trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ học tập
Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức đã có, chủ động tìm tòi kiên thức mới hoàn thành nhiệm vụ học tập
Năng lực sáng tạo: HS vận dụng linh hoạt giải quyết các tình huống học tập
b) Năng lực đặc thù môn học: 
-	HS có năng lực vẽ hình, sử dụng các thuật ngữ nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, hai điểm cùng phía, khác phía với đường thẳng ..
- 	Phát triển tư duy để giải quyết nhiệm vụ học tập.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động được tổ chức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bài soạn powerpoint .
Học sinh: SGK, vở ghi, vở nháp, thước kẻ, bút, chuẩn bị soạn bài .
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương học và xác định nội dung chính của bài học
b) Nội dung: HV tôt chức trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ” 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Tổ chức trò chơi “Nhìn hình đoán chữ”
Chia lớp thành 2 đội cùng chơi
Luật chơi: Mỗi lần đoán đúng và điền đúng ô chữ ghi 10 điểm, qua 5 giây mất lượt 
GV: Lần lượt chiếu các hình ảnh: Mặt nước, Mặt đường, mặt bảng kèm theo ô chữ và yêu cầu HS quan sát hình ảnh, hoàn thành ô chữ
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành các ô chữ trong thời gian quy định
* Báo cáo, nhận xét: HS khác có thể trả lời câu hỏi nếu HS tham gia trò chơi không trả lời được
* Kết luận, nhận định
- Đánh giá hoạt động của HS, giới thiệu bài học
ĐVĐ: Nếu kẻ một đường thẳng bất kì trên mỗi mặt phẳng thì tạo ra hai nửa mặt phẳng. Vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Mục tiêu: 
Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, hai điểm cùng phía, khác phía đối với một đường thẳng.
HS nhận biết được tia nằm giữa hai tia khi nào.
Nội dung:
Vẽ hình nửa mặt phẳng bờ a, gọi tên hai nửa mặt phẳng theo các cách khác nhau
Nhận biết hai điểm cùng phía, khác phía với đường thẳng
Sử dụng điều kiện tia nằm giữa hai tia.
Sản phẩm: HS phát biểu được các khái niệm, vẽ hình, trình bày được cách kiểm tra hai điểm cùng phía (khác phía) đối với một đường thẳng, tia nằm giữa hai tia.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm
Hoạt động 2.1. Nửa mặt phẳng bờ a
* Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm, cách gọi tên
* Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS đọc nội dung sách giáo khoa và trả lời:
+ Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a?
+ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ 1 HS lên bảng vẽ minh hoạ hình vẽ 2 SGK-T72
+ Cách gọi tên mặt phẳng ở hình 2 SGK-T72?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- 1 HS lên bảng vẽ hình
* Báo cáo, nhận xét: 
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định
- GV kết luận, đánh giá hoạt động của HS, chuẩn hoá nội dung kiến thức
* Nội dung 2: Làm ?1
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV phát phiếu học tập số 1cho HS làm ?1
Phiếu số 1
a) Nửa mặt phẳng (I) chứa điểm M
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
b) Nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không? Đoạn thẳng MP có cắt a không?
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành ?1
* Báo cáo, nhận xét: 
+ Đại diện 1 nhóm trình bày tại chỗ
* Kết luận, nhận định
+ GV trình chiếu đáp án, đánh giá hoạt động của HS
1. Nửa mặt phẳng bờ a
Khái niệm: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là nửa mặt phẳng bờ a
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa mặt phẳng có chung bờ
*Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên (SGK)
?1/SGK-72
a) Nửa mặt phẳng (II) chứa điểm P
Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N
Nửa mặt phẳng không chứa điểm M
Nửa mặt phẳng đối của (I)
b) 
Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a: Đoạn thẳng MN không cắt a
Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía với đường thẳng a: Đoạn thẳng MP (hoặc NP) cắt đường thẳng a
HĐ 2.2: Tia nằm giữa hai tia
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu hình vẽ 3a SGK đặt câu hỏi:
+ Đoạn thẳng MN có cắt tia Oz?
+ Khi tia Oz cắt một điểm nằm giữa M và N thì Oz như thế nào với hai tia Ox và Oy?
+ Nêu cách nhận biết tia nằm giữa hai tia?
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm đọc thông tin trong sách giáo khoa, đồng thời xem hình vẽ trên bảng trả lời các câu hỏi
* Báo cáo, nhận xét: 
+ 3 HS trả lời các câu hỏi trên, HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định
+ GV chốt nội dung kiến thức
2. Tia nằm giữa hai tia
Cho ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy điểm M trên tia Ox, điểm N trên tia Oy
(M, N không trùng O)
Nếu tia Oz cắt đoạn thẳng tại một điểm nằm giữa M và N thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: 
- Củng cố các khái niệm mới
- HS được rèn kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu bài tập, lập luận để đưa ra những nhận định của bài tập
b) Nội dung: Làm bài tập củng cố kiến thức
c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức và yêu cầu HS làm các bài tập
+ BT1: HS hoạt động cá nhân
+ BT2: HS hoạt động nhóm đôi 
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống cho đúng
Hình gồm . và ..bị chia ra bởi đường thẳng xy gọi là nửa mặt phẳng bờ xy
Bài 2: Điền từ “nằm giữa” hoặc “ không nằm giữa” vào chỗ trống cho đúng
a) Tia Oz hai tia Ox và tia Oy
b) Tia Oz hai tia Ox và tia Oy
c) Tia Oz hai tia Ox và tia Oy
d) Tia Oz hai tia Ox và tia Oy
Bài 1: đường thẳng xy; một phần mặt phẳng
Bài 2: 
a) nằm giữa
b) không nằm giữa
c) nằm giữa
d) không nằm giữa.
Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập được giao
b) Nội dung: GV trình chiếu nội dung hướng dẫn về nhà, bài tập về nhà, bài tập bổ sung. HS ghi chép, nhận nhiệm vụ
c) Sản phẩm: Bài làm vào vở bài tập có sự kiểm tra của các tổ trưởng
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu nội dung hướng dẫn về nhà, bài tập về nhà, bài tập bổ sung. HS ghi chép, nhận nhiệm vụ
*Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, cách gọi tên nửa mặt phẳng. Khái niệm tia nằm giữa hai tia
- Bài tập về nhà: 1, 2, 4 5 SGK-T73 và bài tập bổ sung
- Bài tập bổ sung. Cho đường thẳng xy và hai điểm M, N thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy (M, N không thuộc xy). Hãy trình bày cách lấy một điểm O thuộc xy sao cho:
* Tia Ox nằm giữa hai tia OM, ON
* Tia Ox không nằm giữa hai tia OM, ON.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày dạy: 18/01/2021
Tiết 14. §2. GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Học sinh phát biểu được khái niệm góc, khái niệm góc bẹt
- Học sinh nêu lên được cách vẽ một góc bất kì, nêu lên được khi nào một điểm nằm trong một góc.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định được đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.
+ Năng lực sáng tạo: Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể.
- Năng lực đặc thù bộ môn:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hoá toán học, Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Năng lực đặc thù bài học: NL gọi tên góc, NL vẽ góc, kí hiệu góc
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể, không đổ lỗi cho người khác.
- Trung thực: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải, thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án việc gian lận.
- Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc.
- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến trái chiều, sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, máy tính, máy chiếu, bảng phụ
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ đồng thời vào bài mới sinh động hơn tạo sự hứng thú cho HS.
b) Nội dung: Phát biểu lại khái niệm một tia gốc O, Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.
c) Sản phẩm: Câu trả lời về khái niệm một tia gốc O, hình vẽ tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ:
+ Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.
* HS thực hiện nhiệm vụ
+ 1 HS trả lời tại chỗ
+ 1 HS lên bảng vẽ hình
* Báo cáo, nhận xét:
- HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định
- GV đánh giá hoạt động của HS, giới thiệu bài học mới dựa vào hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ
* Khái niệm: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
B. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới.
1. Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm góc
a) Mục tiêu: HS nêu lên được khái niệm góc, biết cách gọi tên và kí hiệu một góc
b) Nội dung: Yêu cầu HS phát biểu khái niệm góc. Yêu cầu HS đọc tên các góc trong hình 4 a, b sgk-t74, yêu cầu HS lên bảng ghi kí hiệu các góc có trong hình 4a, b sgk-t74.
c) Sản phẩm: Câu trả lời khái niệm góc, đọc được tên góc, kí hiệu của các góc trong hình 4a, b
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
- GV cho HS quan sát hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ và giới thiệu hình này là một góc
* GV giao nhiệm vụ 1 
+ Trình bày khái niệm góc
+ Tìm hiểu cách gọi tên, kí hiệu
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
+ Phương thức hoạt động: Cá nhân
+ HS phát biểu khái niệm tại chỗ
* Báo cáo, nhận xét:
- HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định
- GV chốt nội dung kiến thức
* GV Giao nhiệm vụ 2:
+ Quan sát hình 4 a, b SGK/74 đọc tên và viết kí hiệu tất cả các góc có trong hình.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
+ Phương thức thực hiện: Làm việc nhóm đôi
* Báo cáo, nhận xét: Đại diện nhóm báo cáo
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá hoạt động của HS, chốt nội dung bài tập
1. Góc
* Khái niệm: (SGK-T74)
+ Gọi tên: Góc xOy, góc yOx; góc O
+ Kí hiệu:
Hình 4 a, b SGK/74 
+ Góc MON; NOM
2. Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm góc bẹt
a) Mục tiêu: HS nêu lên được khái niệm góc bẹt, biết lấy ví dụ một số hình ảnh góc, góc bẹt trong cuộc sống
b) Nội dung: Yêu cầu HS phát biểu khái niệm góc bẹt. Yêu cầu HS nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt trong cuộc sống
c) Sản phẩm: Câu trả lời khái niệm góc bẹt, ví dụ một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt trong cuộc sống
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ 1
+ Quan sát hình 4c, cho biết hai tia Ox và Oy là hai tia như thế nào với nhau? Nêu khái niệm góc bẹt?
- HS thực hiện nhiệm vụ 1
+ Phương thức hoạt động: Cá nhân
+ HS phát biểu khái niệm tại chỗ
- GV Giao nhiệm vụ 2:
+ Nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt trong cuộc sống
- HS thực hiện nhiệm vụ 2
+ Phương thức thực hiện: Làm việc nhóm đôi
- Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo
- Sản phẩm học tập: Nêu được hình ảnh của góc, góc bẹt trong thực tế:
2. Góc bẹt
* Khái niệm: (SGK-T74)
* Một số hình ảnh góc bẹt trong cuộc sống:
3. Hoạt động: Tìm hiểu cách vẽ góc
a) Mục tiêu: HS nêu lên được các bước để vẽ một góc bất kì
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm, đọc thông tin trong sách giáo khoa và cho biết cách vẽ một góc gồm bước làm nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời cách vẽ một góc bất kì, hình vẽ góc và kí hiệu tên góc trên hình
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ 
+ Trình bày các bước vẽ góc, vẽ các góc sau 
+ Khi vẽ một hình có nhiều góc người ta thường làm gì? Em hãy vẽ một hình có 3 góc chung một đỉnh với cách làm trên. Viết tên ba góc đó
- HS thực hiện nhiệm vụ
+ Phương thức hoạt động: Làm việc nhóm bàn
- Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo
- GV đánh chốt nội dung kiến thức
3. Vẽ góc
- Cách vẽ góc: Vẽ đỉnh Vẽ hai tia
+ Hình vẽ, kí hiệu các góc trên hình
4. Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm điểm nằm bên trong góc
a) Mục tiêu: HS nêu lên được khi nào thì một điểm nằm bên trong một góc
b) Nội dung: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi khi nào thì điểm K nằm bên trong góc yOz 
c) Sản phẩm: Câu trả lời khi nào thì điểm K nằm bên trong góc yOz
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ
+ Khi nào thì điểm K nằm giữa góc yOz? Vị trí của tia OK như thế nào với góc yOz?
- HS thực hiện nhiệm vụ
+ Phương thức hoạt động: cá nhận
- Báo cáo: Đại diện HS trả lời
4. Điểm nằm bên trong góc
+ Hai tia Oy, Oz không đối nhau, tia OK nằm giữa Oy, Oz 
K nằm bên trong , OK nằm trong 
C. Hoạt động: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân điền đáp án vào phiếu học tập, HS hoạt động nhóm điền đáp án vào bảng phụ.
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập, đáp án bài tập trong bảng phụ
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập sau
1. Hình gồm hai tia chung gốc OK, ON là................ Điểm O là ............., hai tia OK, ON là.........................
2. Kí hiệu góc MNY có đỉnh là.............; có hai cạnh là.......................................
3. Góc ABC có thể kí hiệu: , , , 
4. Góc bẹt là.........................
5. Để vẽ một góc bất kì ta phải vẽ.................. và .......................................................
6. Khi hai tia Ox và Oz không ......................,điểm N nằm trong góc .............. nếu tia ON................. góc xOz
- HS thực hiện nhiệm vụ 1
+ Phương thức hoạt động: cá nhận
- Báo cáo: Đại diện HS
- Sản phẩm học tập:
1. góc KON; đỉnh; cạnh	2. N; NM và NY
3.	4. góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
5. đỉnh; hai cạnh của nó.	6. đối nhau, xOz, nằm giữa
- GV giao nhiệm vụ 2: Quan sát hình vẽ sau và điền vào bảng phụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 2:
+ Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Báo cáo: Các nhóm treo sản phẩm lên bảng
Hình 
Tên góc
(Cách viết thông thường)
Tên đỉnh 
Tên cạnh
Tên góc, cách viết kí hiệu
a
Góc yCz, góc zCy, góc C
C
Cy, Cz
b
............................................
............
.....................
...................................
...........................................
...........
....................
...................................
...........................................
............
.....................
..................................
c
............................................
............
.....................
..................................
............................................
............
.....................
..................................
............................................
............
.....................
..................................
............................................
............
.....................
..................................
- Sản phẩm học tập:
Hình 
Tên góc
(Cách viết thông thường)
Tên đỉnh 
Tên cạnh
Tên góc, cách viết kí hiệu
a
Góc yCz, góc zCy, góc C
C
Cy, Cz
b
Góc HVT, góc TVH, góc V
V
VH, VT
Góc VHT, góc THV, góc H
H
HV, HT
Góc HTV, góc VTH, góc T
T
TH, TV
c
Góc KPL, góc LPK, góc P1
P
PK, PL
Góc KPM, góc MPK, góc P2
P
PK, PM
Góc LPN, góc NPL, góc P4
P
PL, PN
Góc MPN, góc NPM, góc P3
P
PM, PM
D. Hoạt động: Vận dụng 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm các bài toán thực tế
b) Nội dung: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi:
Câu 1. Tìm các hình ảnh thực tế về góc trong cuộc sống :Tư thế ngồi học đúng của học sinh; tư thế chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy?
Câu 2. Cho điểm O, vẽ tia Ox, Oy, Oz, Ot, On không trùng nhau hỏi có bao nhiêu góc có thể tạo thành, nêu công thức tìm số góc tạo thành của n tia chung gốc ( n>1)
c) Sản phẩm: Hình ảnh về góc trong thực tế, đáp án số góc tạo thành từ năm tia có chung gốc O
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ 1: các hình ảnh thực tế về góc trong cuộc sống :Tư thế ngồi học đúng của học sinh; tư thế chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy?
- HS thực hiện nhiệm vụ 1:
+ Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm đôi
- Báo cáo: Đại diện HS
- Sản phẩm học tập: Tư thế cấy mạ của bác nông dân, tư thế tập thể dục gập người, hình ảnh lap top, cửa sổ, ghế xếp, compa, mái nhà, góc tường, mép bàn, mép bảng, mép tường, thước kẻ,....
- GV giao nhiệm vụ 2: Cho điểm O, vẽ tia Ox, Oy, Oz, Ot, On không trùng nhau hỏi có bao nhiêu góc có thể tạo thành, nêu công thức tìm số góc tạo thành của n tia chung gốc ( n>1)
- HS thực hiện nhiệm vụ 1:
+ Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Hướng dẫn hỗ trợ HS thực hiện:
+ Từ tia Ox đến bốn tia còn lại tạo thành bao nhiêu góc?
+ Có góc nào trùng nhau không? Khi đó số góc tạo thành là?
+ Có thể sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo thành từ n điểm cho trước (trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng) để tính số góc bởi n tia cho trước không?
- Báo cáo: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
- Sản phẩm học tập:
Nối tia Ox theo vòng cung đến các tia Oy, Oz, Ot, On tạo thành được 4 góc
Tương tự với bốn tia còn lại ta được tổng số góc là: 4.4 = 16 góc
Tổng số góc: 16 + 4 = 20 nhưng mỗi tia gặp nhau 2 lần nên số góc:
20 : 2 = 10 (góc)
CTTQ: (góc) ; n là số tia cho trước (trong đó không có tia nào trùng nhau)
*Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm góc, góc bẹt, biết cách gọi tên góc, kí hiệu góc
- Bài tập về nhà: 7, 8, 9, 10 SGK-T75
- BT bổ sung: Một quyển vở có 96 trang và 2 trang bìa, có thể có bao nhiêu góc tạo thành từ quyển vở này biết 1 trang giấy với 1 trang giấy hoặc 1 trang bìa với 1 trang giấy đều có thể tạo thành một góc.
- Chuẩn bị bài mới “Số đo góc”
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thước đo độ, thước kẻ
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày dạy: 18/01/2021
Tiết 15. §3. SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 	
- Nêu lên được mỗi góc có một số đo xác định, nêu lên được số đo của góc bẹt là 1800
- Phát biểu được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Phát biểu được cách đo góc bằng thước đo góc, trình bày được cách so sánh góc dựa vào số đo các góc
2. Về năng lực:
- Tự chủ và tự học: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đã học, đã biết để giải quyết các vấn đề trong tình huống mới. Tích cực, chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng các thuật ngữ toán học để trình bày diễn đạt trong hoạt động giao tiếp GV với HS, giao tiếp HS với HS trong hoạt động nhóm.
- Tư duy và khả năng lập luận: Sử dụng các kiến thức để giải quyết bài toán hoặc vấn đề thực tiễn
- Sử dụng công cụ toán học, phương tiện toán học: thước thẳng, thước đo góc.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người, cảm thông và sẵ sàng giúp đỡ mọi người.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân và tập thể khi thực hiện nhiệm vụ học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm
- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động được tổ chức trong giờ học.
- Trung thực: Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập và phát biểu đúng kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, thước thẳng, thước đo góc, compa, phiếu học tập
- Học liệu: SGK, SBT, sách tham khảo, tài liệu tham khảo internet
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
b) Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi về kiến thức cũ, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, dự đoán của HS
d) Tổ chức thực hiện
* Nội dung 1
a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm)
b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong 
hình bên (6 điểm)
Đáp án: a) Nêu đúng khái niệm (4đ) 
 b) (đúng mỗi góc 2đ)
* Nội dung 2
- GV trình chiếu câu hỏi: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn?
- HS trả lời
- GV trình chiếu câu hỏi: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn?
- HS nêu dự đoán
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG 2.1. Đo góc
a) Mục tiêu: HS nêu được cách đo góc, biết cách đo góc, kí hiệu số đo góc đã đo được
b) Nội dung: Mục 1. Đo góc
c) Sản phẩm: Phát biểu của HS về cách đo góc, bài làm ?1 của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả dụng cụ đo góc.
+ Trình bày các bước đo góc
+ Vẽ góc xOy.
+ Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả
+ Làm ?1 
+ Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số đo của mỗi góc
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
* Báo cáo, nhận xét:
+ HS các nhóm báo cáo, HS nhóm khác nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức
1. Đo góc:
- Để đo góc người ta dùng thước đo góc.
- Cách đo góc xOy:
B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00.
B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì ta đọc số đo vạch đó trên thước.
* Kí hiệu: 
 = 400 
 * Nhận xét: (Sgk)
?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là 500
* Chú ý: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 2.2. So sánh hai góc
a) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc
b) Nội dung: Mục 2. So sánh hai góc
c) Sản phẩm: Phát biểu cách so sánh hai góc bất kì của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ:
+ Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo bàn, rồi so sánh số đo của chúng
+ Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? 
+ Làm ?2
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
* Báo cáo, nhận xét: 
+ HS các nhóm báo cáo, HS nhóm khác nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
2. So sánh hai góc:
a) Kí hiệu: = 
b) 
HOẠT ĐỘNG 2.3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, chỉ 
b) Nội dung: Mục 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
c) Sản phẩm: Phát biểu của HS về khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ:
+ Quan sát bảng phụ hình 17, tìm hiểu thông tin trong SGK và cho biết hình nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
+ Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo, nhận xét: 
- 2 HS báo cáo, HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 
+ Góc nhọn là góc có số đo nhưng lớn hơn 
+ Góc tù là góc có số đo nhưng nhỏ hơn 
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan
b) Nội dung: Bài tập 11, 12, 13 (SGK-T79)
c) Sản phẩm: Bài giải bài tập 11, 12, 13 (SGK-T79) của HS
d) Tổ chưc thực hiện
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở bài tập 11.12.13 sgk
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
* Báo cáo, nhận xét: 
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả các bài tập lên bảng
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức
Bài 11/SGK-T79
 = 500.
 = 1000.
 = 1300.
Bài 12, 13/ SGK-T79
=600.
(là góc vuông)
4. Hoạt động vận dụng
a/ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề làm bài tập liên quan và áp dụng vào thực tế. Phát triển các năng lực tự học và tự chủ, giải quyết vấn đề
b/ Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp và nhiệm vụ tự học ở nhà
c/ Sản phẩm: Đáp án bài 14/SGK -79; kết quả phiếu học tập; bài làm về nhà của HS
d/ Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ tại lớp:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành bài 14/SGK - 79
- YCHS thảo luận theo nhóm hoàn thành 2 bài tập sau trên phiếu học tập
1. Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2 giờ, 3 giờ, 6 giờ
2. Lúc mấy giờ thì kim giờ và kim phút tạo với nhau thành góc 
3. Lấy ví dụ về góc vuông, góc nhọn, góc tù trong thực tế quan sát được.
* GV giao nhiệm vụ tự học ở nhà:
- Thành thạo cách đo một góc bất kì, học thuộc các khái niệm về góc vuông, tù, nhọn
- Làm bài 15; 16; 17 (SGK – 79)
- Làm bài: 11; 12; 13; 14 (SBT – 84)
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày dạy: 18/01/2021
Tiết 16. §. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được cách vẽ một góc, hai góc trên một nửa mặt phẳng
- HS phát biểu được
+ Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00 < m0 < 1800)
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu , và m0 < n0 thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính góc. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
3. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, cẩn thận, trung thực, tự tin, tự chủ. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. Thiết bi dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
- Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên internet.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ đồng thời gợi mở, tiếp cận vấn đề liên quan kiến thức mới
* Nội dung: GV kiểm tra bài cũ, đặt câu hỏi vào bài học mới
* Sản phẩm: Bài làm của HS
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ:
- GV: GV phát phiếu bài tập cho HS
Đo các góc: ; ; 
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo, nhận xét: 
- 3 HS báo cáo, HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức
; ; 
GV: Đặt vấn đề vào bài mới
Khi cho một góc, ta có thể xác định được số đo của góc đó bằng thước đo góc. Ngược lại, nếu biết số đo của một góc, ta có thể vẽ được góc đó hay không? Nếu vẽ được thì phải vẽ như thế nào? Để biết được ta tìm hiểu bài hôm nay: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng 
* Mục tiêu: Học sinh nêu được các bước để vẽ góc trên nửa mặt phẳng, củng cố thông qua ví dụ cụ thể. 
* Nội dung: VD1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho 
 VD2: Vẽ góc 
* Sản phẩm: Hình vẽ góc trên nửa mặt phẳng của HS
* Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
- Nội dung 1:
* GV giao nhiệm vụ:
- Tìm hiểu thông tin vd1 trong SGK, nêu cách vẽ trên một nửa mặt phẳng
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo, nhận xét: 
- Đại diện một nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức
- Nội dung 2:
* GV giao nhiệm vụ:
+ ? Để vẽ = 1350 em làm như thế nào? 
? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho = 1350?
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- 1 HS trả lời câu hỏi, 2 HS lên bảng hỗ trợ nhau vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở 
* Báo cáo, nhận xét: 
- HS dưới lớp nhận xét
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
- GV chốt lại kiến thức
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng 
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho = 400
* Cách vẽ (SGK-T83)
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết = 1350 (sgk/83)
*Nhận xét (83 SGK).
Hoạt động 1: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng 
* Mục tiêu: Học sinh nêu được cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng, nhận biết được dấu hiệu tia nằm giữa hai tia.
* Nội dung: VD3: Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho 
* Sản phẩm: Hình vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng của HS
* Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
* Nội dung 1:
- GV giao nhiệm vụ:
+ Đọc VD3 -SGK cho biết: cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng có tương tự như vẽ một góc trên nửa mặt phẳng không? vẽ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_khoi_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020.docx