Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 1 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Giáo án Số học 6 TUẦN Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 6A 6B Tiết 1: §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - HS phân biệt được các quan hệ giữa điểm và đường thẳng b) Kỹ năng: Học sinh đạt được kĩ năng cơ bản sau: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . c) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. - Nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng các phép tính; sử dụng ngôn ngữ toán - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 3 phút) Giới thiệu chương trình học 6: Chương I: Đoạn thẳng. Chương II: Góc. Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 2 Giáo án Số học 6 Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, . Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm và cách biểu diễn (5 phút) Mục tiêu: HS nhận biết được điểm, cách vẽ, cách gọi tên điểm. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV giới thiệu: Điểm là 1. Điểm đơn vị hình học nhỏ nhất, mỗi chấm nhỏ A B trên trang giấy cho ta hình ảnh của một điểm. Giáo viên lấy ba điểm C bất kì, gọi tên là điểm Hình 1: Ba điểm A, B, C là ba điểm A, điểm B, điểm M. phân biệt ? Vậy để đặt tên điểm, HS: Dùng các chữ cái người ta làm thế nào? in hoa ? Lấy một điểm bất kì HS: Một HS lên bảng A trên hình 1 và đặt tên vẽ, hs khác làm vào C cho điểm đó vở. GV cho HS quan sát HS: Hình 2 có điểm A Hình 2: Hai điểm A và C là hai hình 2 trong SGK/103 và điểm C điểm trùng nhau. và yêu cầu đọc tên các - Điểm A và C chỉ là - Hai điểm phân biệt là hai điểm điểm có trong H2 ? Em một điểm không trùng nhau có nhận xét gì về các - Bất cứ hình nào cũng là một tập điểm này? hợp điểm. - Giới thiệu khái niệm HS tiếp thu kiến thức hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt ?Hãy chỉ ra các cặp HS: Cặp A và B, B và điểm phân biệt trong C, C và A Hình 1 - Giới thiệu hình là HS: tiếp thu kiến một tập hợp điểm thức Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng và cách vẽ (7 phút) Mục tiêu: HS nhận biết được đường thẳng, cách vẽ, cách gọi tên đường thẳng. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV yêu cầu HS đọc 2. Đường thẳng) thông tin SGK và cho biết: HS: Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 3 Giáo án Số học 6 + Hãy nêu hình ảnh Sợi chỉ căng thẳng, của đường thẳng. mép thước ... a p + Biểu diễn đường Dùng vạch thẳng để thẳng bằng cách nào? biểu diễn một đường thẳng. Quan sát H3 (h3) (SGK/103), cho biết : HS: + Đọc tên các đường - Đường thẳng a, p Đường thẳng là một tập hợp điểm. thẳng - Dùng chữ in thường Đường thẳng không bị giới hạn về + Cách viết tên đường hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một thẳng. vạch thẳng. Hoạt động 3: Điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng ( 13 phút ) Mục đích: + HS nhận biết được điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng), biết diễn tả các quan hệ này theo các cách khác nhau. + Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV cho HS quan sát HS: 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm H4: Điểm A, B có vị - Điểm A nằm trên không thuộc đường thẳng trí như thê nào đối với đường thẳng d, điểm A đường thẳng d ? B không nằm trên B d - Có thể diễn đạt bằng đường thẳng d. Hình 4 những cách nào khác ? - HS đọc thông tin - ở hình 4: A d ; B d - Treo bảng phụ tổng trong SGK và phát Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu kết về điểm, đường biểu Điểm M thẳng. M M Đường a thẳng a a C. Hoạt động luyện tập (3 phút) Mục đích: Áp dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đàm thoại. - GV cho HS làm bài 4 HS thảo luận theo Bài 4 /SGK/104 trong SGK/ 104 thảo nhóm đôi, đại diện a) Điểm A thuộc đường thẳng n và luận theo nhóm đôi HS chữa bài theo q. hướng dẫn của GV Điểm B thuộc đường thẳng m, n,p. b) Các thường thẳng m, p, n đi qua B. Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 4 Giáo án Số học 6 Các đường thẳng m và q đi qua c. c) Điểm D nằm trên đườngdườngd q không nằm chia đường thẳng m, n, p D. Hoạt động vận dụng ( phút) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào nhiều dạng bài tập Phương pháp: Gợi mở vấn đáp - Giáo viên hệ thống HS tiếp thu kiến thức. hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài HS lên bảng thức tập trong sách bài hiện. tập 1; 2 SGK. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút) Mục tiêu: Học bài và làm bài tập về nhà - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT). - Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 5 Giáo án Số học 6 TUẦN Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 6A 6B Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: - Học sinh nhận biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng. - HS phân biệt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. b) Kỹ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng c) Thái độ: - HS cẩn thận trong vẽ hình, nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng các phép tính; sử dụng ngôn ngữ toán - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS CỦA GV VÀ HS 1.Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 2.Học sinh: SGK, thước thẳng, phấn màu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định A. – Khởi động (5 ph ) -HS1 : Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a ; B a ; D a ( A ≠ B ≠ D ) - HS2: Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b ; B b ; C b (A ≠ C ) Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS GV giới thiệu vào bài mới. 2. Dạy học bài mới (29ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt B. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Thế nào ba điểm thẳng hàng? (12 phút) Mục tiêu: + HS nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng. + HS biết cách kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không. Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 6 Giáo án Số học 6 Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV trở lại hình vẽ trong 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? phần kiểm tra bài cũ và giới A B D thiệu: Ba điểm A, B, D cùng nằm trên đường thẳng a, ta H8a nói ba điểm A, B, C là ba Ba điểm A, B, D là ba điểm thẳng hàng điểm thẳng hàng. Vậy khi B nào ta nói ba điểm A, B, D A C thẳng hàng ? GV chính xác hóa và cho HS phát biểu theo ý H8b HS đọc thông tin trong hiểu. Ba A, B, C ng không thẳng hàng SGK. - Đọc thông tin - GV trở lại hình của phần trong SGK. kiểm tra bài cũ và hỏi: Ba điểm A, B, C có cùng nằm - HS: Ba điểm A, trên một đường thẳng B, C không cùng không? thuộc bất cứ đường GV giới thiệu: Khi đó ta nói thẳng nào. ba điểm A, B, C không - HS lắng nghe và thẳng hàng. Vậy, khi nào ta trả lời câu hỏi. nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng - GV chính xác hóa rồi gọi HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin ? Vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng. SGK. trong sách giáo - GV: khoa D E ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng F ta làm thế nào? Vẽ ba điểm - Để vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng. thẳng hàng ta có thể vẽ một đường Bài 8/SGK/ 104 thẳng rồi lấy ba Ở hình 10, ba điểm A, B, C là ba điểm điểm nằm trên thẳng hàng đường thẳng đó. Bài 9/SGK/104 ? Để kiểm tra 3 kiểm có Một HS lên bảng Ở hình 11: thẳng hàng hay không ta làm vẽ hình a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng là: ntn ? - HS: Ta có thể lấy BDC, BEA, DEG. thước thẳng để b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: kiểm tra. Đặt mép AEG, EDE, thước đi qua hai trong ba điểm, nếu điểm còn lại cũng *Củng cố:BT8+9(sgk/106) thuộc mép thước GV gọi HS đứng tại chỗ lần thì ba điểm là thẳng lượt đọc đáp án. hàng. - HS đọc đáp án theo chỉ định của Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 7 Giáo án Số học 6 GV Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (17 phút) Mục tiêu: + HS diễn đạt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng theo các cách khác nhau. + Biết sử dụng các thuật ngữ: điểm . nằm giữa hai điểm và ., hai điểm nằm cùng phía đối với điểm .., hai điểm nằm khác phía đối với điểm . Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV vẽ hình và cho HS - HS: Ba điểm M, 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng nhận xét về quan hệ giữa ba N, O là ba điểm M N O điểm M,N,O ? thẳng hàng. - Trong ba điểm thẳng hàng - Có một điểm duy có thể có mấy điểm nằm nhất. Ta có: giữa hai điểm còn lại ? - Điểm N nằm giữa điểm M và O GV giới thiệu: Ta có thể nói: - HS lắng nghe. - Điểm M và O nằm khác phía đối với - Điểm N nằm giữa điểm M điểm N và O - Điểm M và N nằm cùng phía đối với - Hai điểm M và O nằm điểm O .... khác phía đối với điểm N * Nhận xét: SGK/106 - Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O - GV cho HS phát biểu các - HS hoạt động cách khác nhau về vị trí ba ngôn ngữ. điểm M, N, O rồi trở về hình vẽ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu: Chỉ ra trong ba điểm A, B, D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nêu các các phát biểu khác nhau về vị trí của ba điểm đó. Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Yêu cầu học sinh thảo luận - HS thảo luận theo - Điểm R nằm giữa điểm M và N nhóm đôi và làm bài tập 11 nhóm đôi rồi đại - Điểm M và N nằm khác phía đối với (SGK/107) diện nhóm điền đáp điểm R án theo chỉ định - Điểm R và N nằm cùng phía đối với của GV. Các nhóm điểm M .... khác nhận xét. C: Tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: + HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng trong bài tập vẽ hình. + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - GV gọi HS nêu các kiến thức - HS phát biểu Bài 10/ SGK/106 trọng tâm của bài học. - GV cho HS làm bài 10/SGK/ - HS làm bài 10 106 SGK/106 vào vở rồi ba HS lên bảng thực hiện ba ý. - GV hướng dẫn HS học và chuẩn - HS lắng nghe, ghi Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 8 Giáo án Số học 6 bị bài chú. a) M N P b) C E D Q c) T R * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Học bài theo SGK - Làm bài tập 12 ; 13 ; 14 SGK/106,107. - Chuẩn bị trước bài " Đường thẳng đi qua 2 điểm" IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 9 Giáo án Số học 6 TUẦN Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 6A 6B Tuần 3 – Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. Hs biết được quan hệ giữa hai đường thẳng: trùng nhau, cắt nhau, song song. b) Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. c) Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng các phép tính; sử dụng ngôn ngữ toán - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, phấn, bút dạ. - HS: SGK, thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định (1 ph) 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (7’) Hoạt động 1: Kiểm tra - HS Trả lời ? Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng - HS vẽ đường thẳng đi hàng, không thẳng hàng? Cho qua A. Họ và tên giáo viên: Trường THCS . 10 Giáo án Số học 6 điểm A vẽ đường thẳng đi qua A A. Vẽ được bao nhiêu đường B thẳng đi qua A? - Có vô số các đường ? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ thẳng đi qua A. đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? A B - Đường thẳng vẽ thêm chính là đường thẳng đi qua hai điểm. - Có 1 đ/ thẳng đi qua A Để vẽ đường thẳng đi qua 2 và B. điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, còn có cách khác để gọi tên đường thẳng hay không chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ đường thẳng (10 ‘) Mục tiêu: + HS vẽ được một đường thẳng bất kì, hai điểm cho trước. + HS công nhận có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. * - Giáo viên gọi 1 HS đọc - HS đọc bài 1.Vẽ đường thẳng cách vẽ đường thẳng đi qua Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai hai điểm A và B? điểm A, B ta làm như sau: - GV vừa nêu các bước vừa - HS quan sát GV và thao tác vẽ đường thẳng đi thực hành vẽ theo sự - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm qua hai điểm A và B. hướng dẫn của GV. A, B - GV ?: Vẽ được bao nhiêu - Vẽ được duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm đường thẳng - Dùng dấu chì vạch theo cạnh A và B? thước. => Nhận xét (SGK/108) A B - GV gọi HS đọc nhận xét. - HS đọc nhận xét * Nhận xét: Có một và chỉ một - Làm bài tập 15 đường thẳng đi qua hai điểm A ( Sgk): Làm miệng và B * Củng cố: BT15 (SGK/109) - Bài 15 (SGK/109) a) Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B => Đúng b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B=> Đúng Họ và tên giáo viên: Trường THCS .
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_1_nam_hoc_2019_2020.docx



