Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 2: Góc

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 2: Góc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?

2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.

3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình

4. Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Góc Biết định nghĩa góc, góc bẹt. Biết cách vẽ góc. Biết điểm nằm trong góc. Lấy được ví dụ về hình ảnh thực tế của góc và góc bẹt.

 

doc 36 trang tuelam477 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 2: Góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
2.Kĩ năng: Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình.
3.Thái độ: Chú ý ghi nhớ kiến thức bài mới, hăng hái tìm hiểu bài và làm bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Tự giác, chủ động, Suy nghĩ và khái quát hóa thành kiến thức mới
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Nửa mặt phẳng
Cho được vd về hình ảnh của mp. Biết được khái niệm nửa mp. Biết được khái niệm 2 nửa mp đối nhau. Biết được khái niệm tia nằm giữa hai tia.
Vẽ được 2 nửa mp đối nhau. Giải thích được một tia có nằm giữa hai tia hay không.
Tìm được hình ảnh của nửa mp ngoài thực tế. Gọi tên được tên 2 nửa mp đối nhau.
Đọc được đề bài và vẽ được hình theo đúng yêu cầu của đề bài. Biết chứng minh một tia nằm giữa 2 tia.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Giới thiệu chương)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, tái hiện kiến thức
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK.
(5) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm?
- Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng?
- Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm 
-Định nghĩa đoạn thẳng SGK.
Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Nửa mặt phẳng bờ a 
(1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Các hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng 
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
GV: Chốt lạiÒ Nhận xét
-Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P 
H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng 
GV: Cho HS làm?1 theo nhóm
H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng .. là hình ảnh của mặt phẳng 
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
 - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
HOẠT ĐỘNG 3. Tia nằm giữa hai tia 
(1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm?2SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét: MOx; NOy 
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Học kỹ lại lý thuyết :
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 ® 5 (SBT - T52)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Hãy cho ví dụ về mặt phẳng,? Nêu khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mp đối nhau? (M1)
Câu 2: Khi nào thì một tia nằm giữa hai tian.(M2) 
Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3.M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§2. GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Góc
 Biết định nghĩa góc, góc bẹt.
Biết cách vẽ góc. Biết điểm nằm trong góc.
Lấy được ví dụ về hình ảnh thực tế của góc và góc bẹt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc.
H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì?
GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hs nêu khái niệm Tia như sgk.
Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước.
(5) Sản phẩm: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Cho HS quan sát hình 4 SGK/74 vẽ sẵn ở bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Góc là gì?
- GV: Lưu ý:Trường hợp tổng quát thì hai tia không đối nhau, không trùng nhau.
- GV: Đưa ra định nghĩa chính xác. 
- GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa.
- HS: Nhắc lại định nghĩa.
- GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai cạnh của góc.
- GV: Chỉ cách đọc và kí hiệu của góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
1. Góc:
a) Định nghĩa: (SGK)
O là đỉnh
Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.	
b) Đọc: 
Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
Góc MON hoặc góc NOM.
c) Kí hiệu: , ,; , 
HOẠT ĐỘNG 3. Góc bẹt, vẽ góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm góc bẹt và biết vẽ góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước
(5) Sản phẩm: Hs vẽ được góc.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Gọi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox.
- GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai cạnh của góc bẹt xOy.
- GV: Góc bẹt là gì?
- GV: Cho HS làm ?1
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế.
- HS: lấy ví dụ.
- GV: Nêu cách vẽ góc.
- GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Người ta vẽ thêm các vòng cung nhỏ để phân biệt các góc chung đỉnh.
- GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu khác ứng vói góc B1, B2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc
2. Góc bẹt:
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc:
HOẠT ĐỘNG 4. Điểm nằm bên trong góc
(1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận và trả lời của hs
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
- GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy?
- HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
- GV: Nhận xét và đưa ra kết luận chính xác 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc
4. Điểm nằm bên trong góc:
Điểm M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa tia Ox và Oy.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước
(5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến góc.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài tập 6.7 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc.
b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST.
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Lời giải
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 8, 9,10 SGK/76
- Đọc trước bài : Số đo góc.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§3. SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 1800. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
2. Kĩ năng: Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. 
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Số đo góc
Nêu cách đo góc. Nêu k/n góc vuông, góc nhon, góc tù.
Rút ra nhận xét về số đo của mỗi góc. Cách so sánh hai góc 
Dùng thước đo góc để đo góc và so sánh các góc.
Phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ:
a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm)
b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong 
hình bên (6 điểm)
Đáp án: a) sgk (4đ) b) , , (đúng mỗi góc 2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn?
H: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hs: So sánh hai số đo của chúng với nhau.
Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Đo góc
(1) Mục tiêu: Đo và ghi được số đo của mỗi góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Số đo các góc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ
+ Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả dụng cụ đo góc.
+ Trình bày các bước đo góc
+ Vẽ góc xOy.
+ Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả
+ Làm ?1 
+ Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số đo của mỗi góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc
1. Đo góc:
- Để đo góc người ta dùng thước đo góc.
- Cách đo góc xOy:
B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00.
B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì ta đọc số đo vạch đó trên thước.
* Kí hiệu: 
 = 400 
 * Nhận xét: (Sgk)
?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là 500
* Chú ý: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai góc
(1) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: So sánh được hai góc.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ:
+ Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo bàn, rồi so sánh số đo của chúng
+ Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? 
+ Làm ?2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL so sánh hai góc.
2. So sánh hai góc:
a) Kí hiệu: = 
b)
HOẠT ĐỘNG 4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
(1) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Chỉ ra được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ:
+ Quan sát bảng phụ hình 17, nêu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
+ Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
 = 900 ; 900
(Góc vuông); (Góc nhọn); (Góc tù)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
(1) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở bài tập 11.12.13 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
 = 500.
 = 1000.
 = 1300.
Đo các góc ở Hình 19 ta được
=600.
Sử dụng thước đo độ, đo các góc ở hình 20, Ta được
 (là góc vuông)
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc cách đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Làm bài 14, 13 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs hiểu cách vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng.
2. Kĩ năng: Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Vẽ góc cho biết số đo 
Nắm các bước đo góc.
Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Tia nằm giữa hai tia.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xđ được sđ của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết sđ của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được góc trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh
* NLHT: NL tư duy, vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ GV nêu ví dụ 1
+ Hs tự đọc sgk và nêu cách vẽ.
 + GV hướng dẫn vẽ trên bảng.
+ GV nêu ví dụ 2
? Để vẽ = 1350 em làm như thế nào? 
+ HS lên bảng vẽ
? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho = 1350?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng 
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho = 400
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. = 400
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết = 1350 (sgk/83)
Nhận xét (83 SGK).
HOẠT ĐỘNG 3. Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV : Nêu ví dụ 3
Hs lên bảng vẽ 
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ = m0 ; = n0, m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3
a) Vẽ góc = 300, = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng.
b) Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz? giải thích lí do? 
b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì 300 < 700. 
Nhận xét: trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, = m0 ; = n0 ; m0 < n0 Þ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL vẽ góc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho hs lên bảng thực hành vẽ góc. làm bài tập 24.25 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tập vẽ góc với sđ cho trước. Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài học.
- Làm các bài 25 ® 29 sgk. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc, đo góc 
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Luyện tập
 Biết định nghĩa góc, góc bẹt.
Nêu cách đo góc. Nêu k/n góc vuông, góc nhon, góc tù.
Nắm các bước đo góc.
Biết cách vẽ góc. Biết điểm nằm trong góc.
Rút ra nhận xét về số đo của mỗi góc. Cách so sánh hai góc 
Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Lấy được ví dụ về hình ảnh thực tế của góc và góc bẹt.
Dùng thước đo góc để đo góc và so sánh các góc.
Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Tia nằm giữa hai tia.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Hãy nhắc lại cách vẽ một góc khi biết số đo?
ĐVĐ: trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho 
Hs nêu cách vẽ như sgk.
Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
 (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Vẽ góc, đo góc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV vẽ các hình cho sẵn như hình 35sgk lên bảng
Yêu cầu HS xác định đỉnh của góc rồi vẽ.
4 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 26 SGK/84:
 E
GV giao nhiệm vụ học tập.
Hãy nêu cách vẽ góc xBy
1 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 25 SGK/84:
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Tia Ax chia mặt phẳng thành mấy nửa?
H: Mỗi nửa mặt phẳng vẽ được mấy tia Ay? Suy ra trên mặt phẳng vẽ được mấy tia?
1 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 28 SGK/84:
Vẽ được hai tia Ay và Ay’ 
sao cho 
Hai tia Ay và Ay’ nằm trong 
hai nửa mặt phẳng đối nhau, 
bờ chứa tia Ax.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Đọc trước bài: Khi nào thì 
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Tiết 1	Câu 1: Nêu khái niệm góc, góc bẹt? (M1)
Câu 2: Nêu cách vẽ góc, cách xác định một điểm nằm bên trong góc? (M2) 
Câu 3: bài tập 7.8.9 sgk (M3)
Tiết 2	Câu 1: Nêu cách đo góc. Khái niệm góc vuông, góc nhọn,góc tù? (M1)
Câu 2: Muốn so sánh hai góc, ta làm như thế nào?(M2) 
Câu 3: bài tập 18.19.20 sgk (M3)
Tiết 3	Câu 1: Nêu cách vẽ góc khi biết số đo? (M1)
Câu 2: Điều kiện nào thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz?(M2) 
Câu 3: Bài tập 25.26.27 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
 §4. KHI NÀO THÌ + = ? 
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: Hs nắm được khi nào thì + = ? Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa hai góc.
3. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL đo góc. NL vẽ hình; NL tìm các góc phụ nhau, bù nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Khi nào thì + = 
Biết khái niệm hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
Đo được các góc. Nắm được khi nào thì + = 
Tính được số đo các góc. Tính được số đo của hai góc kề bù.
Suy luận được khi có + = thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận xét được điều kiện để + = 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả đo và dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
1.Dùng thước đo góc đo các góc: ; ; ?
2.So sánh: + với ?
Qua bài kiểm tra bài cũ này ta thấy + = . Vậy khi nào thì + = ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay
Hs tiến hành đo và nhận xét: + = 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
(1) Mục tiêu: Hs nêu được điều kiện để + = 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh
*NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL đo góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV : Quan sát bài tập ở bài kiểm tra bài cũ hãy cho biết tia Oy có quan hệ gì với hai tia Ox và Oz?
?: Khi có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì rút ra được mối quan hệ gì giữa ba góc ; ;?
GV chốt: Khi Oy nằm giữa Ox và Oz thì + = 
?: Ngược lại nếu có + = Thì có suy ra được tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?.
?1. Ta có: + = 
* Nhận xét :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì + = .
ngược lại : nếu + = thì Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. 
HOẠT ĐỘNG 3. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù 
(1) Mục tiêu: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
*NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL tính toán; NL quan sát
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhìn hình vẽ, hãy cho biết mối quan hệ giữa hai góc xOy và yOz với góc xOz? Tính số đo của góc xOz?
GV giới thiệu góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau
? Vậy thế nào là hai góc kề nhau? hai góc phụ nhau? hai góc bù nhau?
GV: hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau ta gọi hai góc đó là hai góc kề bù. Gv vẽ hình hai góc kề bù. Vậy hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
* Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
 * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o.
* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o.
* Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù.
?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL đo góc, sử dụng công cụ vẽ, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức Hs làm bài tập 18 sgk 
* Điền vào chỗ trống:
a) Góc phụ với góc 250 là góc...	
b) Góc 600 và góc 1200 là hai góc....
c) Hai góc kề bù có tổng số đo là....
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết qu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_2_goc.doc