Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 2: Góc - Nguyễn Thùy Dương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 2: Góc - Nguyễn Thùy Dương

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : HS hiểu về :

Mặt phẳmg, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho.

Tia nằm giữa hai tia khác .

2. Kĩ năng : Nhận biết nửa mặt phẳng; vẽ và nhận biết tia nằm giữa.

3. Thái độ : Cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình .

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, phấn màu

2. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp : (1’) kiểm tra tình hình sĩ số, tác phong.

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giảng bài mới :

 a) Giới thiệu bài :(2 ’) Giới thiệu chương II và §1.

 

doc 52 trang huongdt93 07/06/2022 1750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 2: Góc - Nguyễn Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16.12.2018
Tiết 15
CHƯƠNG II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS hiểu về :
Mặt phẳmg, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho.
Tia nằm giữa hai tia khác .
Kĩ năng : Nhận biết nửa mặt phẳng; vẽ và nhận biết tia nằm giữa.
Thái độ : Cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình .
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, phấn màu
Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp : (1’) kiểm tra tình hình sĩ số, tác phong.
Kiểm tra bài cũ : 
Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :(2 ’) Giới thiệu chương II và §1.
 b) Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
Hoạt động 1: Cho HS tiếp cận với khái niệm nửa mặt phẳng
GV: Yêu cầu :
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên 
- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng .
GV: Điểm và đường thẳng là hai hình hình học cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên một mặt bảng hoặc một trang giấy. Đó là một phần của mặt phẳng.
Đường thẳng có bị giới hạn không ? 
GV: Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng thành mấy phần ?
GV: Hãy thể hiện hai phần mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a ?
HS: 1 em vẽ trên, số còn lại vẽ trên phiếu học tập .
Hoặc
HS : Nghe
HS : Đường thẳng không bị giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía.
HS : hai phần 
HS : Lên bảng vẽ hình 
12’
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nửa mặt phẳng
GV: Ta đã làm quen với khái niệm mặt phẳng qua: bề mặt 
của trang giấy, mặt bảng, mặt tường, mặt hồ nước yên lặng, Mặt phẳng có bị giới hạn không ? 
GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng chia mặt phẳng đó thành hai phần riêng biệt, mỗi phần là một nửa mặt phẳng bờ a . Vậy :
Thế nào là một nửa mặt phẳmg bờ a ?
GV: Hãy chỉ ra các nửa mặt phẳng bờ a ?
GV: Hai nửa mặt phẳng như thế gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . Bất kỳ đường thẳng nằm trên một mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . Đó là điều cần ghi nhớ 
GV: Cho HS làm 
GV: Tong các đoạn thẳng không có đầu trên a thì : 
- Cả hai đầu cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a nếu đoạn thẳng đó không cắt a .
- Hai đầu của đoạn thẳng thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a nếu đoạn thẳng đó cắt a .
HS : không bị giơí hạn về mọi phía .
HS : Đọc sgk (phần in đậm)
HS : 1 em lên bảng dùng thước chỉ hai nửa mặt phẳng bờ a khác nhau là phần có gạch sọc và phần không có gạch sọc . 
HS:2 em nhắc lại và cả lớp ghi bài
HS : Trả lời miệng 
a) Nửa mặt phẳng (I) còn gọi là nửa mặt phẳng bờ a có chứa điểm M (hoặc điểm N) hoặc không chứa điểm P.
b) Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là nửa mặt phẳng bờ a có chứa điểm P
hoặc không chứa điểm M (hoặc điểm N).
b) Đoạn thẳng MN không cắt a, đoạn thẳng MP cắt a .
1. Nửa mặt phẳng :
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a . 
* Chú ý :
- Hai nửa mặt phẳng có bờ chung là hai nửa mặt phẳng đối nhau .
- Bất kỳ đường thẳng nằm trên một mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau .
10’
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia khác
GV: Hãy vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz 
GV: Trên tia Ox lấy điểm M trên tia Oy lấy điểm N, vẽ đoạn thẳng MN . 
GV:Nhận xét tia Oz và đoạn 
thẳng MN ? (Đặt tên giao điểm)
GV: Lúc đó ta nói tia OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy .
GV: Cho HS làm 
HS : 1 em lên bảng, cả lớp vẽ vào vở 
HS : Tự vẽ hình vào vở .
HS : Cắt nhau tại I
HS: Làm miệng 
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN có đầu M, N nằm trên các tia Ox và Oy tại điểm O nằm giữa hai điểm M và N .
- Tia Oy không cắt đoạn thẳng MN có đầu M, N lần lượt nằm trên các tia Ox và Oz nên tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz
2. Tia nằm giữa hai tia khác :
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN có đầu M, N lần lượt nằm trên hai tia Ox và Oy tại điểm I nằm giữa hai điểm M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy .
12’
Hoạt động 4: Củng cố
GV : Cho HS làm các bài 1, 2, bài 3 tr 73 sgk có bổ sung 
câu c) 
“Bất kỳ tia nào cũng là 
của hai tia đối nhau” 
GV: 
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? 
HS : Trả lời miệng
HS: Lên bảng kiểm tra và kết luận không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại 
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’)
– Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
Làm các bài tập 1,4,5 trong sách bài tập trang 52
Đọc trước bài “Góc”, cần chuẩn bị:
 + Ggóc là hình như thế nào?
 + Làm các ? vào vở nháp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
	Ngày soạn : 18.12.2018
Tiết 16
	§2. GÓC
I. MỤC TIÊU :
 Kiến thức: HS hiểu hình như thế nào là : góc, góc bẹt . 
 Kĩ năng : Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc, nhận biết được điểm nằm trong góc .
 Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, com-pa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
Chuẩn bị của HS : Thước thẳng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp : (1’) kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong
Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Câu hỏi :
 HS 1:	Œ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? 
	  Vẽ đường thẳng aa’, lấy Oaa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa’
 Vẽ thêm hai tia Mx và My . Nhận xét các cặp tia Oa và Oa’, Mx và My ?
 * Dự kiến trả lời
 HS 1: 	ΠSgk 
 	  
 Nhận xét : - Hai tia Oa và Oa’ là hai tia đối nhau, chung gốc O .
 - Hai tia Mx và My chung gốc nhưng không đối nhau .
 Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :(1 ’) . Hình tạo bởi hai tia Oa và Oa’ hoặc hai tia Mx và My ở trên gọi là góc . Góc là gì ? Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong bài học hôm nay : “§2. ” 
 b) Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
11’
Hoạt động 1: Khái niệm góc
GV: Cho HS đọc sách 
GV: Vẽ hình giới thiệu đỉnh, cạnh của góc 
GV: Hãy chỉ rõ đỉnh và các cạnh của góc xOy 
GV: Nêu Ký hiệu góc và lưu ý HS ghi đỉnh ở giữa và chữ
to hơn hai chữ bân cạnh .
GV: Đọc tên các góc sau :
GV: Hãy vẽ vào phiếu học tập của các em hai góc, đặt tên và viết ký hiệu góc .
GV: Treo bảng phụ cho HS làm bài tập 7 tr 75 sgk .
HS : Đọc định nghĩa góc tr 73 sgk
HS : Nghe và ghi bài 
HS : O là đỉnh của góc xOy . Các tia Ox và Oy là các cạnh của góc
xOy 
HS : Góc xOy hoặc góc yOx 
Hoặc góc MON hoặc goác NOM
HS : Làm vào phiếu học tập rồi nộp lại GV chấm điểm hoặc tự kiểm tra chéo (theo sắp xép của GV)
HS: 2 em lần lượt lên bảng 
1. Góc :
Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
O gọi là đỉnh của góc
Ox, Oy gọi là hai cạnh của góc
Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O có ký hiệu tương ứng là :
Hoặc : 
5’
Hoạt động 2: Tìm hiểu góc bẹt
GV: Vẽ hình 4c tr 74 lên 
bảng . Hỏi : Đây có phải là góc xOy không ? Vì sao? 
Nhận xét gì hai cạnh của góc đó ?
GV: Hình 4c là một góc bẹt .
Vậy như thế nào là một góc bẹt ?
GV: Nêu cách vẽ góc bẹt 
GV: Hãy nêu vài hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt 
HS : là góc xOy vì được tạo thành từ hai tia chung gốc Ox, Oy .
Nhận xét : Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau .
HS: Phát biểu định nghĩa góc bẹt
GV : Vẽ đường thẳng xy trên đó lấy một điểm O, góc xOy là góc 
bẹt 
HS : Hình ảnh hai kim đồng hồ không trùng nhau cho ta một góc, khi hai kim đồng hồ tạo thành một đường thẳng (chẳng hạn lúc 6h) đó là hình ảnh của một góc bẹt 
2. Góc bẹt :
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .
7’
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách vẽ góc
GV: Giới thiệu cách vẽ góc,
cách thể hiện và phân biệt giữa các góc 
Bài tập: Vẽ góc aOc , tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc. Trên hình có mấy góc, đọc tên?,
? Vẽ góc bẹt mOn , vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình?
Trong một hình có nhiều góc, người ta thường vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét. 
HS: Nghe và thực hành theo 
HS: Vẽ hình trên bảng và trả lời.
HS1 : Vẽ hình trên bảng
HS2: Đọc tên góc
3. Vẽ góc : (Sgk)
- Dùng vòng cung để thể hiện rõ góc .
- Dùng số để phân biệt các góc chung đỉnh .
Ví dụ : còn ký hiệu là 
 còn ký hiệu là
5’
Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc
GV: Hãy vẽ ba tia chung gốc 
Ox, Oy, Oz không có hai tia nào đối nhau sao cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy rồi lấy một điểm M trên tia Oz
GV: Nêu một tên khác của 
tia Oz theo hình vừa vẽ .
GV: Điểm M như thế gọi là điểm nằm bên trong góc xOy
Vậy khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy ?
HS : Vẽ hình vào vở, 1 em lên bảng vẽ 
HS : tia OM
HS : khi tia OM nằm giữa hai 
tia Ox và Oy
4. Điểm nằm bên trong góc :
Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy .
9’
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Hình thế nào là một góc
Thế nào là một góc bẹt .
GV: Treo bảng phụ để HS làm bài tập 6 tr 75 sgk 
GV: Cho HS làm bài tập 8 
HS : Trả lời miệng 
HS : 3 em lần lượt lên bảng điền
hoặc trả lời miệng .
HS : Trả lời miệng 
-Góc BAC hay góc CAB, ký hiệu
-Góc CAD hay góc DAC, ký hiệu
-Góc BAD hay góc DBA, ký hiệu
 Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’)
 - Học bài theo sgk và vở ghi.
 - Làm các bài tập : 9, 10 tr 77 sgk và 7, 10 tr 53 sbt/I 
 - Đọc trước §3. “ ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
 Bảng phụ bài tập 75 SGK
Hình
Tên góc
(Viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(Ký hiệu)
a)
Góc yCz, zCy, C
C
Cx, Cy
b)
.......................................
........
.....................
...................................
c)
.......................................
........
.....................
...................................
Ngày soạn : 20.12.2018
Tiết 17
§3. SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo góc bẹt bằng 180o 
 HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù .
Kĩ năng : Xác định số đo của một góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc .
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi đo góc .
II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV : Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập
CHUẨN BỊ CỦA HS : Thước đo góc, thước thẳng, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Câu hỏi:
 HS 1:	Œ Vẽ một góc và đặt tên, viết ký hiệu . Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc .
	  Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc đó, đặt tên . Hình vừa vẽ có mấy góc, viết tên các góc đó.
 * Dự kiến trả lời: 
 HS 1: 	Œ Chẳng hạn vẽ : 
Tên góc : xOy Ký hiệu : Tên đỉnh : Tên cạnh : Ox, Oy
 Vẽ thêm tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, lúc này hình vẽ có 3 góc : 
Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :(1’) Làm thế nào để so sánh 3 góc trên ? Để trả lời câu hỏi này ta cần dựa vào đại lượng “số đo góc” Hãy xét “§3. ...”
 b) Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách đo góc
GV: Giới thiệu dụng cụ đo góc : Thước đo góc 
GV: Hãy mô tả thước đo góc
GV: Trình bày cách đo kết hợp với từng thao tác trên bảng 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách đo . 
GV: Treo bảng phụ (đã vẽ sẵn một góc 70o và một góc bẹt . Yêu cầu HS lên bảng đo và viết ký hiệu số đo của góc . Sau đó gọi 2 HS lên kiểm tra . 
GV: Qua đo đạc các góc ở trên em rút ra được nhận xét gì ? 
HS : Quan sát 
HS : Có thể đọc sgk 
HS : Quan sát và thực hành theo 
HS : 2 em nhắc lại cách đo góc 
xOy
HS1 : Đo góc 70oo 
HS2 : Đo góc bẹt
HS3, HS 4 : Kiểm tra lại kết quả đo của HS1 và HS2 . 
HS : Đọc sgk
1. Đo góc :
a) Dụng cụ : Thước đo góc (sgk)
b) Cách đo góc xOy :
 Đặt tâm của thước trùng với đỉnh O, sao cho có một cạnh của góc (chẳng hạn Oy) đi qua vạch 
0o .
 Cạnh kia của góc (nằm trong nửa mặt phẳng của thước) đi qua vạch 105o . Ta nói góc xOy có số đo bằng 105o và viết 
Nhận xét :
- Mỗi góc có một số đo . 
- Số đo của góc bẹt bằng 180o
- Số đo của mỗi góc không vượt 
quá 180o .
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách so sánh hai góc
GV: Treo bảng phụ lên, yêu cầu HS lên xác định số đo 
các góc trên hình vẽ 
GV: ta nói :
. Vậy : Để so sánh hai góc ta dựa và gì ? 
GV: Treo hình 14, 15 lên yêu cầu HS lên bảng đo và so sánh.
GV: Vậy khi nào hai góc bằng nhau ? 
GV: Nếu hai góc không bằng nhau, góc nào sẽ là góc lớn hơn 
Gv: GV cho HS làm ?2.
GV cho HS làm bài 12 tr 79 Sgk.
HS1 : Đo 
HS2 : Đo 
HS 3: Đo 
HS : số đo 
HS : 
HS: số đo bằng nhau 
HS: góc có số đo lớn hơn
HS(TB) thực hiện đo và trả lời.
.
Vậy .
HS: Thực hiện .
Vậy 
2. So sánh hai góc :
- So sánh hai góc bằng cách so sánh hai số đo của chúng .
+ Hai góc bằng nhau nếu có số đo bằng nhau .
+ Hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó 
lớn hơn .
5’
Hoạt động 3: Tìm hiểu góc vuông, góc nhọn, góc tù
GV: Ở hình trên ta có :
< 
> 
Ta nói : góc O2 là góc vuông góc O1 là góc nhọn và góc O3 là góc tù .
GV: Vậy thế nào là Góc vuông, góc nhọn, góc tù ?
HS: Quan sát và lắng nghe 
HS : Trả lời miệng 
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù :
- Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
- Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông .
- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
và khác góc bẹt . 
10’
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Treo bảng phụ để HS làm bài tập 11 tr 79 sgk 
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài 
GV: ChoHS nhắc lại cách đo góc xOy, nhận xét về số đo một góc, cách so sánh một góc 
HS: Trả lời miệng HS : Quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng :
HS: Hoạt động nhóm trình bày bài làm 
Điền vào ô trống
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Gó bẹt
HS nhắc lại cách đo góc xOy
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’)
 - Học bài theo sgk và vở ghi thật kỹ . Phân biệt được : góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt .
 - Làm các bài tập 12 17 tr 79, 80 sgk 
 - Đọc trước §4. “ ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 6.1.2019
Tiết 18
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu “ trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho (0 < m < 180) 
Kĩ năng : Biết vẽ một góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc .
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ .
II. CHUẨN BỊ:
 Chuẩn bị của GV : Thước đo góc,bảng phụ ghi bài tập
 Chuẩn bị của HS : Thước đo góc, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (7’)
 * Câu hỏi : HS 1: Œ Khi nào thì ?
	  Làm bài tập : 20 tr 82 sgk 	
 * Dự kiến trả lời: 
 HS 1: ΠSgk
 Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB nên 
Mà và 
Do đó : 
 Vậy 
Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :(1’). Ta đã biết đo một góc . Ngược lại để vẽ góc thì ta làm thế nào ? Hai việc làm trên có liên hệ gì với nhau ? Hãy xét “§5. ” 
 b) Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
17’
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV: Yêu cầu HS tự đọc sgk
và vẽ góc xOy vào vở .
GV:Gọi HS trình bày lời giải
GV:Chốt lại cách vẽ, và thao
tác thật chậm cho HS xem .
GV: Hãy vẽ góc BAC biết 
GV: Trên nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia AB, ta vẽ được mấy tia AC mà .
GV: Tương tự, trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy sao cho 
(0 < m < 180)
HS: Đọc ví dụ 1 tr 83 sgk 
HS: 1 em lên bảng trình bày, cả lớp tự vẽ hình vào vở 
HS : Quan sát 
HS: 1 em trình bày miệng, cả lớp tự làm vào vở, 1 em lên bảng vẽ hình . 
HS: chỉ có một tia .
HS: Có thể đọc nhận xét tr 83 sgk
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :
Ví dụ 1: (sgk)
Giải :
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho 
tâm thước trùng với gốc O và tia
Ox đi qua vạch 00
- Kẻ tia Oy đi qua vạch 00
Góc là góc cần vẽ .
Ví dụ : Sgk
Giải : 
 - Vẽ tia AB bất kì .
- Vẽ tia AC tạo với tia AB góc 1350. là góc phải vẽ 
Nhận xét : 
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa 
tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho :
(0 < m < 180)
8’
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
GV: Nhận xét gì vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz . Giải thích .
GV: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có , 
, nếu m < n thì trong ba tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại
HS: Tự đọc sách và làm ví dụ3, 
2 em lên bảng, lần lượt vẽ các góc và 
HS: Trình bày miệng .
HS: Đọc nhận xét tr 84 sgk 
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng 
Ví dụ 3 :(Sgk)
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
(vì 30o < 45o) .
Nhận xét :
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có , , nếu m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
9’
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 24(sgk):
GV:gọi HS lên bảng vẽ hình
Bài tập: Cho tia Ax , Vẽ tia Ay sao cho . Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập 24(sgk):
HS(K): Vẽ hình:
HS(TB): Vẽ được 2 tia Ay
Baøi taäp 24(sgk):
HS(K): Veõ hình:
Baøi taäp:
 Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
 + Tập vẽ góc với số đo cho trước.
 + Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
 + Làm bài tập:25, 26, 28 (SGK)
+ Đọc trước bài 4 “ Khi nào thì ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn : 12.1.2019
Tiết 19
§4. KHI NÀO THÌ ?
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì ?
Kĩ năng : HS Nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS .
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV: Thước đo góc, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu,đđề KT 15’ photo sẵn
Chuẩn bị của HS: Thước đo góc, bút dạ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ :
* Câu hỏi
? Vẽ góc xOz .Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz. Đo góc xOy ; yOz ; xOz. 
 So sánh với 
* Phương án trả lời
HS thực hiện và rút ra kết luận.
Giảng bài mới : 
a. Giới thiệu bài :(1’) . Đẳng thức tìm được qua các kết quả đo cho ta điều gì ? Điều mà ta cần biết chính là nội dung bài học : “§4. ”
 b. Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khi nào tổng số đo của góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
11’
GV: Qua kết quả đo ở trên, khi nào thì =
GV: Ngược lại, nếu có :
=thì kết luận được điều gì ? 
GV: Hãy vận dụng nhận xét vừa nêu cho hình vẽ sau : 
GV: Treo bảng phụ để HS giải bài tập 18 tr 82 sgk 
GV: Thông báo lời giải mẫu: Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên : 
 = 
GV:Trong hình 25 tr 82 sgk
có bao nhiêu góc ? Cần đo mấy góc thì biết số đo của cả ba góc ?
GV: Đưa phản ví dụ để khắc sâu điều kiện nằm giữa :
Cho hình vẽ :
Viết 
có đúng không ? Vì sao ? 
GV: Vì sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz ? 
HS: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì =.
HS: tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
HS : Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên :
HS: Giải miệng 
HS : có 3 góc
Chỉ cần đo 2 góc thì biết được số đo của cả ba góc nhờ nhận xét ở trên .
HS: Quan sát hình vẽ và yêu cầu của câu hỏi .
HS : không đúng . Vì tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz
HS : vì tia Oy không cắt đoạn thẳng MN có các đầu M, N nằm trên Ox, Oz .
HS : Đọc sgk mục 2 tr 81 
1. Khi nào tổng số đo của góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
Nhận xét :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . 
Ngược lại, nếu
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
10’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
GV: Đẳng thức:
 chỉ đúng với hình 1 mà không đúng với hình 2 . Nhưng hai góc xOy và yOz ở cả hai hình đều là hai góc kề nhau. Vậy hai góc như thế nào là kề nhau ? 
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập :
GV: Cho lớp nhận xét và chốt kiến thức 
GV: Thế nào là hai góc kề nhau ? 
Trên hình 24a tr 81 sgk hai góc xOy và xOz có là hai góc kề nhau không? Vì sao ?
GV: Làm thế nào để kiểm tra hai góc có phụ nhau hay không ? 
GV: Hai góc bù nhau là hai góc thoả mãn điều kiện gì ?
GV: Thế nào là hai góc kề bù ?
HS(Y) : Đọc các khái niệm
HS: Thảo luận và làm bài vào bảng nhóm
HS: Cử đại diện trình bày hoặc nhận xét bài làm của nhóm bạn 
HS: Đọc sgk 
HS : không . Vì hai cạnh Oy và Oz không nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung Ox .
HS: Xem thử tổng số đo của chúng có bằng 90o hay không 
Hs trả lời
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù :
* Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
* Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o .
* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o .
* Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau .
Bài tập:
a) Vẽ hai góc kề nhau
b) Tìm số đo góc phụ với các góc 30o, 45o .
c) Vẽ hai góc kề bù 
d) Cho , chúng có phải là hai góc bù nhau không ? Có phải là hai góc kề bù không ? 
6’
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Treo bảng phụ cho HS làm bài tập :
HS : tổng số đo bằng 180o .
HS : vừa kề nhau, vừa bù nhau 
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
 - Thuộc nhận xét, nhận biết được hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù .
 - Làm bài tập 2023 tr 82, 83 sgk và 16, 18 sbt .
 - Đọc trước §5. “ ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
 	Bảng phụ 
1) Chỉ ra mối quan hệ giữa hai góc ở từng hình sau : 
2) Điền vào chỗ trống : 
 a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì 
 b) Hai góc có tổng số đo bằng 90o .
 c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 
3) “Hai góc có tổng số đo bằng 180o là hai góc kề bù”. Nói như thế đúng hay sai ? 
Ngày soạn : 10.1.2019
Tiết 20
 §7 TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
 1. Kiến thức
HS hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.
 2. Kĩ năng 
Biết vẽ tia phân giác của góc.
 3. Thái độ 
Cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
Kiến thức về CNTT:
Kiến thức chung về môn học: Nắm được cách vẽ một góc cho biết cho biết số
Yêu cầu về kiến thức của HS
Kiến thức về CNTT:
Kiến thức chung về môn học: Nắm được cách vẽ một góc cho biết cho biết số đo; khi nào ?
Yêu cầu về trang thiết bị / đồ dùng dạy học 
Trang thiết bị / Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT:
Phần cứng : + Máy tính xách tay
 + Máy chiếu
Phần mềm : + Microsoft Office PowerPoint 
 + Phần mềm vẽ hình Sketchpad
Những trang thiết bị khác / Đồ dùng dạy học khác
Bảng phụ nhóm, bút dạ, nam châm, thước thẳng, thước đo góc, giấy A4.
Chuẩn bị việc giảng dạy
Phần chuẩn bị của GV:
Bài trình chiếu PowerPoint, bảng nhóm, phiếu học tập
Chuẩn bị của HS:
 Dụng cụ học tập: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng, 
 thước đo góc, giấy A4
 Nội dung ôn: Cách vẽ một góc cho biết cho biết số đo.
 Khi nào ?
Kế hoạch giảng dạy
Slide 2
Slide 3
Slide 4
Slide 5
Slide 6, 7
Slide 8
Slide 9 
Slide 10 
Slide 11
Slide 12
Slide 13
Dẫn nhập 
 a. Kiểm tra bài cũ:
Cho tia Ox , trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho . Hãy so sánh .
Đáp án:
Vì 
Nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó: 
Vậy 
b. Đặt vấn đề 
Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác của góc AOB.
Vậy tia phân giác của một góc là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Thân bài 
 a. Tia phân giác của một góc là gì
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức giảng dạy: Trình chiếu hình và trả lời câu hỏi
- Trình chiếu nội dung: 
à Liên kết GSP
H? Thế nào tia phân giác của một góc
 Định nghĩa: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
H? Dựa vào định nghĩa, hãy cho biết? Tia Oz là tia phân giác của góc xOy khi nào?
Đáp án:
Tia Oz là tia phân giác của góc xOy 
Bài tập củng cố: 
Quan sát các hình vẽ và cho biết tia nào là tia phân giác của góc?
Đáp án: 
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy
Tia Ot không là tia phân giác của góc xOy
Tia Ot không là tia phân giác của góc xOy
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc. 
- Phương pháp: Thực hành
- Hình thức tổ chức giảng dạy: Trình chiếu, hướng dẫn 
- Trình chiếu nội dung: 
Ví dụ : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 640
Cách 1: Dùng thước đo góc 
Ta có: mà 
 . 
Vậy cần vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho 
Cách 2: Gấp giấy: 
- Vẽ góc xOy lên giấy trong. 
- Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy.
- Vẽ tia phân giác theo nếp gấp đó. 
H? Mỗi góc không phải là góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?	
Đáp án: Mỗi góc ( không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác.
H? Hãy vẽ tia phân giác của một góc bẹt?
Một Hs lên bảng vẽ tia phân giác của góc bẹt.
Nhận xét: 
+ Mỗi góc ( không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác.
+ Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau
3. Chú ý: Đường phân giác của một góc là đường thẳng chứa tia phân giác của góc đó. 
Củng cố kiến thức và kết thúc bài học
Trình chiếu bài tập
Bài tập củng cố:
Bài tập 1: Khi nào ta kết luận được tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Những câu trả lời nào sau đây đúng:
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi:
a) b) 
c) và c) 
Đáp án: c và d
Bài tập 2: 
- Vẽ 
- Vẽ tia phân giác Om của góc aOb 
- Vẽ tia đối Oa’ của tia Oa 
- Vẽ tia đối Ob’ của tia Ob
- Vẽ tia phân giác On của góc a’Ob’
- Có nhận xét gì về hai tia phân giác Om và On?
Đáp án: 
Om và On là hai tia đối nhau
 4. Dặn dò hướng dẫn về nhà:
Nắm vững thế nào là tia phân giác của một góc. 
 Cách vẽ tia phân giác của góc. 
 Làm các bài tập : 30, 31, 33 đến 37 SGK và các bài tập ở SBT.
 Chuẩn bị bài mới: Xem trước §7. Thực hành đo góc trên mặt đất. 
Mở rộng kiến thức
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Liên hệ với các môn học khác
Nguồn tài liệu tham khảo
 Thu viện giáo án điện tử VIOLET
Lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy này.
Giúp cho tiết học sinh động hơn.
HS có cách nhìn trực quan, không áp đặt kiến thức
Tiết kiệm được thời gian trong quá trình giảng dạy.
Ngày soạn : 12/01/2019
Tiết 21: 
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc.
2.Kỹ năng:
 Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
3.Thái độ:
 Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc
B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:	
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu định nghĩa tia phân giác của góc?
- Vẽ tia phân giác của = 1200
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
GV: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87
HS: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau
1 HS nhận xét
GV:Hoàn thiện lời giảiÒChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc
GV: Ngoài ra còn cách giải nào khác?
HS: = ; + =1800Ò 
GV: HD cách khác cho HS tìm hiểuÒVề nhà tự làm theo cách khác
Hs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)
GV: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34/87
HS: Đọc đề và suy nghĩ cách làm
GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình của bài toán
HS: 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Phân tích cách giải qua hình vẽ
 +
 = . ; = 
Ot’ là tia phân giác của ; Ot là tia phân giác của 
HS: Từ sơ đồ hướng dẫnÒGiải bài tập ra nháp
- 1 HS lên bảng trình bày
 - 1 HS nhận xét
Gv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được
Hs: Làm bài tập vào vở
Gv: Cho HS làm bài tập 37/87
? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng vẽ hình
Cả lớp vẽ hình vào vở
Gv: Tính như thế nào?
Hs:Nêu cách tínhÒ1 HS lên bảng tính
Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét
Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính 
 Nhóm 2: Tính 
 Nhóm 3: Nhận xét 
Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm
cho HS nắm được
Hs: Làm bài tập vào vở
Chữa bài tập
Bài 33/87SGK
+ Vì kề bù với 
 nên + = 180o
 = 180o – 
 = 180o – 30o = 50o
+ Vì tia Ot là tia phân giác của nên = = : 2 = 130o :2= 65o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên + = 
Hay = 50o + 65o = 115o
Bài 34/87SGK:
Vì Ot là tia phân giác 
 = : 2 = 100o : 2 = 50o
+ Vì kề bù với 
 + = 180o
= 180o – 
 = 180o – 100o = 80o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot 
 = + =80o +50o = 130o
Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy 
 = = : 2 = 80o :2 = 40o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ 
 = + = 40o + 50o = 90o
Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V)
Bài 37/87SGK
a.Ta có: = 30o
 = 120o
 < 
mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Oy nằm giữa Ox và Oz
 + = 
300 + = 1200 = 1200- 300
 = 900
b. Vì Om là tia phân giác của 
 =xÔy=
Vì Om là tia phân giác của 
= =
< và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Om nằm giữa Ox và On
+ = 
150 + = 600 
 = 600 – 150 = 450
4. Củng cố
- Điều kiện để có Oy là tia phân giác của?
- Khi Oy là tia phân giác của ta suy ra được điều gì?
- Cho biết cách vẽ tia phân giác của 1 góc
Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, hai tia Oz, Ot cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ là tia Oy sao cho = 550; = 650 
Góc kề bù với góc có số đo là:
A. 550 B.250 C. 950 D. 1150
 Số đo góc là:
A. 1200 B.800 C.600 D.450
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết
- BTVN: 35;36/87
HDBT36/87 : Tính ;	Om là 
	On là 	 = .
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành
Ngày soạn : 16.01.2019 
Tiết 22 ,23 §7 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 
 I.- MỤC TIÊU:
. 1) Kiến thức : HS hiểu cấu tạo của giác kế.
 2) Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
 3) Thái độ :GD yù thöùc taäp theå, kyû luaät vaø bieát thöïc hieän nhöõng quy ñònh veà kyõ thuaät thöïc haønh cho HS
 II. CHUẨN BỊ :
 1) Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Phương tiện dạy học - 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng cọc. - Chọn địa điểm thực hành - Các tranh hình 40, 41, 42.
 - Phương án tổ chức lớp học: học theo lớp; nhóm 
 2) Chuẩn bị của học sinh :Moãi toå moät boä duïng cuï thöïc haønh
 III. HOẠT ĐỘNG DAÏY HỌC: :
 1) Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp
 2) Kiểm tra bài cũ: 5ph	Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 
Nhậnxét: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 3. Giảng bài mới : 
 -Giới thiệu bài (1ph): Các em đã biết cách xác định số đo góc bằng thước đo góc , nhưng trong cuộc sống hàng ngày người ta đo góc bằng gì và thực hiện như thế nào?Chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học hôm nay .
 - Tiến trình tiết dạy : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
24’
HĐ 1: Dụng cụ đo góc trên mặt đất 
- Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- Quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát.
- Hãy mô tả thanh quay đó ?
-Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?
- Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm dĩa.
 - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế
- Quan sá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_2_goc_nguyen_thuy_duong.doc