Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 3 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 18: KHI NÀO x·Oy+y· Oz=x· Oz? Ngày dạy: TUẦN 1 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 8A 8B I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS biết nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz và ngược lại. - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. 2. Về kĩ năng - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Về thái độ HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, biết bảo vệ quan điểm cá nhân. 4. Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS + Giáo viên: Giáo án, PHT, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ, thước kẻ ( Ê ke, đo độ, thước thẳng) + Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập (Bộ thước kẻ học sinh). III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp gợi mở - vấn đáp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp(1ph) 2. Đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph) GV: Nêu câu hỏi : - Mỗi góc có một số đo. 1) Mỗi góc có mấy số đo? HS1: Lên bảng kiểm tra - Góc có số đo là 1800 Thế nào là góc vuông, góc - Góc có số đo 900 là góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? vuông. - Góc nhỏ hơn góc vuông là 2) Vẽ hình minh họa ? góc nhọn. - GV nhận xét chung và - Góc lớn hơn góc vuông cho điểm các học sinh - HS lắng nghe. nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù. Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? (15ph) Mục tiêu: HS biết nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz và ngược lại, vận dụng được tính chất này vào bài tập tính góc đơn giản. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa * GV: Yêu cầu HS vẽ - Làm việc cá nhân và 1. Khi nào thì tổng số đo hai một góc xOy, vẽ tia Oz thông báo kết quả. góc xOy và yOz bằng số đo nằm trong góc xOy và góc xOz? · 0 dùng thước đo xác định số xOy ....... - TH1: Tia Oy nằm giữa hai đo của góc. y· Oz .......0 tia Ox và Oz · 0 - Điền thông tin vào chỗ xOz ....... trống ... trong câu sau: - Một số HS thông báo kết quả đo góc x· Oy .......0 z y· Oz .......0 y x· Oz .......0 - Ta nhận thấy: O - So sánh : x· Oy y· Oz và x· Oy y· Oz x· Oz x x· Oz. Ta thấy: x· Oy y· Oz x· Oz * Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh. - TH2: Tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz y - Ta nhận thấy: y z x· Oy y· Oz x· Oz z O - Khi tia Oy nằm giữa x hai tia Ox và Oz O x - Dự đoán khi nào · · · Ta nhận thấy: x· Oy y· Oz x· Oz xOy yOz xOz? GV chính xác hóa và - HS lắng nghe và phát cung cấp thêm thông tin: biểu lại theo chỉ định Điều ngược lại vẫn đúng của GV. * Nhận xét: SGK/80: - GV: Nêu nhận xét trong SGK. - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì x· Oy y· Oz x· Oz . GV gọi HS phát biểu lại - Số đo góc BOC bằng tính chất. - Nếu x· Oy y· Oz x· Oz thì tia Oy tổng góc BOA và AOC. * Củng cố: Bài 18/SGK nằm giữa hai tia Ox và Oz - Vì tia OA nằm giữa Bài tập 18/ SGK/82 - Để tính số đo góc BOC hai tia OB và OC nên ta ta làm thế nào ? có: (Hình 25/SGK/82) - Vì sao ta có thể làm B· OA A· OC B· OC Vì tia OA nằm giữa hai tia OB được như vậy ? và OC nên: - Yêu cầu một HS trả lời Thay số ta tính được số B· OA A· OC B· OC về cách tính. đo góc BOC. - HS tập trình bày theo hướng dẫn của GV B· OC= 450 + 320 - GV trình bày bài lên B· OC 0 bảng = 77 Hoạt động 3: Tìm hiểu về hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (15ph) Mục tiêu: Học biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù và nhận biết được trong mỗi trường hợp. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. - GV cho HS đọc thông - Đọc SGK tìm hiểu thế a) Hai góc kề nhau tin SGK(3’) nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, kề bù - Cho Hs thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: Sau đó hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời + Nhóm 1: thế nào là hai 2 các câu hỏi của nhóm 1 góc kề nhau ? Vẽ hình mình. minh hoạ, chỉ rõ hai góc b) Hai góc phụ nhau kề nhau trên hình + Nhóm 2: thế nào là hai góc phụ nhau ? 2 Tìm số đo của góc phụ 1 với góc 300; 450 ? + Nhóm 3: thế nào là hai c) Hai góc bù nhau góc bù nhau ? µ 0 µ 0 Cho A = 105 ;B = 75 Hai 2 1 góc A và B có bù nhau không ? Vì sao ? d) Hai góc kề bù + Nhóm 4: Thế nào là - Sau 3’ các nhóm cử hai góc kề bù ? Hai góc đại diện lên bảng trình kề bù có tổng số đo bằng bày. bao nhiêu? Vẽ hình minh họa ? * GV nhận xét và chốt 2 1 kiến thức. - HS lắng nghe, ghi chú Hoạt động 4: Củng cố- Hướng dẫn về nhà (9ph) Mục tiêu: + Học sinh được củng cố lại kiến thức trong bài. + Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà và nắm rõ nhiệm vụ chuẩn bị cho tiết học sau. * Củng cố: GV gọi HS - HS phát biểu. nêu kiến thức trọng tâm trong bài. * Hướng dẫn về nhà: * Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 21 ;22;23 - Làm các bài tập 21 SGK/ 82 ;22;23 SGK/ 82 HD: Bài 21 SGK/ 82 HD: Bài 21 SGK/ 82 HS lắng nghe, ghi chú. +/ Đo các góc +/ Đo các góc +/ Tìm các góc phụ nhau +/ Tìm các góc phụ nhau . IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY TUẦN 1 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 8A 8B Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Học sinh biết: trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho x· Oy = m0 ( 0 < m < 180 ). 2. Về kĩ năng HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc và biết chứng tỏ tia nằm giữa hai tia dựa vào dấu hiệu so sánh góc. 3. Về thái độ HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, biết bảo vệ quan điểm cá nhân. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ năng lực tính toán, tư duy logic. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, PHT, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ, thước kẻ ( Ê ke, đo độ, thước thẳng) 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập (Bộ thước kẻ học sinh). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 6 phút) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về số đo góc, các góc vuông, nhọn, tù Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: * Hoạt động cá nhân : -HS1: +Nêu nhận xét về số đo góc? Treo bảng phụ ghi hình -Hai HS lên 19 SGK/79 SGK: bảng làm bài Đo các góc BAC, ABC, ACB SGK và so sánh hai góc đó . A B C - HS2: + Nêu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. + Làm bài tập 14 SGK (Yêu cầu ước lượng bằng mắt) 3. Đặt vấn đề vào bài mới “ Khi cho một góc, ta có thể xác định được số đo của góc đó bằng thước đo góc. Ngược lại, nếu biết số đo của một góc, ta có thể vẽ được góc đó hay không? Nếu vẽ được thì phải vẽ như thế nào? Để biết được ta vào bài học: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.” B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. (14 phút) Mục tiêu: Học sinh thao tác được các bước để vẽ góc trên nửa mặt phẳng, củng cố thông qua ví dụ cụ thể. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - VD1: Cho tia Ox, vẽ góc VD1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho x· Oy 400 xOy sao cho x· Oy 400 . - GV:+ Góc xOy thuộc loại *Cách vẽ: (SGK) góc nào? Chỉ rõ đỉnh và cạnh - HS trả lời. - Bước 1: Vẽ tia Ox. của góc xOy. - Bước 2: Vẽ tia Oy tạo với +Nếu cho trước cạnh Ox, - Phải xác định tia Ox một góc bằng 400 làm thế nào để vẽ được góc được cạnh Oy sao x· Oy là góc phải vẽ. xOy. cho cạnh Oy hợp - GV gọi một học sinh đọc với cạnh Ox một một lượt hường dẫn SGK. góc bằng 40o - GV hướng dẫn học sinh vẽ y góc theo 2 bước: - Một HS đọc, HS + Bước 1: Vẽ tia Ox. khác lắng nghe, (I) (chú ý nhắc HS vẽ lùi xuống theo dõi trong O x khoảng 3-4 dòng). SGK. + Bước 2: Vẽ tia Oy tạo với - HS thực hiện các (II) tia Ox một góc bằng 400 bằng thao tác vẽ hình cách: theo hướng dẫn Đặt thước đo góc trên nửa của GV với thước mặt phẳng bờ chứa tia Ox sao thẳng và thước đo cho: tâm của thước trùng với góc . gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của thước. . Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước. x· Oy là góc phải vẽ. - Có thể vẽ được mấy tia Oy thỏa mãn đề bài - Có thể vẽ được - Đường thẳng chứa tia Ox hai tia Oy chia mặt phẳng thành hai nửa, - Có thể vẽ được giả sử gọi là hai nửa mặt hai tia Oy phẳng (I) và (II). nằm trên hai nửa ( GV dùng phấn khác màu vẽ mặt phẳng (I) và nét đứt tia Oy nằm trong nửa (II). mặt phẳng(II)) - Trên nửa mặt phẳng (I), các con vẽ được bao nhiêu tia Oy -HS : Có một và thỏa mãn tạo với cạnh Ox một chỉ một. góc bằng 400 ? -GV nhấn mạnh, khi yêu cầu vẽ một góc khi biết số đo thì chỉ cần vẽ một góc) Để vẽ ABˆC 1350 ta vẽ như thế VD2: Vẽ ABˆC 1350 - HS trả lời cách vẽ nào? Cách vẽ: 1 HS khác lên tiến hành vẽ + Vẽ tia BC ?Trên một nửa mặt phẳng bờ + Vẽ tia BA tạo với tia BC chứa tia BA ta vẽ được mấy - HS: trả lời góc 1350 tia BC sao cho ABˆC 1350 ? ABˆC là góc phải vẽ ?Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy - HS trả lời *Nhận xét: (SGK/Trang 83) tia Oy sao cho xOˆy m0 ( 0 < - HS ghi nhận xét m < 180o) Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng( 14 phút) Mục tiêu: Học sinh biết cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng, biết được dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Gv cho ví dụ 3: Cho tia Ox. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt Vẽ 2 góc xOy và xOz trên phẳng cùng một nửa mặt phẳng có bờ a) VD3 : Cho tia Ox. Vẽ 2 chưa tia Ox sao cho góc xOy và xOz trên cùng x· Oy 400 , x· Oz 600 . một nửa mặt phẳng có bờ GV lấy luôn hình vẽ ở ví - Một hs lên bảng chưa tia Ox sao cho dụ1, mời 1 học sinh vẽ thêm vẽ, hs khác vẽ vào x· Oy 400 , x· Oz 600 . 0 vở. góc x· Oz 60 , HS khác vẽ z vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét. y · · - GV hỏi: So sánh góc xOy và - xOy yOz và tia O Oy nằm giữa hai yOz và cho biết trong 3 tia Ox, x Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia Ox và Oz. tia còn lại? Ta có x· Oy y· Oz và tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - HS: Oy nằm giữa - GV vẽ hình 34 lên bảng 2 tia Ox và Oz Tương tự với Oz nằm giữa 2 tia 0 0 0 0 Ox và Oy x· Oy m , x· Oz n và m n thì tia nào nằm giữa 2 tia còn lại. - HS tiếp thu kiến Nếu n < m thì tia nào nằm thức. giữa 2 tia còn lại? b) Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt - GV đưa ra nhận xét sau: phẳng bờ chứa tia Ox: Trên cùng một nửa mặt phẳng x· Oy m0 , x· Oz n0và m n bờ chứa tia Ox, nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia · 0 · 0 xOy m , xOz n và m n Ox và Oz. Dấu hiệu nhận thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox biết tia nằm giữa hai tia. và Oz. - GV nhấn mạnh điều kiện “trên cùng một nửa mặt phẳng” và khẳng định đây là 1 dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia. Phản ví dụ: GV trở lại hình ở ví dụ VD1: Khi tia Oy nằm ở nửa mặt phẳng (II) mặc dù x· Oy y· Oz nhưng tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz. - GV chỉ cho học sinh phát hiện nhanh tia nằm giữa hai tia, có tia Ox là cạnh chung của hai góc thì tia nằm giữa chỉ có thể là tia Oy hoặc Ox. Tia nào là cạnh của góc có số đo nhỏ hơn sẽ là tia nằm giữa, · · chẳng hạn xOy yOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. C. Hoạt động luyện tập- vận dụng ( 8 phút) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức trong bài thông qua bài tập cụ thể. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - GV ra bài tập 1( PHT): vẽ - Học sinh vẽ góc 3. Luyện tập (PHT) góc vuông xOy. vuông xOy bằng - GV mở rộng: Ta có thể vẽ thước đo độ vào góc vuông bằng góc vuông PHT. của thước êke: - Học sinh quan sát + Vẽ tia Ox. giáo viên và vẽ góc + Vẽ tia Oy hợp với tia Ox vuông bằng eke một góc 900 bằng cách: vào PHT. . Đặt đỉnh của góc vuông
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_3_nam_hoc_2019_2020.docx



