Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Hs nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài), (m > 0). Nắm trên tia Ox nếu OM < on="" thì="" m="" nằm="" giữa="" o="" và="">
b. Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (Không lấy điểm)(4')
*/ Câu hỏi:
Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng AB.
*/ Đáp án: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. Xem điểm B đi qua vạch nào của thước thì đó là độ dài đoạn thẳng AB.
*/ ĐVĐ: Cho trước một đoạn thẳng ta có thể xác định được độ dài đoạn thẳng đó. Ngược lại khi biết độ dài của 1 đoạn thẳng ta có thể vẽ được đoạn thẳng đó hay không và vẽ như thế nào? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Ngày soạn: 03/10/2010 Ngày giảng: 6A: 06/10/2010 6B: 06/10/2010 Tiết 11. § 9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hs nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài), (m > 0). Nắm trên tia Ox nếu OM < ON thì M nằm giữa O và N. b. Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (Không lấy điểm)(4') */ Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng AB. */ Đáp án: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. Xem điểm B đi qua vạch nào của thước thì đó là độ dài đoạn thẳng AB. */ ĐVĐ: Cho trước một đoạn thẳng ta có thể xác định được độ dài đoạn thẳng đó. Ngược lại khi biết độ dài của 1 đoạn thẳng ta có thể vẽ được đoạn thẳng đó hay không và vẽ như thế nào? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Gv Nghiên cứu VD 1 trong Sgk/122 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: (20') ? VD 1 cho biết gì? Yêu cầu gì ? * Ví dụ 1: Sgk/122 Hs Biết: Tia Ox, Om = 2cm. Y/c: Vẽ đoạn thẳng OM trên tia Ox Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm. Tb? Để vẽ đoạn thẳng ta có thể dùng những dụng cụ nào? Giải - Dụng cụ: Dùng thước thẳng có chia khoảng hoặc dùng compa. Hs - Dùng thước thẳng có chia khoảng. - Hoặc dùng compa và thước. Tb? Lên bảng vẽ tia Ox – Cả lớp vẽ vào vở. Tb? Để vẽ đoạn thẳng ta cần biết những gì? Hs Biết 2 mút của đoạn thẳng. - Cách vẽ: K? Theo yêu cầu của bài toán vẽ đoạn thẳng OM trên tia Ox. Ta đã biết được những mút nào? Còn phải xác định mút nào nữa? + Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. Hs Đã biết mút O, cần xác định mút M Gv Ta vẽ mút M theo các bước như (Sgk – 122) + Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Hs Nghiên cứu cách vẽ mút M trong Sgk Tb? Qua nghiên cứu để vẽ mút M ta thực hiện qua mấy bước? Nêu nội dung từng bước? Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. Hs Thực hiện qua 2 bước: + Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. + Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. K? Một em lên bảng xác định điểm M. Cả lớp xác định điểm M vào vở. Gv Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp mút M. Hướng dẫn cách vẽ bằng compa (GV vừa hướng dẫn vừa thực hành) Gv Qua thực hiện ta thấy vị trí điểm M trong 2 trường hợp là trùng nhau. G? Qua 2 cách xác định điểm M trên tia Ox. Cho biết ta xác định được mấy điểm M? Hs Qua 2 cách xác định điểm M trên tia Ox ta chỉ xác định được một điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2cm. Gv Chốt lại: Cho trước một đoạn thẳng OM có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài), bằng cách: + Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. + Vạch số a (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. * Nhận xét: Sgk/122 Gv Đó là nội dung nhận xét có trong Sgk? Hãy đọc? Gv Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên tia trong đó có 1 đầu mút của đoạn thẳng trùng với gốc tia. Muốn vẽ 1 đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước ta làm như thế nào? Ta xét ví dụ 2. * Ví dụ 2: Sgk/122 Giải ? Ví dụ 2 cho gì? Yêu cầu gì ? Hs Cho đoạn thẳng AB bất kỳ, bài y/c vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Gv Vẽ đoạn thẳng AB bất kì. ? Để vẽ đoạn thẳng CD ta cần xác định những mút nào? Hs Cần xác định mút C và mút D. K? Nêu cách vẽ mút C của đoạn thẳng? Hs Vẽ tia Cy bất kì được mút C K? Mút C còn phải t/m điều kiện gì? ? Lên bảng vẽ tia Cy – Dưới lớp vẽ vào vở. Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu cách xác định mút D trong (Sgk – 123) Tb? Qua nghiên cứu hãy cho biết người ta đã vẽ mút D như thế nào? - Cách vẽ (Sgk – 123) Hs + Đặt compa sao cho mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước. + Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. K? Lên bảng thực hành vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Ở dưới lớp vẽ vào vở. ? Sau khi vẽ xong tia Cy thì yêu cầu của VD 2 trở nên như thế nào? Có giống yêu cầu của VD 1 không ? Gv Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên tia, vẽ 1 đoạn thẳng bằng 1 đoạn thẳng cho trước. Vậy vẽ 2 đoạn thẳng trên tia như thế nào? Ta sang phần 2. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: (9') ? Ví dụ có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào? Gv Nhấn mạnh: Bài yêu cầu trên cùng 1 tia 2 đoạn thẳng đó đều đã biết 1 đầu mút O. * Ví dụ: Sgk/123 Giải: ? Một em lên thực hiện yêu cầu 1: Vẽ hình . Trên tia Ox vẽ OM = 2cm; ON = 3cm. ? Quan sát hình vẽ và cho biết điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Gv Trên tia Ox nếu có OM = 2cm; ON = 3cm (tức OM < ON) thì M nằm giữa 2 điểm O và N . Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N. (vì 2cm < 3 cm) G? Trên tia Ox có OM = a; ON = b (đơn vị độ dài) và 0 < a < b thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Gv Đó là Nd nhận xét trong (Sgk/123). Một em đọc lại nội dung nhận xét. * Nhận xét (Sgk – 123) ? Nhìn hình vẽ dưới đề bài, trả lời câu hỏi? Gv Treo bảng phụ có vẽ săn hình. Hs Khi a < b Gv Như vậy ngoài cách nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm dựa vào hệ thức cộng đoạn thẳng bài học hôm nay cho ta biết 1 cách nhận biết khác về điểm nằm giữa 2 điểm đó là: Nếu A, B cùng thuộc Ox và OA < OB thì điểm A nằm giữa 2 điểm O và B. K? Nhắc lại 2 dấu hiệu nhận biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm khác? Hs C1: AM + MB = AB M nằm giữa 2 điểm A và B. C2: A và B cùng thuộc tia Ox mà OA < OB A nằm giữa 2 điểm O và B. Gv c. Củng cố - Luyện tập (10’) Xác định y/c của bài 58 (Sgk – 124)? Hs Lên vẽ và nêu cách vẽ. Bài 58 (Sgk – 124) Cả lớp vẽ vào vở và nhận xét. Giải Gv Nhận xét, chữa - Vẽ tia Ax bất kì. - Đặt cạnh thước trên tia Ax sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc A của tia. - Vạch 3, 5cm trên thước cho ta điểm B trên tia. AB là đoạn thẳng cần vẽ. Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài tập 53 (Sgk – 124) Bài 53 (Sgk – 124) ? Bài 53 có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào? Hs Có 3 yêu cầu. Giải ? Lên thực hiện yêu cầu 1 Tb? Để tính MN ta sử dụng kiến thức nào? Vì 2 điểm M và N cùng thuộc tia Ox và ON > OM (vì 6cm > 3cm) nên điểm M nằm giữa 2 điểm O và N. OM + MN = ON Hay 3 + MN = 6 MN = 6 - 3 = 3 (cm) Theo đề bài có OM = 3 cm. Vậy OM = MN. Hs Để tính MN ta sử dụng hệ thức khi nào AM + MB = AB Gv Để sử dụng được hệ thức đó phải xác định điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, vì sao? K? Hãy lập luận chứng tỏ điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. ? Khi đó có hệ thức nào? ? Tiếp tục lập luận để tính MN ? ? So sánh MN với OM ? Gv Dạng bài này đã chữa ở bài khi nào thì AM + MB = AB, chỉ khác phần lập luận điểm nằm giữa. Khi đưa ra khẳng định phải giải thích lí do. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Ôn lại cách vẽ và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (dùng thước và compa). - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm. - BTVN: 54, 55, 56, 57, 59 (Sgk – 124) - Hướng dẫn bài 55 (Sgk – 124): Bài này ta xét 2 trường hợp: TH 1: Điểm B nằm giữa O và A. TH 2: Điểm A nằm giữa O và B. - Đọc trước bài: “Trung điểm của đoạn thẳng”
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_i_doan_thang_tiet_11_ve_doan_t.doc