Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

I . Mục tiêu :

 - HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng; HS biết điểm nằm giữa hai điểm; Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

 - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; HS sử dụng đợc các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa

 - Yêu cầu sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác

II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH:

 - Thớc thẳng, Sgk, SGV, phấn màu, bảng phụ

 - Thớc thẳng, Sgk.

III. Tiến trình tổ chức DH:

 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2:

 2. Kiểm tra bài cũ:

I . Mục tiêu :

 - Nắm vững có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

 - Biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm; Biết phân loại vị trí tơng đối của hai đờng thẳng trên mặt phẳng.

 - Cẩn thận và chính xác khi vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm; biết suy luận hai đờng thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.

II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH:

 - GV: Thớc thẳng, Sgk, SGV, phấn màu.

 - HS: Thớc kẻ, bút chì, bút mực.

III. Tiến trình tổ chức DH:

1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 71 trang tuelam477 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i . đoạn thẳng
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 1: điểm. đường thẳng
I . Mục tiêu : 	
 - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
 - HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm, đường thẳng, HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng, HS biết sử dụng các kí hiệu .
 - HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
 - HS: SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6
 3. DH bài mới:
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm 
a, Cách vẽ và đặt tên điểm
? Hãy cho biết hình ảnh của một điểm
? Làm thế nào để vẽ một điểm 
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ một điểm
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế
GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ ba điểm khác .
? Để phân biệt những điểm đó với nhau ta làm thế nào.
? Quy định đặt tên điểm như thế nào
GV: Khẳng định:Quy định đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, .......
Lưu ý: Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Cho hình vẽ:
 a ) ( H1)
 b) ( H2)
? Hãy đọc tên các điểm trên hình 1, trên hình 2
? Hai điểm P và Q gọi là hai điểm như thế nào với nhau
? Hai điểm M N gọi là hai điểm như thế nào với nhau.
Lưu ý: Từ này về sau mà nói đến hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
b,Củng cố: Hãy chọn kết quả đúng. 
Hãy vẽ hai điểm bất kỳ, có 4 kết quả sau
a) EF b ) e f
c ) E F d ) ef
Một chấm nhỏ trên bảng hoặc trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
- Dùng phấn hoặc bút viết chấm 1 chấm
- Ta vẽ được vô số điểm
- Ta đặt tên cho các điểm đó.
Quy định đặt tên điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D .
a, H1 có điểm P, điểm Q
b, H2 có điểm M (điểm N)
Hai điểm P và Q gọi là hai điểm phân biệt.
Hai điểm M và N gọi là hai điểm trùng nhau
b, Củng cố:
Kết quả c đúng
 Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng 
? Cho biết hình ảnh của đường thẳng
? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng
? Quy định đặt tên đường thẳng như thế nào
Chú ý: Phân biệt với cách đặt tên của điểm.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì
Cho hình vẽ sau :
? Trên hình vẽ có những điểm nào, đường nào.
Mép bảng, sợi chỉ căng, ....cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Cách vẽ:Dùng bút và thước thẳng ta vẽ vạch thẳng.
Đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường như : a,b,c,d,.....
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Trên hình vẽ có 3 điểm: A,M,N
Trên hình vẽ có đường thẳng a
 Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
Cho hình vẽ:
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm M với đường thẳng d
Chú ý: Đường thẳng là tập hợp của vô số điểm.Vậy ta có thể thể hiện mối quan hệ của điểm với đường thẳng như của phần tử đối với tập hợp không?
? Còn cách nào khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm M và đường thẳng d
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d
? Cách khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d.
? Nhìn hình 5 SGK 
a, Xét xem các điểm C , E thuộc hay không thuộc đường thẳng a
b, Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
C 1 A; E 1 A
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a
Điểm M thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: M d
Điểm M nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm M, đường thẳng d chứa điểm M
Điểm N không thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: N d
Điểm N không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua điểm N, đường thẳng d không chứa điểm N.
?Trên hình 5 có: 
a, Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b, C a, E a
c, Vẽ thêm: 
 4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài 1: Vẽ một đường thẳng d sau đó lấy hai điểm P, Q thuộc đường thẳng d và hai điểm M, N không thuộc đường thẳng d
Bài 2: Vẽ hình theo ký hiệu sau:
* D a ; * E m
Bài 3: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a, Vẽ đường thẳng a
b, Vẽ điểm C nằm trên đường thẳng a
c, Vẽ điểm B sao cho B a 
 d, Vẽ điểm A sao cho đường thẳng a đi qua A
 ? Em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm này đối với đường thẳng a
 Giải: Ba điểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng a
 5. HDHS học ở nhà: 
 - Học bài theo vở ghi+ SGK
 - Bài tập về nhà: 1;2;3;4;5;6;7 SGK. 1 đến 7 SBT
 - Giờ sau học bài: “Ba điểm thẳng hàng”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
I . Mục tiêu : 
 - HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng; HS biết điểm nằm giữa hai điểm; Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
 - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa
 - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - Thước thẳng, Sgk, SGV, phấn màu, bảng phụ
 - Thước thẳng, Sgk.
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
1, Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho điểm M b.
2, Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b
3, Vẽ điểm N a và N b.
4, Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Nhận xét:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
3. DH bài mới: Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
Ba điểm M, N, A trên hình vẽ trên cùng nằm trên đường thẳng A ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10. Vẽ 
a, Ba điểm M, N, P thẳng hàng
? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10c. 
Vẽ ba điểm P, Q, R không thẳng hàng
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào.
Bài tập 8(SGK): 
ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng ? Lấy thước thẳng để kiểm tra.
? Có thể xẩy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
? Có thể xẩy ra nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
Bài tập 9. Xem hình 11 và gọi tên:
a, Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng
Ba điểm A, B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, trước hết ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm trên đường thẳng đó.
Bài tập 10:
Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy
Bài tập 10c:
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu ba điểm cùng nằm trên mép thước thì ba điểm thẳng hàng và ngước lại6
Bài tập 8:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng 
Bài tập 9: Trên hình 11 
a, Các bộ ba điểm thẳng hàng : B, D, C; B, E, A; D, E, G; 
b, Các bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G; B, A, G; B, E, D; B, E, C; B, A, D; B, A, C; C, D, A; C, D, E; D, A, G; D, A, E; G, E, A; 
 Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
? Xem hình 9 SGK. 
Hãy đọc các cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng
? Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C
? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại
? Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không 
Nhận xét: 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này thẳng hàng 
Chú ý:
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng
4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài tập 11: SGK
 a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
 b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
 c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
 - Hệ thống các dạng bài tập đã chữa.
5. HDHS học ở nhà: 
 - Học bài theo vở ghi+ SGK
 - Bài tập về nhà: 12,13,14 SGK, 6,8,9,10,13 SBT 
 - Giờ sau học bài: “đường thẳng đi qua hai điểm ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
I . Mục tiêu : 
 - Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm; Biết phân loại vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
 - Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm; biết suy luận hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Thước thẳng, Sgk, SGV, phấn màu.
 - HS: Thước kẻ, bút chì, bút mực.
III. Tiến trình tổ chức DH: 
1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Bài tập 13a, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau: 
 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B,
Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( ba điểm N,A ,B thẳng hàng)
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS2: Bài tập 13b, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau:
 Điểm B nằm giữa hai điểm A và N; Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
 ?Phát biểu tính chất quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
HS1: Bài tập 13a
-Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi ba điểm A,B,C khồng cùng thuộc bất kì một đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng.
HS2: Bài tập 13b
Tính chất:
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữ hai điểm còn lại
3. DH bài mới: Hoạt động 2: 1.Vẽ đường thẳng
GV.Cho điểm A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A.
- 1 HS lên bảng vẽ và trả lời.
? Vẽ được mấy đường thẳng
GV.Bây giờ cho hai điểm A và B .Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm thế nào ? 
? Một em lên bảng vẽ đường thẳng qua A và B bằng phấn trắng, một em khác vẽ lại bằng phấn đỏ.
? Qua thực nghiệm trong vở cũng như trên bảng, em hãy cho biết vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B
? Hãy đọc phần nhận xét ở SGK
Trong nhận xét này có hai phần:
- Phần đầu khẳng định điều gì?
- Phần sau khẳng định điều gì?
? Cấu trúc " một và chỉ một đã được sử dụng trong tính chất nào ở bài 2.
Củng cố:
? Em hãy trả lời miệng bài tập 15 SGK
? Em hãy trả lời miệng bài tập 16 SGK
Có vô số đường thẳng qua A
- Tất cả HS vẽ vào vở hai điểm A và B.
Các HS khác vẽ vào vở hai lần, lần đầu vẽ bằng bút chì, lần sau vẽ lại bằng bút mực.
HS. vẽ được chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Nhận xét 
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Phần đầu khẳng định :'Có một đường thẳng đi qua ...."
- Phần sau khẳng định :'Và chỉ một đường thẳng đi qua...."
Cấu trúc " một và chỉ một" đã được sử dụng trong tính chất:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Bài tập 15 và 16.HS lần lượt trả lời.
 Hoạt động 3: 2. Tên đường thẳng
GV.ChoHV:	
? Trong hình có 3 đ.thẳng,được đặt tên theo 3 cách nhau. Là những cách nào
Các em hãy đọc SGK
? Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A ,B , C thì ta gọi tên đ.thẳng đó như thế nào
-Đường thẳng a ( Dùng một chữ cái thường)
- Đường thẳng xy( Dùng hai chữ cái thường)
- Đường thẳng AB ( Đường thẳng đi qua hai điểm A và B)
Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A ,B , C thì ta gọi tên đường thẳng đó
Đường thẳng: AB, BC, AC, BA, CB, CA
 Hoạt động 4: 3. đường thẳng trùng nhau,cắt nhau, song song 
? Tại sao nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.
? Như vậy về vị trí mà nói, người ta căn cứ vào dấu hiệu nào để phân biệt hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
HS đọc SGK:
-Hai đường thẳng trùng nhau,cắt nhau, song song nhau.
Vì qua hai điểm có duy nhất một đường thẳng.
Vị trí
Số điểm chung
-Hai đường thẳng song song
-Hai đường thẳng cắt nhau
-Hai đường thẳng trùng nhau
* 0
* 1 và chỉ 1
* ít nhất 2 đ
4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài tập 17 SGK
 Có tất cả 6 đường thẳng: AB, BC, CD,
 DA, AC, BD.
5. HDHS học ở nhà: 
 - Học kĩ tính chất, b cách đặt tên cho đường 
 thẳng và vị trí tương đối của hai đường thẳng.
 - Bài tập về nhà: 18,19,20,21 (SGK); 15,18 (SBT)
 - Giờ sau học bài: “Thực hành trồng cây thẳng hàng ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng
I . Mục tiêu : 
 - Học sinh biết trồng hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
 - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm nhỏ.
 - Thái độ tích cực, tự giác, hợp tác.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: 12 cọc tiêu, 4 dây dọi
 - HS: Đọc lí thuyết
III. Tiến trình tổ chức DH: 
1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. DH bài mới:
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ 
Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành trồng như thế nào.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm 
GV: làm mẫu trước toàn lớp
Cách làm:
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A
HS 2: đứng ở vị trí gần điểm C ( điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
B3: HS1 gắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C
=> Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) 
Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108trong SGK ( hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút
Hai đại diện HS nêu cách làm
HS ghi bài
Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và b trước toàn lớp ( mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B)
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Nhóm trưởng ( là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A, B mà giáo viên cho trước ( cọc ở giữa hai móc A, B cọc nằm ngoài A, B)
4. Củng cố, luyện tập: 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
 - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
5. HDHS học ở nhà: 
 - Học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau
 - Giờ sau học bài: “Thực hành trồng cây thẳng hàng ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 5: Thực hành trồng cây thẳng hàng (Tiếp)
I . Mục tiêu : 
 - Học sinh được thực hành trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau.
 - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm nhỏ.
 - Thái độ tích cực, tự giác, hợp tác.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: 12 cọc tiêu, 4 dây dọi
 - HS: Đọc lí thuyết
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. DH bài mới:
	 A. Tổ chức đo
 1. Yêu cầu một số HS nhắc lại cách trồng cây thẳng hàng
 2. Phân nhóm thực hành
 - Chia lớp thành 4 nhóm 
 - Phân công nhóm trưởng, thư kí
 - Nhận dụng cụ: Mỗi nhóm: 4cọc tiêu, 1 dây dọi.
 3. Giáo viên chỉ vị trí cho từng nhóm
 4. Các nhóm thực hiện
 5. Kiểm tra chéo giữa các nhóm.
B. Tổng kết, báo cáo buổi thực hành
 Mỗi nhóm HS có viết báo cáo thực hành theo trình tự các khâu.
 1. Chuẩn bị thực hành ( kiểm tra từng cá nhân)
 2. Thái độ, ý thức thực hành
 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt, khá, trung bình hoặc có thể cho điểm 
 4. Củng cố, luyện tập: 
 - Thu báo cáo thực hành trồng cây thẳng hàng
 - Thu dọn thiết bị, dụng cụ thực hành cất vào phòng thiết bị.
 5. HDHS học ở nhà: 
 - Học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau
 - Giờ sau học bài: “Tia ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 6: tia
I . Mục tiêu : 
 - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau; biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 - Biết vẽ tia; biết phân loại 2 tia chung gốc; biết phát biểu gãy các mệnh đề toán học.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Bảng phụ, Sgk, SGV, phấn màu, thước thẳng.
 - HS: Thước thẳng, Sgk, bút chì, bút màu.
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. DH bài mới:
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
Hằng ngày ta thường nói tia nắng mặt trới vào buổi sớm, tia sáng phát ra từ ngọn đèn trong đêm.Đó là hình ảnh của một khái niệm hình học:Tia
 Hoạt động 2: 1. Tia
? Hãy vẽ đường thẳng xy.Lấy O xy
GV vẽ:
? Điểm O chia đường thẳng xy ra thành mấy phần
 GV dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy và giới thiệu :
 Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này được gọi là tia gốc O
 GV dùng phấn khác màu tô phần đường thẳng còn lại và tô điểm O và giới thiệu đây cũng là một tia gốc O
? Thế nào là một tia gốc O
GV. Khi đọc hay viết một tia, phải đọc hay viết tên gốc trước
? Trên hình 26 ta có những tia nào
GV vẽ tách tia Oy ra.
? Nhìn tia Oy em có nhận xét gì về sự giới hạn hai đầu của tia này
? Từ đó em hãy nêu cách vẽ tia
? Hãy vẽ tia Ax vào vở
Củng cố: 
HVa)
? Hình a có mấy tia? Những tia nào chung gốc
HVb)
? Hình b có mấy tia
? Những tia nào chung gốc
?a) -Vẽ hai tia chung gốc nhưng chỉ có 1 điểm chung
-Vẽ hai tia không chung gốc nhưng chỉ có 1 điểm chung
b) Đố vui: Có một vạch thẳng chưa được đặt tên.Hãy vẽ một điểm sao cho:
- có hai tia
- có đúng 1 tia
- Không được tia nào
HS vẽ:
 Hình 26
HS. Điểm O chia đường thẳng xy ra thành 2 phần đường thẳng riêng biệt
HS tiến hành vẽ vào vở.
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O
Trên hình 26 ta có : Tia O x và tia Oy
Tia Oy:
- Giới hạn bởi gốc O
- Không giới hạn về phía y
Cách vẽ tia:
- Vẽ gốc trước
- Từ gốc vạch theo mép của thước một vạch thẳng về một phía nào đó ta có một tia.
HS (lên bảng vẽ)
HVa) có 3 tia: Tia ox,Tia Oy, Tia At
Hai tia chung gốc là : Tia ox,Tia Oy
HVbcó 4 tia:Tiaox,Tia Oy, 
Những tia chung gốc là: Tiaox và Tia Oy
Tia Am và Tia ax
Cả lớp vẽ vào vở. Hai HS lần lượt lên bảng vẽ
a)
b)
 Hoạt động 3: 2. Hai tia đối nhau
GV cho HV: 
?Hai tia oxva Oy giống hai tia az và At ở điểm nào
?Hai tia oxva Oy khác hai tia az và At ở điểm nào
GV. Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau
? 2 tia đối nhau phải thoả mãn mấy ĐK
Cho HV. 
? Hai tia Cx và Cy có đối nhau không? Vì sao?
?1.Trên đ.thẳng xy lấy2 điểm A và B.
a)Tại sao 2 tia ax và By không phải là 2 tia đối nhau?
?Tia Bx và tia Ay có phải là hai tia đối nhau không
b) Trên hình 28 có những tia nào đối nhau
Giống: Chung gốc
Khác: 
Hai tia oxva Oy tạo thành đường thẳng
Hai tia az và At không tạo thành một đường thẳng.
Tia Bm và tia Bn là hai tia đối nhau.
Hai tia đối nhau phải thoả mãn hai điều kiện:
- Chung gốc
- Tạo thành một đường thẳng
 Hai tia Cx và Cy không đối nhau Vì không tạo thành đường thẳng
a) hai tia ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc
Tia Bx và tia Ay không đối nhau vì không chung gốc
b) Trên hình 28 có những tia đối nhau
Tia ax và tia Ay; Tia Bx và tia By
Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
 Hoạt động 4: 3. Hai tia trùng nhau
GV vẽ tia ax
Hãy đọc tia trên HV
GV lấy điểm B thuộc tia ax
Ta còn gọi là tia AB
? 2. Trên hình 30
a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia nào?
b,Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? 
c, Tại sao hai tia chung gốc ox và Oy không đối nhau?
Tia ax hoặc là tia AB
Tia ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt
? 2. Trên hình 30
a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia Oy
b,Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc 
c, hai tia chung gốc ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng
4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài tập 22 (SGK): Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau:
 a) Hình tạo thành bởi điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O
 b)Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là hai tia đối nhau
 c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
 + Hai tia AB va AC đối nhau
 + Tia CA và tia CB trùng nhau
 + Hai tia BA và BC Trùng nhau
 - Bài tập 25(SGK). Cho hai điểm A va B, hãy vẽ:
 a) Đường thẳng AB
 b) Tia AB
 c) Tia BA
5. HDHS học ở nhà: 
 - Học bài theo vở ghi+ SGK
 - Bài tập về nhà: 23,24 (SGK- 113)	
 - Giờ sau học bài: “Đoạn thẳng”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 7: Đoạn thẳng
I . Mục tiêu : 
 - Biết định nghĩa đoạn thẳng
 - Biết vẽ đoạn thẳng; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia; biết mô tả định nghĩa bằng các cách khác nhau.
 - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Sgk, SGV, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ
 - HS: Sgk, Bút chì, thước thẳng.
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. DH bài mới:
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa 
?- Vẽ hai điểm A và B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B.Dùng phần vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình.
? Hình này gồm bao nhiêu điểm
? Đó là những điểm nào
GV.Đó là một đoạn thẳng AB
? Đoạn thẳng AB là hình như thế nào
Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Hoạt động 2: 1. Đoạn thẳng AB là gì 
? Đoạn thẳng AB là gì
Bài tập 33 SGK: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm 2 điểm . Và tất cả các điểm nằm giữa .... được gọi là đoạn thẳng RS
 2 điểm ..... được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm .
Bài tập 34.SGK
Trên đường thẳng a lấy ba điểm A,B,C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B 
Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)
Củng cố: Bài tập 33 SGK ( Miệng)
Điền vào chỗ trống trong các phát biẻu sau:
a) Hình gồm 2 điểm R và S và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm R và S được gọi là đ. thẳng RS
2 điểm R và S đgl 2 mút của đ.thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P và Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q.
Bài tập 34.SGK
Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC.
 Hoạt động 3: 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
? Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ
? Hãy mô tả các trường hợp trong HV
4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài tập 35 (sgk-116).( Miệng)
d) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa 2 điểm A và B, hoặc trùng với điểm B
 - Bài tập 36 (sgk-116)
a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào cả
b) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng : AB và AC
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
5. HDHS học ở nhà: 
 - Học thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng
 - Bài tập về nhà: 37,38,39(SGK); 31,32,33.34.35 (SBT)
 - Giờ sau học bài: “Độ dài đoạn thẳng ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
I . Mục tiêu : 
 - Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
 - Biết sử dụng thước đo đọ dài để đo đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
 - Cẩn thận khi đo
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Giáo án, Sgk, SGV, thước thẳng có chia khoảng,thước dây, thước xích
 - HS: : SGK, vở ghi ; thước thẳng có chia khoảng
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. DH bài mới:
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
Vẽ đoạn thẳng AB
Đo độ dài đoạn thẳng
AB có độ dài 3 cm
 Hoạt động 2: 1. Đo đoạn thẳng
Để đo độ dài đoạn thẳng AB 
ta dùng ding cụ gì?
Nêu cách đo đoạn thẳng AB?
? Hai điểm A và B trên hình có đặc điểm như thế nào
Vậy khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau là bao nhiêu?
Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng
 với nó có mấy độ dài? 
? Đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng AB có gì khác nhau
? Độ dài đoạn thẳng AB và khoảng cách giữa hai điểm A và B có gì khác nhau
a) Dụng cụ: Thước thẳng có chia 
 khoảng mm ( thước đo độ dài).
b) Đo đoạn thẳng AB
- Đặt cạnh thước qua hai điểm A, B sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
- Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước
- Giả sử điểm B trùng với vạch 17 mm . Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm
- Kí hiêụ AB=17mm hay BA=17mm
- Khi hai điểm A với B trùng nhau thì khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0. 
+ Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài. độ dài đoạn thẳng là số dương
Khác: Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số
Khác: Độ dài đoạn thẳng luôn là số dương còn khoảng cách giữa hai điểm có thể bằng 0
 Hoạt động 3: 2. So sánh hai đoạn thẳng
Để so sánh độ dài hai đ.thẳng ta làm ntn?
Cho biết thế nào là 2 đoạn thẳng
bằng nhau?
? Hai đoạn thẳng AB và CD có bằng nhau không?
? So sánh hai đoạn thẳng CD và EG
?1.
Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng
 có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau?
b) So sánh 2 đoạn EF và CD?
Bài tập: Bạn Lan đã làm 1 BT như sau: 
Ta có: AD =2dm; CD =10cm
=> AB < CD
Vậy theo em bạn Lan làm nh vậy
đúng hay sai?
?2 Sau đây là một số dụng cụ đo độ 
dài ( hình 42a,b,c). Hãy nhận dạng 
các dụng cụ đó theo tên gọi của 
chúng: Thước gấp, thớc xích, thước
dây.
?3. Hình 43: Hãy kiểm tra
xem 1 inh-sơ bằng bao nhiêu milimét
Vậy màn hình ti vi 21 inch có độ dài đuờng chéo là bao nhiêu cm?
- Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
- Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài 
AB = 3 cm
CD = 3 cm
EG = 4 cm
Hai đoạn thẳng AB và CD có bằng nhau vì cùng độ dài: AB = CD
CD < EF
AB < EF
?1. a) AB=IK; EF=GH
 b) EF<CD 
Bài tập
Trả lời: 
Bạn Lan làm nh vậy là sai vì:
AB=2dm=20cm; CD=10cm
Mà 20cm>10cm nên AB>CD
?2,
a) Thước dây
b) Thước gấp
c) Thước xích
?3.
1 inh-sơ = 25,4mm
Ta có 1inch = 25,4 mm, suy ra 
21 inch =21x25,4=533,4 mm = 53,34 cm
4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài tập: Đo chiều dài và chiều rộng quyển sỏch giỏo khoa Toỏn 6 tập 1 của em
 - Bài tập 42 (SGK)
 5. HDHS học ở nhà: AB = AC
 - Học bài theo vở ghi+ SGK
 - Bài tập về nhà: 40; 41; 43; 45 (SGK).
 - Giờ sau học bài: “Khi nào AM + MB = AB ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 9: Khi nào AM + MB = AB
I . Mục tiêu : 
 - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+ MB = AB.
 - HS nhận biết một điểm nằm giữ hay không nằm giữa hai điểm khác; bước đầu tập suy luận dạng: " Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a,b,c thì suy ra số thứ ba".
 - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Thước thẳng, thước cuộn. Thước gấp , thước chữ A, bảng phụ .
 - HS : SGK, vở ghi, thước thẳng. 
III. Tiến trình tổ chức DH: 
 1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. DH bài mới:
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM 
 và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
?1.(SGK) M nằm giữa hai điểm A và B
HS1: Đo: AM ; MB ; AB ?
So sánh AM + MB với AB
HS2: Đo: AM; MB ; AB 
So sánh AM + MB với AB
? M không nằm giữa hai điểm A và B
HS1: Đo: AM ; MB ; AB ?
So sánh AM + MB với AB
HS2: Đo: AM ; MB ; AB ?
So sánh AM + MB với AB
Từ TH 1. Ta rút ra kết luận gì
? Cái gì cho , ta suy ra cái gì
Từ TH 1. Ta rút ra kết luận gì
? Cái gì cho , ta suy ra cái gì
Mệnh đề 2 tương đương với mệnh đề sau:
Nếu MA + MB = AB thì M nằm giữa hai điểm A và B
? Từ đó ta rút ra nhận xét gì
 Củng cố:
Ví dụ (HS đọc SGK)
? Nhận xét:
Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại và biết độ dài của hai trong ba đoạn ta sẽ biết độ dài của đoạn thẳng thứ ba.
?1.
HS1. Giả sử
Đo: AM =20 cm; MB =30 cm;
 AB = 50 cm AM + MB = AB
HS2. Giả sử
Đo: AM = 15 cm; MB = 35 cm;
 AB = 50 cm AM + MB = AB
Vài HS đọc KQ:
HS1: Đo: AM =25 cm; MB = 35 cm
 AB = 50 cm AM + MB > AB
HS2: Đo: AM = 10 cm; MB = 60 cm; AB = 50 cm AM + MB > AB
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB AB
Nhận xét: 
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB, ngược lại nếu MA + MB = AB thì M nằm giũa hai điểm A và B
 Hoạt động 2: 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
HS tìm hiểu SGK và thực tế.Nhận ra một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
 4. Củng cố, luyện tập: 
 - Bài tập 46 (SGK) N là điểm của đoạn thẳng IK nên IN + NK = IK
 Thay IN = 3cm, NK = 6cm ta có: 3 + 6 = IK
 Vậy IK = 9 cm
 - Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A,B ,C
 a) Biết độ dài: AB=4cm,AC=5cm,BC=1cm
 b) Biết độ dài: AB=1,8cm,AC=5,2cm,BC=4cm
5. HDHS học ở nhà: 
 - Học bài theo vở ghi+ SGK
 - Bài tập về nhà: 48,49,50 (SGK-121 )	
 - Giờ sau học bài: “Luyện tập ”
------------------------------------------------------------------
Ngày giảng : / / 2014.	
Tiết 10: luyện tập
I . Mục tiêu : 
 - HS được củng cố , khắc sâu kiến thức: "Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại".
 -HS có kỉ năng tính toán độ dài của một đoạn thẳng; HS có kỉ năng so sánh hai đoạn thẳng; HS biết trình bày lời giải theo cấu trúc: " Vì ... nên ..."; HS có kỉ năng chứng tỏ một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại nhờ vào tính chất cộng hai đoạn thẳng.
 - Làm quen với lập luận phản chứng.
II .Chuẩn bị tài liệu, TBDH: 
 - GV: Thước kẻ, Giáo án, Sgk, SGV, bảng phụ.
 - HS: SGK, SBT, vở ghi, thước kẻ.
III. Tiến trình tổ chức DH: 
1. ổn định tổ chức: 6A1: 6A2: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HĐ của GV& HS
ND kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Trong HV bên có AB=4cm. Hãy vẽ một điểm M sao cho AM + MB = 4 ( cm)
? Có bao nhiêu điểm M như vậy
? Phát biểu tính chất khi nào 
AM + MB = AB
HS2. Cho ba điểm V , A , Tsao cho:
TA=1;VA=2;VT=3
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại không
? Muốn chứng tỏ AM + MB = AB ta phải làm gì
? Muốn chứng tỏ M nằm giữa hai điểm A và B ta phải làm gì
? Muốn chứng tỏ M không nằm giữa hai điểm A và B ta phải làm gì
HS: Lên bảng thực hiện
- Có vô số điểm M như vậy
- Tính chất: (SGK)
HS2. Ta có TA + AV = 1 + 2 = 3 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_2014_2015.doc