Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Minh Tuyết

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Minh Tuyết

Bài 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

A/ MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt:

HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng

HS biết điểm nằm giữa hai điểm

Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm.

HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng

HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa

2. Năng lực:

NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:

+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán.

+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn

+ Trách nhiệm: Có tinh thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm.

B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU

Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.

Học sinh: Thước thẳng.

Phương pháp và ƯDCNTT : Thuyết trình và vấn đáp

 

doc 43 trang tuelam477 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Minh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 07 - 09
Ngày dạy: 11 - 09
CHƯƠNG I . ĐOẠN THẲNG
 Bài 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
- HS biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- HS biết sử dụng các kí hiệu .
- HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
Năng lực: 
NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tình thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
Phương pháp và ƯDCNTT : Thuyết trình và vấn đáp
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (10 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu chương trình hình học lớp 6
Giới thiệu về điểm 
Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm.
Kĩ năng : - HS biết vẽ điểm, biết đặt tên điểm.
 - HS biết quan sát các hình ảnh của điểm trong thực tế
a, Cách vẽ và đặt tên điểm
? Hãy cho biết hình ảnh của một điểm
? Làm thế nào để vẽ một điểm 
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ một điểm
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế
GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ ba điểm khác.
? Để phân biệt những điểm đó với nhau ta làm thế nào.
? Quy định đặt tên điểm như thế nào
GV: Khẳng định: Quy định đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, ..
Lưu ý: Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Cho hình vẽ:
 a ) ( H1)
 b) ( H2)
? Hãy đọc tên các điểm trên hình 1, trên hình 2
? Hai điểm P và Q gọi là hai điểm như thế nào với nhau
? Hai điểm M N gọi là hai điểm như thế nào với nhau.
Lưu ý: Từ này về sau mà nói đến hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
b,Củng cố: Hãy chọn kết quả đúng. 
Hãy vẽ hai điểm bất kỳ, có 4 kết quả sau
a) EF b ) e f
c ) E F d ) ef
Một chấm nhỏ trên bảng hoặc trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
- Dùng phấn hoặc bút viết chấm 1 chấm
- Ta vẽ được vô số điểm
- Ta đặt tên cho các điểm đó.
Quy định đặt tên điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D .
a, H1 có điểm P, điểm Q
b, H2 có điểm M (điểm N)
Hai điểm P và Q gọi là hai điểm phân biệt.
Hai điểm M và N gọi là hai điểm trùng nhau
b, Củng cố:
Kết quả c đúng
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giới thiệu về đường thẳng (10 phút )
Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của đường thẳng.
Kĩ năng: - HS biết vẽ đường thẳng,biết đặt tên đường thẳng. HS biết kí hiệu đường thẳng.
? Cho biết hình ảnh của đường thẳng
? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng
? Quy định đặt tên đường thẳng như thế nào
Chú ý: Phân biệt với cách đặt tên của điểm.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì
Cho hình vẽ sau :
? Trên hình vẽ có những điểm nào, đường nào.
Mép bảng, sợi chỉ căng, ..cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Cách vẽ:Dùng bút và thước thẳng ta vẽ vạch thẳng.
Đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường như : a,b,c,d, ..
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Trên hình vẽ có 3 điểm: A, M, N
Trên hình vẽ có đường thẳng a
Hoạt động 3: CỦNG CỐ (11phút)
Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
Kiến thức: - HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
Kĩ năng:- HS biết sử dụng các kí hiệu .
 - HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
Cho hình vẽ:
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm M với đường thẳng d
Chú ý: Đường thẳng là tập hợp của vô số điểm. Vậy ta có thể thể hiện mối quan hệ của điểm với đường thẳng như của phần tử đối với tập hợp không?
? Còn cách nào khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm M và đường thẳng d
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d
? Cách khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm N với đưởng thẳng d.
? Nhìn hình 5 SGK 
a, Xét xem các điểm C , E thuộc hay không thuộc đường thẳng a
b, Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
C 1 A; E 1 A
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a
Điểm M thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: M d
Điểm M nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm M, đường thẳng d chứa điểm M
Điểm N không thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: N d
Điểm N không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua điểm N, đường thẳng d không chứa điểm N.
? 
Trên hình 5 có: 
a, Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b, C a, E a
c, Vẽ thêm: 
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10 phút )
Bài 1: Vẽ một đường thẳng d sau đó lấy hai điểm P, Q thuộc đưởng thẳng d và hai điểm M, N không thuộc đưởng thẳng d
Bài 2: Vẽ hình theo ký hiệu sau:
* D a 
* E m
Bài 3: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a, Vẽ đường thẳng a
b, Vẽ điểm C nằm trên đường thẳng a
c, Vẽ điểm B sao cho B a 
d, Vẽ điểm A sao cho đường thẳng a đi qua A
? Em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm này đối với đường thẳng d
Bài 1
Bài 2:
Bài 3
Ba điểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d
Hoạt động 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO (2 P)
Bài 14 sgk trang 15
Đố: Theo hình 14 sgk trang 107thì ta có thể trồng được 12 cây thành 6 hàng, mỗi hàng 4 cây. Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây.
Hướng dẫn HS về nhà thực hiện
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Học bài và làm các bài tập: 1;2;3;4;5;6;7 SGK. 
Chuẩn bị bài ba điểm thẳng hàng
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm không thẳng hàng
- Vẽ hình
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa
D/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn: 14 - 9
Ngày dạy: 18 - 9
Bài 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng
HS biết điểm nằm giữa hai điểm
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm.
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa
Năng lực: 
NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tinh thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
Phương pháp và ƯDCNTT : Thuyết trình và vấn đáp
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (10 phút )
1, Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho điểm M b.
2, Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b
3, Vẽ điểm N a và N b.
4, Hình vẽ có đặc điểm gì?
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Hôm nay các em tìm hiểu được ba điểm thẳng hàng
Nhận xét:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thế nào là ba điểm thẳng hàng (10 phút )
HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng.
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Ba điểm M, N, A trên hình vẽ trên cùng nằm trên đường thẳng A ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào.
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, trước hết ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm trên đường thẳng đó.
Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP ( 10 P)
Bài tập 10. Vẽ 
a, Ba điểm M, N, P thẳng hàng
? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10c. 
Vẽ ba điểm P, Q, R không thẳng hàng
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào.
Bài tập 10:
Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy
Bài tập 10c:
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu ba điểm cùng nằm trên mép thước thì ba điểm thẳng hàng và ngước lại
Bài tập 8 SGK
Ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng ? Lấy thước thẳng để kiểm tra.
? Có thể xẩy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
? Có thể xẩy ra nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
Bài tập 9. Xem hình 11 và gọi tên:
a, Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng
Bài tập 8:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng 
Bài tập 9: Trên hình 11 
a, Các bộ ba điểm thẳng hàng: B, D, C; B, E, A; D, E, G; 
b, Các bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G; B, A, G; B, E, D; B, E, C; B, A, D; B, A, C; C, D, A; C, D, E; D, A, G; D, A, E; G, E, A; 
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10 phút )
Kiến thức: HS biết điểm nằm giữa hai điểm.
 Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa.
? Xem hình 9 SGK. 
Hãy đọc các cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng
? Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C
? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại
? Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không 
Bài tập 11: SGK
Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a, Điểm nằm giữa hai điểm M và N.
b, Hai điểm R và N nằm ..đối với điểm M
c, Hai điểm nằm khác phía đối với 
Nhận xét: 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này thẳng hàng 
Chú ý:
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng
Bài tập 11: SGK
a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Hoạt động 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO (4 phút )
Bài tập:
Vẽ ba điểm E, F, K thẳng hàng sao cho E nằm giữa F và K. Vẽ điểm M và N thẳng hàng với E. Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập:
a, 
b, 
Hướng dẫn về nhà ( 1phút )
Học bài theo SGK và vở ghi; Bài tập: 12,13,14 SGK
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngày soạn: 21 - 9
Ngày dạy: 25- 9
Bài 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
Năng lực: 
 NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tình thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
Phương pháp và ƯDCNTT : Thuyết trình và vấn đáp. Hoạt động nhóm
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Tró chơi: 
 Các em sắp xếp hình theo cách diễn đạt sau: 
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B,
Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (ba điểm N,A,B thẳng hàng)
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS1: Bài tập 13a
-Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi ba điểm A,B,C khồng cùng thuộc bất kì một đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng.
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữ hai điểm còn lại
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2.1: Vẽ đường thẳng( 15phút )
Kiến thức: Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV.Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A.
? Vẽ được mấy đường thẳng
GV.Bây giờ cho hai điểm A và B. Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm thế nào ? 
? Một em lên bảng vẽ đường thẳng qua A và B bằng phấn trắng, một em khác vẽ lại bằng phấn đỏ.
? Qua thực nghiệm trong vở cũng như trên bảng, em hãy cho biết vẽ dược mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B
? Hãy đọc phần nhận xét ở SGK
Trong nhận xét này có hai phần:
- Phần đầu khẳng định điều gì?
- Phần sau khẳng định điều gì?
? Cấu trúc “một và chỉ một” đã được sử dụng trong tính chất nào ở bài 2.
1 HS lên bảng vẽ và trả lời.
Có vô số đường thẳng qua A
- Tất cả HS vẽ vào vở hai điểm A và B.
Các HS khác vẽ vào vở hai lần, lần đầu vẽ bằng bút chì, lần sau vẽ lại bằng bút mực.
HS. vẽ được chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Nhận xét 
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng 
GV.Cho hình vẽ:	
-Đường thẳng a (Dùng một chữ cái thường)
- Đường thẳng xy (Dùng hai chữ cái thường)
- Đường thẳng AB (Đường thẳng đi qua hai điểm A và B)
3. Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
HS đọc SGK:
-Hai đườn thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song nhau.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (20 phút)
? Em hãy trả lời miệng bài tập 15 SGK
( nhận dạng)
? Em hãy trả lời miệng bài tập 16 SGK
( Thể hiện tính chất)
- Phần đầu khẳng định : “Có một đường thẳng đi qua .”
- Phần sau khẳng định : “Và chỉ một đường thẳng đi qua .”
Cấu trúc "một và chỉ một" đã được sử dụng trong tính chất: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Bài tập 15 và 16.HS lần lượt trả lời.
Bài tập 1:
? Trong hình có ba đường thẳng,được đặt tên theo ba cách khác nhau.Đó là những cách nào
Các em hãy đọc SGK
? Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C thì ta gọi tên đường thẳng đó như thế nào
Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C thì ta gọi tên đường thẳng đó
- Đường thẳng AB
- Đường thẳng BC
- Đường thẳng AC
- Đường thẳng BA
- Đường thẳng CB
- Đường thẳng CA
Bài tập 2: 
? Tại sao nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.
? Như vậy về vị trí mà nói, người ta căn cứ vào dấu hiệu nào để phân biệt hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Vì qua hai điểm có duy nhất một đường thẳng.
Vị trí
Số điểm chung
-Hai đường thẳng song song
-Hai đường thẳng cắt nhau
-Hai đường thẳng trùng nhau
* 0
* 1 và chỉ 1
* ít nhất 2 điểm
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (4 phút)
Bài tập 17 SGK
HS đọc đề bài 
Có tất cả 6 đường thẳng:
- Đường thẳng AB
- Đường thẳng BC
- Đường thẳng CD
- Đường thẳng DA
- Đường thẳng AC
- Đường thẳng BD
Hướng dẫn về nhà(1 phút)
1, Học kĩ tính chất, b cách đặt tên cho đường thẳng và vị trí tương đối của hai đường thẳng.
2, Bài tập 18, 19, 20, 21 GSK
3, Đọc bài 4 
 D. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngày soạn: 28 – 9
Ngày dạy: 02- 10
Bài 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
Học sinh biết trồng hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Biết sử dụng cọc tiêu
Năng lực: 
NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tình thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
- Giáo viên: 12 cọc tiêu, 3 dây dọi
- Học sinh: đọc trước bài
Phương pháp và ƯDCNTT : Thuyết trình và vấn đáp, hoạt động nhóm
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5 P)
Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành trồng như thế nào.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(5 phút)
Học sinh biết trồng hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng
GV: làm mẫu trước toàn lớp
Cách làm:
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A
HS 2: đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
B3: HS1 gắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C
=> Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) 
Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút
Hai đại diện HS nêu cách làm
HS ghi bài
Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và b trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B)
Hoạt động 3: VẬN DỤNG 
 Học sinh thực hành theo nhóm(25 phút )
Học sinh biết trồng hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A, B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai móc A, B cọc nằm ngoài A, B)
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1, Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
2, Thái độ, ý thức thực hành
3, Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt, khá, trung bình hoặc có thể cho điểm 
Hoạt động 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH (9 phút)
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
Hoạt động 5: (1 phút)
Học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau
 D. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày soạn: 05 - 10
Ngày dạy: 09 - 10
Bài 5: TIA
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Biết một vẽ tia. Biết phân loại hai tia chung gốc.
Biết phát biểu được các mệnh đề toán học.
Năng lực: 
NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tình thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. Bài giảng ƯDCNTT
- Học sinh: Thước thẳng, bút chì, bút màu
 - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút )
Gv bật đèn pha và hỏi: khi cô bật đèn lên thì các em thấy điều gì?
GV: 
Hằng ngày ta thường nói tia nắng mặt trời vào buổi sớm, tia sáng phát ra từ ngọn đèn trong đêm. Đó là hình ảnh của một khái niệm hình học: Tia
HS: Ánh sáng từ dèn pha chiếu ra 
HS lắng nghe
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút )
2.1. Tia 
? Hãy vẽ đường thẳng xy. Lấy O xy
GV vẽ:
? Điểm O chia đường thẳng xy ra thành mấy phần
 GV dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy và giới thiệu:
 Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này được gọi là tia gốc O
 GV dùng phấn khác màu tô phần đường thẳng còn lại và tô điểm O và giới thiệu đây cũng là một tia gốc O
HS vẽ:
 Hình 26
HS. Điểm O chia đường thẳng xy ra thành 2 phần đường thẳng riêng biệt:
+Phần 1: Từ điểm O và một phần đường thẳng về phía x, đọc là tia Ox( hay nửa đường thẳng Ox).
Phần 2: Từ điểm O và một phần đường thẳng về phía y, đọc là tia Oy( hay nửa đường thẳng Oy).
HS tiến hành vẽ vào vở.
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O( còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
Khi đọc hay viết một tia, phải đọc hay viết như thế nào?
Có hai cách đặt tên cho tia:
+Dùng chữ cái in hoa và một chữ thường.
+Dùng hai chữ cái in hoa.
Cách đọc và viết tia Ax:
+Dùng chữ cái in hoa để viết tên gốc.
+Gốc của tia được đọc và viết trước, Giới hạn bởi gốc A
+Tia Ax không có giới hạn về điểm x
 Hai tia đối nhau 
GV cho HVẽ
?Hai tia Oxva Oy giống hai tia Az và At ở điểm nào
?Hai tia Ox và Oy khác hai tia Az và At ở điểm nào
GV. Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau
? Hai tia đối nhau phải thoả mãn mấy ĐK
Giống: Chung gốc
Khác: 
Hai tia Oxva Oy tạo thành đường thẳng
Hai tia Az và At không tạo thành một đường thẳng.
Tia Bm và tia Bn là hai tia đối nhau.
Hai tia đối nhau phải thoả mãn hai điều kiện:
- Chung gốc
- Tạo thành một đường thẳng
Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
2.3 Hai tia trùng nhau 
GV vẽ tia Ax
Hãy đọc tia trên HV
GV lấy điểm B thuộc tia Ax
Ta còn gọi là tia AB
Tia Ax hoặc là tia AB
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt
3. LUYỆN TẬP (10 P) 
Bài tập 1: Em hãy đọc và điền vào chỗ “ ” để được một câu đúng.
Hình gồm bởi điểm và một phần đường thẳng được chia bởi . được gọi là .(còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
GV. Em hãy vẽ tia Ax
Bài tập 25SGK - 113
Cho hai điểm A va B, hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB
b) Tia AB
c) Tia BA
HS 
Cách vẽ tia Ax:
- Vẽ gốc A trước
- Từ gốc vạch theo mép của thước một vạch thẳng về một phía nào đó ta có một tia.
Bài tập 25.
Cho hai điểm A va B, hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB
b) Tia AB
c) Tia BA
Bài tập 2: Cho HVẽ. 
? Hai tia Cx và Cy có đối nhau không? Vì sao?
?1.Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B.
a)Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau?
?Tia Bx và tia Ay có phải là hai tia đối nhau không
b) Trên hình 28 có những tia nào đối nhau
Hai tia Cx và Cy không đối nhau Vì không tạo thành đường thẳng
a) hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì không chung gốc
Tia Bx và tia Ay không đối nhau vì không chung gốc
b) Trên hình 28 có những tia đối nhau
Tia Ax và tia Ay
Tia Bx và tia By
? 2. SGK - 112
Trên hình 30
a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia nào?
b, Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? 
c, Tại sao hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau?
? 2.
Trên hình 30
a) Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau. Còn tia OB trùng với tia Oy
b, Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc 
c, Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (5 phút)
Bài tập 22 SGK.
Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau:
a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là ..
b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là ..
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia đối nhau
- Tia CA và .trùng nhau
- Hai tia BA và BC 
Bài tập 22 SGK.
Điền vào chỗ trống trong các phát biễu sau:
a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O
b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là hai tia đối nhau
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
- Hai tia AB va AC đối nhau
- Tia CA và tia CB trùng nhau
- Hai tia BA và BC Trùng nhau
Hướng dẫn về nhà(1 phút )
 Học bài và làm bài tập 23, 24, 25 , 26 SGK – 113 HS giỏi làm thêm 29, 30 sgk
Tuần: 6
Tiết: 6
Ngày soạn: 12 - 10
Ngày dạy: 16- 10
LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
Luyện HS biết phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, 	củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 
Luyện kỹ năng vẽ hình.
Năng lực: 
NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tình thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng, bút chì, bút màu
 - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Các em khởi động qua câu hỏi này.
 Bài 1: (kiểm tra HS)
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên đường thẳng xy.
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
Viết tên hai tia đối nhau?
Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
HS nhận xét bài làm của bạn. 
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
x
O
y
* Hai tia chung gốc: tia Ox và tia Oy.
* Hai tia đối nhau là hai tia Ox và Oy.
 Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25 phút) 
DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 
Luyện HS biết phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình
Bài tập 26 tr113 SGK.
GV yêu cầu HS đọc to đề và yêu cầu 2HS lên bảng làm, còn các HS còn lại làm vào vở bài tập.
GV chốt lại kiến thức và cho HS ghi bài.
Bài tập 26:
A
M
B
Điểm M và B nằm cùng phía so với điểm A.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Bài tập 27 tr113 SGK.
GV cho HS điền vào chỗ trống bằng cách phát biểu nhanh tại chỗ.
GV cho HS nhận xét. 
GV đưa ra bài tập 32 SGK.
Hãy chọn câu đúng:
Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.
Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau.
Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy thì đối nhau.
2HS đứng tại chỗ phát biểu miệng.
Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A.
Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài tập 32 SGK.
3HS phát biểu:
Sai.
Đúng.
Đúng.
HS nhận xét lời phát biểu của các bạn. 
HOAT ĐỖNG 4: VẬN DỤNG (14 p)
Luyện kỹ năng vẽ hình.
Bài tập 31 tr114 SGK.
 Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ tia AB, AC.
Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại M nằm giữa B và C.
Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa B và C.
GV cho HS cả lớp hoạt động nhóm, sau đó yêu cầu một nhóm lên vẽ hình.
Các nhóm còn lại bổ sung, nhận xét.
Bài tập:
Vẽ hai tia chung gốc: Ox và Oy.
Vẽ hai tia đối nhau, trùng nhau, phân biệt không đối nhau.
1HS đọc đề bài.
Một nhóm đại diện lên vẽ hình và trình bày.
B
A
M
x
C
N
y
Đại diện nhóm nhận xét bài làm của nhóm. 
Các HS lên bảng vẽ hình: 
O
x
y
O
x
y
O
y
x
O
x
y
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Ôn tập lại kiến thức thật kỹ.
Bài tập 28 tr113 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tuần: 7
Tiết: 7
Ngày soạn: 19 - 10
Ngày dạy: 23 - 10
§6. ĐOẠN THẲNG 
A/ MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt: 
Biết định nghĩa đoạn thẳng
Biết vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
Biết mô tả định nghĩa bằng các cách khác nhau.
Năng lực: 
NL mô hình hóa, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Hình thành và phát triển cho học sinh tính:
+ Chăm chỉ: Học sinh tích cực thực hiện tính toán để tìm ra kết quả của bài toán. 
+ Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn
+ Trách nhiệm: Có tình thần xây dựng bài, hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm. 
B/ THIẾT KẾ BÀI DẠY và HỌC LIỆU
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng, bút chì, bút màu
 - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV căng thẳng sợi một dây. Các em thấy hình ảnh căng một sợi dây cho các biết được điều gì
HS: là một đoạn thẳng
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Đoạn thẳng AB là gì?
2.2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
2.1. Đoạn thẳng AB là gì (7 phút )
 Biết định nghĩa đoạn thẳng 
 Biết vẽ đoạn thẳng
Bài tập 1:
- Vẽ hai điểm A và B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B. Dùng phần vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình.
? Hình này gồm bao nhiêu điểm
? Đó là những điểm nào
GV. Đó là một đoạn thẳng AB
? Đoạn thẳng AB là hình như thế nào
? Đoạn thẳng AB là gì
Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Đoạn thẳn AB (hay đoạn thẳng BA)
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
2.2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (13 phút )
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
? Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ
? Hãy mô tả các trường hợp trong hình vẽ
? Hãy mô tả các trường hợp trong hình vẽ
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
Củng cố: Bài tập 33 SGK
Điền vào chỗ trống trong các phát biẻu sau:
a) Hình gồm hai điểm . Và tất cả các điểm nằm giữa . được gọi là đoạn thẳng RS
 Hai điểm .. được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm .
Bài tập 34.SGK
Trên đường thẳng a lấy ba điểm A,B,C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó
Củng cố: Bài tập 33 SGK (Miệng)
Điền vào chỗ trống trong các phát biẻu sau:
a) Hình gồm hai điểm R và S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R và S được gọi là đoạn thẳng RS
 Hai điểm R và S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P và Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q.
Bài tập 34.SGK
Có 3 đoạn thẳng:
- Đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AC
- Đoạn thẳng BC
Bài tập 35.
Gọi là điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng.
a) Điểm M phải trùng với điểm A
b) Điểm M phải trùng với điểm B
c) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B
d) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng với điểm B
Bài tập 35.
Gọi là điểm bất kì của đoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_20.doc