Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức:

- Củng cố cho HS khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc.

- HS hiểu về điểm nằm trong góc.

b. Về kĩ năng:

- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.

c. Về thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng

b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập

3.Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ: (6’)

 + Nêu định nghĩa góc? góc bẹt?

 + Vẽ góc xOy và cho biết đỉnh, cạnh, kí hiệu góc?

 + ĐN góc, góc bẹt: sgk tr74

+ Góc xOy: đỉnh O, cạnh Ox và Oy.

b. Dạy nội dung bài mới:

 GV:ĐVĐ- Giới thiệu bài (1')

 GV: Tiết trước ta đã biết thế nào là góc, góc bẹt, kí hiệu cách đọc tên góc. Hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu cách vẽ góc và hiểu được khi nào thì một điểm nằm trong góc.

 

doc 171 trang tuelam477 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A ./ ./2018
 6B ./ ./2018
Chương II. GÓC
Tiết 15 NỬA MẶT PHẲNG
1. Mục tiêu 
a.Kiến thức: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho, hiểu về tia nằm giữa hai tia.
b. Kĩ năng: 
 - Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
c. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, lập luận.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng 
b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 
b. Dạy nội dung bài mới:
	Giới thiệu bài (1’)
	GV: Giới thiệu nội dung chương II và mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nửa mặt phẳng bờ a (20’)
GV: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường... là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có bị giới hạn không?
HS: Trả lời
GV: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
GV: Vẽ đường thẳng a 
- Đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành hai phần, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
HS : Trả lời
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
HS: Nghe giảng, ghi bài.
HS : Quan sát H2(SGK). Vẽ hình vào vở.
GV: Cho biết điểm M và N; 2 cặp điểm M, P và N, P nằm ntn so với đường thẳng a?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía, khác phía với đường thẳng.
GV: Giới thiệu tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P,...
HS : Thực hiện ?1/Sgk.
a) Nêu cách gọi khác của nửa mặt phẳng (I), (II)?
b) Nối M với N, M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không? Đoạn thẳng MP có cắt a không?
HS: Trả lời
HS: khác nhận xét
GV: Chốt lại và chính xác ?1
Hoạt động 2: Tìm hiểu tia nằm giữa hai tia (17’)
GV: Đưa ra bảng phụ vẽ H3/SGK
HS: Quan sát H3 và nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
- Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
H3a: Cho biết tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5' thực hiện ?2
+ Nhóm 1,2: a
+ Nhóm 3,4: b
HS: Thảo luận theo nhóm. Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
HS: Các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Treo đáp án
HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm 
GV: Chốt lại và chính xác KQ trên bảng phụ.
1. Nửa mặt phẳng bờ a
a
///////////////////////////////////////////////////
Hình 1
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Hình 2
- Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- Hai điểm N và P (hoặc M và P) nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1: a)Cách gọi khác của 2 nửa mặt phẳng (I) và (II).
+ Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
+ Nửa mp (II) là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M (hoặc N). 
 b) 
- Đoạn MN không cắt đường thẳng a . 
- Đoạn MP cắt đường thẳng a . 2. Tia nằm giữa hai tia
a)
b)
 Cho 3 tia
Ox, Oy, Oz chung gốc ,MOx,NOy,M,N khôngO
c)
Hình 3
H3a: Cho biết tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
?2:
H3b : Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
H3c: Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
c. Củng cố - Luyện tập: (6')
 GV: Cho HS làm bài tập 3, 4(SGK/73)
Bài 3 SGK/ 73: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
 Bài 4 SGK/ 73
 a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A, nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B (hoặc C).
 b) B và C cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ a. Do đó đoạn thẳng BC không cắt a.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Học bài theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà :1; 2; 5 (SGK/73)
- Chuẩn bị trước bài mới: " Góc"
Ngày giảng: 6A ./ ./2018
 	6B ./ ./2018
Tiết 16 GÓC
1. Mục tiêu 
a.Kiến thức:- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì?
b. Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
c. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình..
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng 
b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
	 + Chữa bài tập 5 (SGK/73) Tia OM nằm giữa
Giới thiệu bài (5’)
GV: Vẽ hai tia Ox, Oy. - Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì?
HS: Trả lời: Chung gốc
 b. Dạy nội dung bài mới:
	 GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình gọi là góc. Vậy góc là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm góc (15’)
GV: Vẽ hình 4a lên bảng
HS: Vẽ vào vở và trả lời câu hỏi.
+ Góc là gì?
GV: Giới thiệu định nghĩa góc
- Kí hiệu góc
GV: Quan sát hình 4b, c hãy viết các kí hiệu góc?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại 
GV:Quan sát hình 4c, cho biết hai tia Ox, Oy của có đặc điểm gì?
HS: Hai tia Ox, Oy đối nhau
GV: như vậy còn được gọi là góc bẹt.
- Vậy góc bẹt là góc như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu góc bẹt (5’)
HS: Nêu định nghĩa góc bẹt.
GV: Yêu cầu HS lấy VD thực tế của góc, góc bẹt ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Luyện tập một số bài tập (10’)
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ (bàn) thực hiện bài tập 6(SGK/75)
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi 3 đại diện trả lời
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại kết quả 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5' thực hiện bài 7(SGK/75) (Bảng phụ)
- Nhóm 1,2: b - Nhóm 3,4: c
HS: Thảo luận theo nhóm. Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT. Sau 5’ Các nhóm báo cáo KQ
GV: Treo đáp án
HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm 
GV: Chốt lại và chính xác KQ trên bảng phụ
1. Góc
+ Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
+ Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc (O).
+ Hai tia là 2 cạnh của góc. 
a)
b)
c)
- Trên hình 4: điểm O là đỉnh, hai tia Ox,Oy là hai cạnh của .
- Cách viết: góc xOy, hoặc góc yOx, hoặc góc O
- Kí hiệu: , , 
- Góc xOy ở (hình 4b) gọi là góc MON, hoặc góc NOM
2. Góc bẹt 
+ Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau (hình 4c).
?+ Hình ảnh thực tế của góc: góc bảng, góc tường,...
+ Góc bẹt: Kim đồng hồ chỉ 6 giờ.
3. Luyện tập
Bài 6 SGK - 75. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là Góc xOy Điểm O là đỉnh của góc Hai tia Ox, Oy là cạnh của góc.
b) Góc RST có đỉnh là S có cạnh là SR và ST
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Bài 7 SGK – 75. 
Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau:
Đáp án
Hình
Tên góc
(viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(kí hiệu)
a
Góc: yCx, zCx, C
C
Cy, Cz
, , 
b
Góc: MTP, TMP, TPM
M, T, P
MT, TM, TP, PT, PM, MP
, ,
c
Góc: xPy, ySz, zSP
P, S
Px, Py, Sy, Sz, SP
, ,
c. Củng cố - Luyện tập: (4')
- GV: Nhắc lại; Định nghĩa góc?; Định nghĩa góc bẹt?
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
- Học bài theo SGK + Vở ghi - Hoàn thiện các bài tập 6,7(SGK/75)
- Bài tập về nhà : 8 (SGK/75) & “Đọc trước phần 3, 4”.
Ngày giảng: 6A ./ ./2015
 6B ./ ./2015
Tiết 17	GÓC (tiếp )
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
- Củng cố cho HS khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc.
- HS hiểu về điểm nằm trong góc.
b. Về kĩ năng: 
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
c. Về thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng 
b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	+ Nêu định nghĩa góc? góc bẹt?
	+ Vẽ góc xOy và cho biết đỉnh, cạnh, kí hiệu góc?
 + ĐN góc, góc bẹt: sgk tr74
+ Góc xOy: đỉnh O, cạnh Ox và Oy.
b. Dạy nội dung bài mới:
	GV:ĐVĐ- Giới thiệu bài (1')
	GV: Tiết trước ta đã biết thế nào là góc, góc bẹt, kí hiệu cách đọc tên góc. 	Hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu cách vẽ góc và hiểu được khi nào thì một điểm nằm trong góc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ góc (13')
GV: Để vẽ 1 góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào?
HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy
GV: Chốt lại. Hướng dẫn HS vẽ 2 tia chung gốc trong 1 số trường hợp 
+ Đặt tên góc và viết kí hiệu của góc tương ứng ?
HS: Quan sát, vẽ hình
GV: Quan sát (H5/SGK), viết kí hiệu khác ứng với Ô1và Ô2?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra chú ý trong trường hợp đặc biệt
*Chú ý : Nếu trong 1 hình có nhiều góc để phân biệt ta vẽ 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điểm nằm bên trong góc (6') 
HS: Quan sát (H6/SGK) và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy?
GV: Chốt lại VĐ
Hoạt động 3: Luyện tập một số bài tập (11')
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 8, 10 (SGK/75) trong 5' vào phiếu HT.
- HS: Làm bài vào PHT
- GV: Sau 5' thu và kiểm tra một vài phiếu HT.
- GV: Treo đáp án
3. Vẽ góc
+ Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và 2 cạnh của góc.
+ Vẽ 2 tia chung gốc:
xOy vOt mOn
- H.5(SGK/74) 
Ô1xOy
Ô2yOt
*Chú ý : 
4. Điểm nằm bên trong góc 
- H6 (SGK/74)
+ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy.
Khi đó: Tia OM nằm trong góc xOy.
5. Luyện tập
Bài 8 SGK 75 
Có 3 góc tất cả: BAC, CAD, BAD
Bài 10 SGK 75
 Quan sát hình vẽ: 
c. Củng cố - Luyện tập: (6')
Nhắc lại 
 	- Định nghĩa góc.
 	- Định nghĩa góc bẹt.
- Cách vẽ góc
- Khái niệm điểm nằm trong góc.
- GV: Treo bảng phụ: Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
(Các cách đọc tên góc: aOb, bOa, MON, NOM, Ô1
- Kết hợp luyện tập trong bài
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2')
- Học bài và làm bài theo SGK + Vở ghi
* Đọc trước bài "Số đo góc". (Chuẩn bị thước đo góc)
Ngày giảng: 6A ./ ./2015
 6B ./ ./2015
Tiết 18
SỐ ĐO GÓC
1. Mục tiêu 
a.Về kiến thức: 
- HS biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b. Về kĩ năng: 
- HS biết đo góc bằng thước đo góc.
- Biết so sánh hai góc. 
c. Về thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, đo góc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng 
b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vẽ góc xOy, chỉ rõ đỉnh và hai cạnh của góc?
- Viết tên các góc trên hình vẽ.	
b. Dạy nội dung bài mới:
Giới thiệu bài (1')
GV: Qua phần kiểm tra ta thấy trên hình có góc x0y. Vậy làm thế nào để biết góc này có số đo bằng bao nhiêu độ? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài "Số đo góc".
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đo góc (15')
GV: Vẽ góc xOy 
- Để các định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
- Hãy quan sát thước đo góc và cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Hướng dẫn cách đo góc xOy: Đặt thước sao cho tâm trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 0 của thước(chẳng hạn Ox). Giả sử cạnh kia (Oy) đi qua vạch 105. Ta nói: góc xOy có số đo 105 độ.
HS: 1HS nêu lại cách đo
GV: Cho hai góc, hãy xác định số đo của mỗi góc:
HS: lên bảng đo
GV: Gọi 2HS khác lên đo lại. Từ đó nêu nhận xét(SGK)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện và báo cáo kết quả.
GV: Nêu chú ý khi sử dụng thước đo góc. Giới thiệu đơn vị đo của góc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu So sánh hai góc (10')
GV: Cho HS quan sát H14 và hỏi:
- Để kết luận hai góc bằng nhau ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Quan sát h15 và cho biết vì sao góc sOt lớn hơn góc pIq?
HS: Giải thích
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện
Hoạt động 3: Tìm hiểu. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù (9')
GV: Cho HS quan sát H17(SGK) và cho biết thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
HS: Nghe giảng, ghi bài
1. Đo góc
o
y
x
 *Dụng cụ:
- Thước đo góc: là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và ghi từ 0 đến 180.
I
m
n
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
*Cách đo: (SGK/76)
- Kí hiệu: xOy = 1050
 - Ví dụ: 
x
y
O
·
 xOy = 1800
*Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800.
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
?1 (SGK/77):
H11: 600 ; H12: 500
*Chú ý:
- Đơn vị đo góc là độ, nhỏ hơn là phút, giây: 10 = 60' ; 1' = 60''
2. So sánh hai góc 
H14
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Kí hiệu : xOy = uIv
- Góc sOt lớn hơn góc pIq vì số đo của góc sOt lớn hơn số đo của góc pIq.
Kí hiệu : sOt > pIq
?2 : H16
+ Đo: BAI = 20o
 IAC = 45o
Vậy BAI < IAC 
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Kí hiệu: 1v.
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
c. Củng cố - Luyện tập: (3')
GV: Nhắc lại - Cách đo góc.
- Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào?
- Phân biệt các loại góc.
- Kết hợp luyện tập trong bài
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2')
	- Học bài theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà: 11 - 17 (SGK/79,80)
	*Đọc trước bài 5: Vẽ góc cho biết số đo
Ngày giảng: 6A ./ ./2021
 6B ./ ./2021
Tiết 19
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:- HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 1800)
2.Kĩ năng: 
- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, đo góc.
4. Phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Giáo viên: bảng phụ,phấn màu,thước đo góc,thước thẳng 
2.Học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động (5’)
Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt? Vẽ hình minh họa?
Vận dụng: Làm bài 15- SGK
- Đáp án : góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt: SGK – 79
Bài 15:	Số đo của góc lúc 2 giờ: 600 	;
	Số đo của góc lúc 3 giờ: 900 
	Số đo của góc lúc 5 giờ: 1500 ;	
	Số đo của góc lúc 6 giờ: 1800 
	Số đo của góc lúc 10 giờ: 600 
ĐVĐ-Giới thiệu bài 
GV: Khi có một góc ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó?
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vẽ góc trên nửa mặt phẳng (12') 
*Mục tiêu: HS hiểu được cách vẽ góc trên nửa mặt phẳng 
*Tiến trình thực hiện: 
GV: Nêu ví dụ 1, yêu cầu HS thực hiện
HS: Nêu cách vẽ và thực hiện trên bảng, 
HS dưới lớp cùng làm vào vở
GV: Kiểm tra cách vẽ của một số HS
Hãy cho biết trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox dựng được bao nhiêu tia Oy sao cho xOy = 40o?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại (nhận xét)
GV: Cho HS thực hiện ví dụ 2
HS : Nêu cách vẽ
+ 1 HS lên bảng vẽ góc ABC bằng 30o 
+ HS dưới lớp cùng làm và nhận xét cách vẽ?
- GV: Nhận xét kết quả và kiểm tra HS vẽ vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13')
*Mục tiêu: HS vẽ được hai góc trên nửa mặt phẳng 
*Tiến trình thực hiện: 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 3
HS: HĐCN thực hiện VD3
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu VD3 ?
HS: Dưới lớp làm vào vở
GV: Căn cứ vào hình vẽ và cách vẽ hãy cho biết tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Nêu nhận xét SGK
Hoạt động 3: Luyện tập (5') 
*Mục tiêu: HS vẽ thành thạo 2 góc trên nửa mặt phẳng 
*Tiến trình thực hiện: 
- HS : §äc néi dung bµi tập 27/85
- GV: Gäi 1 HS lªn b¶ng vÏ h×nh 
- HS díi líp vÏ h×nh vµo vë
- GV: Muèn tÝnh ®uîc ta lµm nhu thÕ nµo ? 
- HS : Tr¶ lêi
- GV: Gäi 1 HS lªn b¶ng tr×nh bµy BT
- HS duíi líp theo dâi, nhËn xÐt BT cña b¹n.
- GV: NhËn xÐt, söa sai cho HS (nÕu cã ) råi thèng nhÊt kÕt qu¶.
- HS : Ghi bµi vµo vë
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho = 400
+ Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox, tia O x đi qua vạch số 0 của thước
+ Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của 
thước, ta được =40o
*Nhận xét: (SGK/83)
Ví dụ 2: vẽ góc ABC biết = 300
+ Vẽ tia BC bất kì 
+ Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o
+ Góc ABC là góc phải vẽ.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 3:(SGK/84)
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 
Vì 30o < 45o
*Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox.
xOy = mo ; xOz = no
Nếu mo < no thì tia Oy nằm giữa 2 tia 
Ox là Oz
Bµi tËp 27/ 85:
V× < ( 550 < 1450 ) 
nªn tia OC n»m gi÷a hai tia OB vµ OA.
Ta cã: + = 
 = - 
 = 1450 - 550 = 900
VËy = 900
3. Luyện tập – Vận dụng: (6’)
- GV: Hệ thống kiến thức toàn bài. 
GV:Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Oa vÏ 
NhËn xÐt vÞ trÝ cña 3 tia Oa; Ob; Oc
HS: Tia Ob n»m gi÷a tia Oa vµ Oc v× 1200 < 1450
GV: cho hs làm Bµi tËp 24 / 84: 
- GV: Gäi 1 HS lªn b¶ng vÏ = 450
- HS díi líp lµm BT. NhËn xÐt BT b¹n lµm trªn b¶ng.
- GV: NhËn xÐt, chØnh söa cho HS (nÕu cã )
- HS : Thùc hiÖn vÏ vµo vë.	
4. Tìm tòi mở rộng: (3’)
Bài tập: Trên 2 nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ 2 tia OB, OC sao cho , , Tính số đo góc 
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
	- Học bài theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà: 25-29(SGK/84,85)
	- Hướng dẫn bài 27:
	Tính BOC ?
 - Đọc trước bài 6: khi nào thì xOy + yOz = xOz.
 	 Ngµy d¹y 6A: .../ . / 2021 
 6B: ../ . / 2021 
Tiết 20
Khi nµo th× ?
I.MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HiÓu ®îc nÕu tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox, Oz th× 
- Hiểu các khái niệm hai gãc kÒ nhau, hai góc bù nhau, phô nhau. 
2) Kĩ năng: BiÕt céng sè ®o hai gãc kÒ nhau cã c¹nh chung n»m gi÷a 2 c¹nh cßn l¹i.
- NhËn biÕt ®îc 2 gãc kÒ nhau, bï nhau, phô nhau, kÒ bï.
3) Thái độ: RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c khi vÏ gãc vµ nhËn biÕt gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï.
4) Phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo vẽ tính
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Giáo viên: máy chiếu,phấn màu,thước đo góc,thước thẳng 
2.Học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập, thước đo góc,thước thẳng 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (7’)
 C©u hái: VÏ gãc . Tia Oy n»m gi÷a 2 c¹nh cña gãc 
 - §o c¸c gãc cã trong h×nh vÏ.
 - So s¸nh víi . Rót ra nhËn xÐt. 
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: (13’) T×m hiÓu vÒ ®iÒu kiÖn
-Mục tiêu: Biết được điều kiện để 
-Tiến trình thực hiện: 
- GV: VÏ h×nh 23 lªn b¶ng
- HS : Thùc hiÖn vÏ vµo vë.
- GV: Gäi 1 HS lªn b¶ng dïng thíc ®o gãc ®o ; ; råi so s¸nh 
 víi .
- HS díi líp thùc hiÖn ®o råi so s¸nh h×nh võa vÏ vµo vë.
- GV: Qua BT em h·y cho biÕt khi nµo th× ?
 HS: Khi tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oz
- HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: NhËn xÐt, chèt l¹i
- HS : 2 em ®äc nhËn xÐt trong SGK
- GV: NÕu tia Oy kh«ng n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oz th× cã ®¼ng thøc 
 x¶y ra hay kh«ng
- HS : Trao ®æi, th¶o luËn råi tr¶ lêi
- GV: NhËn xÐt råi nhÊn m¹nh tÝnh 2 chiÒu cña nhËn xÐt.
- HS : Tr¶ lêi c©u hái ë phÇn ®Æt vÊn ®Ò.
Hoạt động 2: (10’) Giíi thiÖu vÒ hai gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï 
-Mục tiêu: Biết được hai góc kề nhau, phụ nhau, kề bù
-Tiến trình thực hiện: 
- GV: Treo b¶ng phô cã h×nh 24 råi giíi thiÖu cho HS 2 gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï.
- HS : Quan s¸t c¸c gãc trªn b¶ng phô råi tù vÏ c¸c gãc vµo vë. 
- GV: Yªu cÇu HS quan s¸t kÜ h×nh 24b råi suy nghÜ tr¶ lêi BT 
- HS : Tr¶ lêi
- GV: NhËn xÐt, thèng nhÊt ý kiÕn.
1, Khi nµo th× tæng sè ®o hai gãc vµ b»ng sè ®o gãc ?
* NhËn xÐt: SGK / 81
2, Hai gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï.
SGK / 81
- Hai gãc kÒ bï cã tæng sè ®o b»ng 1800
3. Luyện tập – Vận dụng: (10’)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
*Mục tiêu: HS vẽ thành thạo 2 góc trên nửa mặt phẳng.tính được số đo góc 
*Tiến trình thực hiện: 
- HS : Lµm viÖc c¸ nh©n dïng thíc ®o gãc ®Ó kiÓm tra l¹i c¸c gãc ë h×nh 25; 26; 27
- GV: Quan s¸t, theo dâi HS ®o vµ uèn n¾n cho HS.
- HS1: VÏ l¹i h×nh 26 lªn b¶ng
- HS2: Lªn b¶ng thùc hiÖn tÝnh 
- HS díi líp lµm BT . NhËn xÐt BT b¹n 
lµm trªn b¶ng.
- GV: NhËn xÐt, söa sai cho HS (nÕu cã)
- HS : Ghi bµi vµo vë.
3, Bài tập:
Bµi tËp 18 / 82
Cho tia OA nằm giữa 2 tia OB và 0C, =450, = 320. Tính , Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả.
Hình 25:
 C A
 320 
 45o
 B
Bµi tËp 19 / 82
Hình 26:
V× và ’ lµ 2 gãc kÒ bï nªn:
 + ’ = 
Ta cã: 1200 + = 1800
VËy: = 1800 - 1200 
 = 600
4. Tìm tòi mở rộng: (3’)
Bài tập: Cho 
a) Vẽ một góc kề bù với góc . Tính góc đó
b) Vẽ một góc phụ với góc . Tính góc đó
c) OI là một tia nằm giữa OA và OB. Biết . Tính 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Häc bµi
- Lµm BT: 20; 21; 22; 23 / 82 - 83
- Giê sau luyÖn tËp.
 	 Ngµy d¹y 6A: .../ . / 2021 
 6B: ../ / 2021 
Tiết 21
LUYỆN tËp
I.MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Cñng cè kiÕn thøc nÕu tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox, Oz th× .
2) Kĩ năng: 
 - VËn dông céng sè ®o hai gãc kÒ nhau cã c¹nh chung n»m gi÷a 2 c¹nh cßn l¹i.
- Gi¶i ®îc c¸c d¹ng BT vÒ céng gãc.
3) Thái độ: RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c khi vÏ gãc vµ céng gãc.
4) Phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, năng lực sử dụng công cụ đo vẽ tính
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Giáo viên: máy chiếu,phấn màu,thước đo góc,thước thẳng 
2.Học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập, thước đo góc,thước thẳng 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5’)
 C©u hái: Khi nµo th× tæng sè ®o hai gãc vµ b»ng sè ®o gãc ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (5 phút)
*Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về cộng số đo 2 góc
*Tiến trình thực hiện:
- Gv yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù 
- HS trả lời
I. Lý thuyết:
1. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì:
Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
2. Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung, 2 cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung đó
3. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng 900
4. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng 1800 
5. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau
3. Luyện tập – Vận dụng: (30’)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Bài tập 20/82:
- GV: VÏ h×nh 27 lªn b¶ng
- HS : VÏ h×nh vµo vë.
- HS : Thùc hiÖn tÝnh 
- GV: Muèn tÝnh ®îc ta lµm nh thÕ nµo ?
- HS : Suy nghÜ tr¶ lêi
- GV: NhËn xÐt, gäi 1 HS lªn b¶ng tr×nh bµy BT.
- HS díi líp lµm BT. NhËn xÐt BT b¹n lµm trªn b¶ng.
- GV: NhËn xÐt, söa sai cho HS (nÕu cã ), thèng nhÊt lêi gi¶i.
- HS : Ghi bµi vµo vë.
Bµi tËp 21 / 82
- HS : §o c¸c gãc ë h×nh 28a, b
- GV: Yªu cÇu HS trao ®æi, th¶o luËn råi nªu tªn c¸c cÆp gãc phô nhau.
- HS : Tr¶ lêi
- GV: NhËn xÐt. Chèt l¹i kÕt qu¶.
- HS : Ghi bµi vµo vë.
Bµi tËp 22 / SGK.82
Ph¬ng ph¸p thùc hiÖn t¬ng tù BT 21.
Bµi tËp 23 / SGK.83
- GV: VÏ h×nh 31 lªn b¶ng
- HS : VÏ h×nh vµo vë.
- GV: Híng dÉn vµ cïng HS thùc hiÖn gi¶i BT.
- HS : Ghi bµi vµo vë.
Bµi tËp 20 / 82
* TÝnh 
 = = . 60 = 150
* TÝnh 
V× tia OI n»m gi÷a hai tia OA vµ OB nªn:
+ =
 = - 
 = 600 - 150 = 450
VËy: = 450 
Bµi tËp 21 / SGK.82
a,
b, 	
- C¸c cÆp gãc phô nhau lµ: 
 vµ ; vµ 
Bµi tËp 22 /SGK. 82
b, ViÕt tªn c¸c cÆp gãc bï nhau:
 vµ ; vµ 
Bµi tËp 23 /SGK. 83
- Hai tia AM vµ AN ®èi nhau nªn:
 = 1800 
- V× vµ lµ hai gãc kÒ bï nªn: 
 = 1800 - 330 = 1470
- V× tia AQ n»m gi÷a hai tia AN vµ AP nªn: 
x = = 1470 - 580 = 890
VËy: Sè ®o x cña = 890 
4. Tìm tòi mở rộng: (3’)	B	D
Bài tập: Cho , , 	C
a) Tính 	 
b) Tìm các góc phụ nhau trên hình vẽ 	O	A 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Häc bµi ; xem l¹i c¸c BT ®· ch÷a
- Lµm BT: 16; 18; 20 (SBT )
- §äc tríc bµi: VÏ gãc cho biÕt sè ®o.
Ngày giảng: 6A ./ ./2021
 6B ./ ./2021
Tiết 20 
KHI NÀO THÌ: xOy + yOz = xOz
1. Mục tiêu
a.Về kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz.
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
b. Về kĩ năng: 
- Củng cố kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
c. Về thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, đo góc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng 
b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? (16')
GV : Cho HS làm ?1
HS: HĐCN và trả lời tại chỗ
HS: đọc và so sánh kết quả theo yêu cầu ?1 
GV:Chốt lại vấn đề và rút ra nhận xét
HS : Đọc nhận xét SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (15')
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và hỏi:
+ Thế nào là 2 góc kề nhau 
+ Vẽ 2 góc kề nhau?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và hướng dẫn cách vẽ 2 góc kề nhau.
+ Thế nào là 2 góc phụ nhau?
+ Tính số đo của góc phụ với góc 30o?
 GV: Thế nào là 2 góc bù nhau?
+ Tính số đo của góc bù với góc 60o?
+ Thế nào là 2 góc kề bù?
+ Vẽ 2 góc kề bù bất kì?
HS: Trả lời tại chỗ
HS: Thực hiện ?2/SGK, theo cá nhân.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
?1:
H23a
xOy = 55o
yOz = 35o
xOz = 90o
xOy + yOz = xOz
H23b
xOy = 30o
yOz = 70o
xOz = 100o
xOy + yOz = xOz
*Nhận xét: (SGK/81)
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
a) Hai góc kề nhau: 
Ví dụ:
xOy và yOz là 2 góc kề nhau, cạnh chung Oy.
b) Hai góc phụ nhau: 
Ví dụ: Góc 40o và góc 50o là 2 góc phụ nhau.
c) Hai góc bù nhau:
Ví dụ: Góc 110o và góc 70o là 2 góc bù nhau.
d) Hai góc kề bù:
Ví dụ: xOy kề bù với yOz
?2 
Hai góc kề bù có tổng bằng 180o
c. Củng cố - Luyện tập: (10')
- GV: Hệ thống kiến thức toàn bài.
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 6' thực hiện bài 18(SGK/82).
- HS: Hoạt động nhóm, làm bài trên PHT, sau 6' báo cáo kết quả.
- GV: Treo đáp án
Bài 18 SGK/ 82
Vì tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC 
Nên BOA + AOC = BOC 
Hay BOC = 45o + 32o = 77o 
	- HS: Nhận xét chéo
	- GV: Tổng kết
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (4')
	- Học bài theo SGK + Vở ghi
	- Bài tập về nhà: 19 - 23(SGK/82)
	- Làm bài tập tốt, tiết sau chữa bài tập
 Ngày giảng: 6A ./ ./2015
 6B ./ ./2015
Tiết 21 
BÀI TẬP
1. Mục tiêu
a.Về kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì 
- Ghi nhớ các khái niệm: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
b. Về kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
- Tính số đo của góc từ hệ thức 
c. Về thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ,phấn màu, bút dạ màu,thước thẳng 
b. Chuẩn bị của học sinh: vở nháp,đồ dùng học tập 
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
	+ Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
	+ Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính số đo của góc (18')
GV: Nhắc lại:Khi nào thì
 ? 
GV: Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập về nhà: bài 19, 20(SGK).
HS: Thực hiện trên bảng
HS1 lên bảng chữa bài 19 (SGK).
HS2: lên bảng chữa bài 20(SGK).
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp.
HS: Dưới lớp theo dõi bài làm trên bảng và nhận xét.
GV: Chính xác hoá kết quả.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đo góc, nhận biết các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (17')
GV: Yêu cầu HS làm bài 21,22(SGK)
HS: Đọc và phân tích đầu bài. 
GV:Phân công:
Nhóm 1, 2: bài 21
- Đo các góc hình 28a
- Viết các cặp góc phụ nhau hình 28b
Nhóm 3, 4: bài 22
- Đo các góc hình 29
- Viết các cặp góc bù nhau hình 30
Sau 5' gọi 2 đại diện thực hiện trên bảng.
HS: Dưới lớp làm bài và nhận xét bài trên bảng.
GV: Chốt lại cách làm.
I. Dạng 1: Tính số đo của góc
 Bài 19 - SGK
Cho hai góc kề bù xOy và yOy', xOy=1200
y
Tính yOy' ?
1200
?
y'
O
x
Giải
Vì hai góc xOy và yOy' kề bù nên:
 xOy + yOy' = 1800
 Þ yOy' = 1800 - xOy 
 hay yOy' = 1800 - 1200 = 600
Vậy yOy' = 600
Bài 20 - SGK
Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB, 
AOB = 600, BOI = AOBA
I
600
Tính BOI, AOI ?
B
O
 BOI = AOB = .600 = 150
Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB nên:
 AOI + IOB = AOB
Þ AOI = AOB - IOB 
hay AOI = 600 - 150 = 450
Dạng 2: Đo góc, nhận biết các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
 Bài 21 - SGK
b
a
O
x
z
y
a) 
c
d
O
zOy = 300 ; xOy = 600
b) Các cặp góc phụ nhau:
 aOb và bOd ; aOc và cOd
 Bài 22 - SGK
b
z
x
O
c
A
y
a
d
a) zOy = 320 ; xOy = 1480
b) Các cặp góc bù nhau:
 aAb và bAd ; aAc và cAd
c. Củng cố - Luyện tập: (2')
GV: Hệ thống kiến thức: 
	- Khi nào thì ?
- Nhắc lại các bài tập đã chữa.
- Kết hợp luyện tập trong bài
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (3')
- Học lý thuyết. 
	- Bài tập về nhà: 23(SGK/83)
	- Hướng dẫn bài 23:
	+ Hai tia AM và AN đối nhau nên MAN = 1800
	+ MAP và PAN kề bù Þ Tính PAN?
 + PAQ + QAN = PAN Þ Tính x = ? 
	- Đọc trước bài 5: 
Ngày giảng: 6A ./3/2018
 6B ./3/2018
Tiết 22 
TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?
- HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
b. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ tia phân giác của góc.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, đo góc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK,Thước đo góc,bảng phụ,phấn màu,thước thẳng, giấy vẽ sẵn góc để thực hành 
b. Chuẩn bị của học sinh:SGK, vở ghi,eke,thước kẻ,giấy vẽ sẵn góc để thực hành
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- Cho tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho: = 1000, = 500
	- Vị trí tia Oz đối với tia Oy, Ox? 
	b. Dạy nộ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2.doc