Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I (Bản đẹp ba cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I (Bản đẹp ba cột)

Tiết 3:ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:

a. Kiến thức

-Biết được cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước; biết cách đặt tên cho đường thẳng theo ba cách khác nhau.

- Hiểu được hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; hiểu được thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

- Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập.

b. Kĩ năng: Rèn được kĩ năng vẽ và đặt tên cho đường thẳng.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân.

 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng.

2.Học sinh: bảng nhóm, thước.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động (7')

1. Kiểm tra bài cũ:

1. Chữa bài 12_sgk/107

 2. Chữa bài 14_sgk/107 (hình ngôi sao 5 cánh).

Hỏi thêm:

 - Khi nào 3 điểm thẳng hàng? không thẳng hàng?

 - Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, mối quan hệ nào giữa 3 điểm đó?

  Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa? (1 và chỉ 1)

2. Đặt vấn đề: ở các bài trước ta đã học về điểm, đường thẳng cách vẽ và đặt tên cho điểm đường thẳng, về ba điểm thẳng hàng và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Nếu cho hai điểm phân biệt A và B liệu có thể vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm nay không và có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm đó? Bài hôm nay ta sẽ trả lời câu hỏi đó.

 

docx 80 trang haiyen789 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I (Bản đẹp ba cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Tiết
Ngày
Chương I. ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức
- Biết được hình ảnh về điểm và đường thẳng.
- Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập.
b. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vẽ điểm, đường thẳng; đặt tên cho điểm, đường thẳng và sử dụng kí hiệu ∈,∉ để diễn đạt quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân.
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: bảng nhóm, thước, phấn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động(5')
1. Giới thiệu chương 1
? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng?
? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì?
2 Đặt vấn đề
Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học? Để trả lời được câu hỏi đó trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu về những hình đơn giản nhất của hình học phẳng qua nội dung của chương I. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về: Điểm; đường thẳng; ba điểm thẳng hàng; tia; đoạn thẳng ...
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Điểm (7')
G: giới thiệu hình ảnh của điểm và cách đặt tên điểm như sgk.
H: nghe và ghi nhớ
G: Cho hs quan sát h1, đọc tên các điểm và nêu cách vẽ điểm.
H: lần lượt trả lời các câu hỏi của gv.
- Điểm A, B, M
- Dùng một dấu chấm nhỏ.
? Quan sát hình và chỉ ra điểm D?
H: Điểm A và C chỉ là một điểm.
? Đọc tên các điểm có trong h2?
G: giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt; giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
? Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong h1.
H: Cặp A và B, B và M ...
G: Giới thiệu ba điểm phân biệt.
G: hướng dẫn hs vẽ và đặt tên điểm vào vở.
H: vẽ và đặt tên ba điểm vào vở.
H: nghe và ghi nhớ
H: lần lượt trả lời các câu hỏi của gv.
- Điểm A, B, M
- Dùng một dấu chấm nhỏ.
H: Điểm A và C chỉ là một điểm.
H: Cặp A và B, B và M ...
H: vẽ và đặt tên ba điểm vào vở.
1. Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. 
- Người ta thường dùng các chử cái in hoa A, B, C đặt tên cho điểm
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Một điểm cũng là một hình.
Hoạt động 2: Đường thẳng (7').
G: yêu cầu hs đọc thông tin sgk và nêu hình ảnh của đường thẳng.
? Để đặt tên cho đường thẳng người ta làm ntn?
G: đưa h3, yêu cầu hs quan sát và đọc tên các đường thẳng.
G: giới thiệu: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 
G: hướng dẫn hs vẽ đường thẳng vào vở.
H: đọc sgk và trả lời: Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
H: người ta dùng các chữ cái viết thường
H: đọc tên các đthẳng có trong hình: a, p.
H: Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
2. Đường thẳng:
- Hình ảnh của sợi chỉ căng thẳng, mép bảng ... là hình ảnh của đường thẳng.
- Người ta thường dùng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng(10').
? quan sát h4 và cho biết vị trí của điểm A, điểm B đối với đường thẳng d?
? Có thể diễn đạt những lời trên bằng những cách nào khác?
G: giới thiệu kí hiệu.
G: Treo bảng tổng kết về điểm, đường thẳng.
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
Điểm M thuộc đường thẳng a
 a
 M
M ∈ A
Điểm M không thuộc đường thằn a
 a
 M
M ∉ A
H trả lời cần đạt: điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
H: nêu các cách diễn đạt.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
(h4)
- ở h4: A d ; B d
C. Hoạt động luyện tập(7'):
G: đưa hình 5, yêu cầu hs đọc và làm ? sgk.
G: chiếu và yêu cầu hs làm bài 1.
G: yêu cầu hs làm bài vào bảng con.
H: đứng tại chỗ trả lời câu a, sau đó 2 hs khác lần lượt lên bảng làm câu b, c.
H: làm bài vào bảng con. Chia sẻ bài làm
? C Î a; E Ï a
Bài tập 
a) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
 - Các điểm A, M, N nằm trên đường thẳng d.
 - Các điểm B, C không nằm trên đường 
thẳng d.
b) Ghi ký hiệu theo cách đặt tên ở câu a.
D. Hoạt động vận dụng(7')
G: đưa hình 7, gọi hs đọc yêu cầu bài 3.
G: đưa mẫu của bảng thu hoạch kiến thức kẻ sẵn trên bảng phụ để học sinh làm, trao đổi bài chấm chéo, sửa sai, ký tên
H: đứng tại chỗ nêu cách viết thông thường, sau đó lên bảng vẽ và ghi kí hiệu.
H: cả lớp cùng trao đổi bài 3.
Bài 3_sgk/104
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng(2'):
- Học bài theo sgk.
- Làm các bài tập 5; 6; 7_sgk; 2; 3_SBT.
- Đọc trước bài 2:“Ba điểm thẳng hàng”.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn
Dạy
Ngày
28/8/2019
19/8/2018
Tiết
1
2
Lớp
6A
6B
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức
- Biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa 2 điểm; 
- Hiểu được trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập trong sách giáo khoa.
b. Kĩ năng : Rèn được kĩ năng vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng; sử dụng đuợc đúng thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, ham học hỏi, tìm tòi.
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
2.Học sinh: Thước thẳng, sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu cách vẽ điểm, đường thẳng.
+ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ïb
+ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho MÎ a; A Î b; A Î a
+ Vẽ điểm N Î a và N Ï b
+ Hình vẽ này có gì đặc biệt? 
2. Đặt vấn đề: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng (8')
G: yêu cầu hs quan sát hình 8_sgk và nghiên cứu mục 1, sau đó trả lời câu hỏi:
- Khi nào ta có thể nói 3 A, B, C điểm thẳng hàng; 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
? Cho ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm ntn?
? Để nhận biết 3 điểm có thẳng hàng không ta làm ntn? dùng dụng cụ nào để nhận biết?
G: y/cầu hs làm bài 8_sgk.
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc 1 đường thẳng không? vì sao?
 G: giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
H: cá nhân thực hiện theo yêu cầu của gv.
H: nêu ý kiến
H: lấy ví dụ.
H: Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ, sau đó lấy 3 điểm Î đường thẳng (hoặc chấm 3 điểm sao cho qua 3 điểm vẽ được 1 đường thẳng)
H đọc bài và làm bài.
H: cá nhân trả lời.
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng:
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
Bài 8_sgk/106
Ba điểm: A, M, N
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10')
G: yêu cầu hs vẽ 3 điểm M, N, O thẳng hàng.
? Ngoài vị trí 3 điểm M, N, O như bạn đã vẽ còn có thể vẽ 3 điểm M, N, O ở vị trí nào khác mà vẫn đảm bảo 3 điểm đó thẳng hàng?
G: giới thiệu điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm nằm cùng phía, khác phía trong 1 hình vẽ trên bảng và yêu cầu hs chỉ ra điểm nằm giữa trong các hình còn lại.
? Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
? Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
G khẳng định: Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
H: 1 hs lên bảng vẽ hình, hs dưới lớp vẽ vào vở và nêu nhận xét bài làm trên bảng.
H: vẽ các khả năng có thể.
H: thực hiện yêu cầu của gv.
H: có một điểm duy nhất.
H: cá nhân trả lời.
2. Quan hệ giữa ba điểm
h9
ở h9, ta có:
- Điểm N nằm giữa điểm M và O
- Điểm M và O nằm khác phía đối với điểm N
- Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O ....
* Nhận xét: sgk/106
* Chú ý: - Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thằng hàng
- Nếu không có khái niệm “nằm giữa” thì ba điểm đó không thẳng hàng.
C. Hoạt động luyện tập (10')
G: yêu cầu hs làm bài tập 1.
? Với yêu cầu b có thể có mấy trường hợp hình vẽ? Hãy vẽ các trường hợp đó?
G: y/cầu các nhóm khác nhận xét và thống nhất câu trả lời đúng.
G: đưa hình vẽ và yêu cầu hs làm bài tập 2.
H: cá nhân thực hiện yêu cầu a vào vở, 1 hs lên bảng vẽ hình.
H: thảo luận nhóm bàn làm bài -> đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
H: đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 1:
a. Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F; K (E nằm giữa F ; K)
b. Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập 2: Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có):
D. Hoạt động vận dụng (10')
G: yêu cầu học sinh làm bài tập 12_sgk/107
G: chấm chữa bài
G: yêu cầu học sinh làm bài 14_sgk/107 theo nhóm
H: làm bài vào vở
H: thảo luận theo 4 nhóm (2'), trình bày bài làm vào bảng nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày
Bài 12_sgk/107
Bài 14_sgk/107
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2')
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài: 9; 10; 11; 13_sgk; bài 5; 6; 7; 8; 9; 10_SBT.
- Đọc trước bài 3. “Đường thẳng đi qua hai điểm”.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
Dạy
Ngày dạy
25/8/2019
Tiết
Lớp
6A
6B
Tiết 3:ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức
-Biết được cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước; biết cách đặt tên cho đường thẳng theo ba cách khác nhau.
- Hiểu được hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; hiểu được thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
- Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập.
b. Kĩ năng: Rèn được kĩ năng vẽ và đặt tên cho đường thẳng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân.
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng.
2.Học sinh: bảng nhóm, thước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (7')
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Chữa bài 12_sgk/107
	2. Chữa bài 14_sgk/107 (hình ngôi sao 5 cánh).
Hỏi thêm: 
	- Khi nào 3 điểm thẳng hàng? không thẳng hàng?
	- Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, mối quan hệ nào giữa 3 điểm đó?
	Þ Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa? (1 và chỉ 1)
2. Đặt vấn đề: ở các bài trước ta đã học về điểm, đường thẳng cách vẽ và đặt tên cho điểm đường thẳng, về ba điểm thẳng hàng và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Nếu cho hai điểm phân biệt A và B liệu có thể vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm nay không và có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm đó? Bài hôm nay ta sẽ trả lời câu hỏi đó.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Vẽ đường thẳng(10')
G: Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
? Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
? Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B?
? Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm?
G: yêu cầu hs làm bài 15/109
G: Như vậy qua phần một ta đã biết cách vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt và có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm đó. Em hãy nhắc lại cách đặt tên một đường thẳng đã được học ở bài trước?
G: Vậy ngoài cách đặt tên đó ra ta con có cách nào khác không ta nghiên cứu phần 2.
H: vẽ hình và trả lời câu hỏi
H: Vẽ hình và trả lời câu hỏi
H: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng qua 2 điểm.
H: Học sinh đọc sgk/107.
H: đứng tại chỗ trả lời.
H: Để đặt tên cho đường thẳng người ta dùng chữ cái thường.
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Bài 15_sgk/109
Hoạt động 2:Tên đường thẳng(5')
G: yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk.
? Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng?
? Đọc tên những đường thẳng ở hình H18.
(Hướng dẫn cách đếm để khỏi sót).
G: Như vậy ta đã biết thêm được 2 cách nữa để đặt tên cho đường thẳng ta cần phải vận dụng một cách linh hoạt 3 cách này. 
? Nhận xét 2 đường thẳng AB và BA?
G: với hai đường thẳng thì có thể xảy ra những trường hợp ta tìm hiểu mục 3
H: Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa.
H: đứng tại chỗ trả lời: AB, AC, BC, BA, CB, CA
H: nêu nhận xét.
2. Tên đường thẳng
? A 	B 	C
Hoạt động 3:Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song(10')
? 2 đường thẳng trùng nhau chỉ cần có mấy điểm chung?
? Chúng có bao nhiêu điểm chung?
? Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm J, K và đường thẳng đi qua 2 điểm J, L và nêu nhận xét?
? Vẽ đường thẳng xy và đường thẳng ab sao cho chúng không có điểm chung?
G: Vẽ 2 đường thẳng xx', yy' không trùng nhau Þ nếu xx' yy' thì có những vị trí nào với nhau?
b
a
a
H: Có 2 trường hợp cắt nhau và song song với nhau
x
y
x
y
b
G: Vậy 2 đường thẳng nhau ta hiểu là 2 đường thẳng phân biệt.
H: Có nhiều hơn 1 điểm chung
H: Vô số điểm chung.
H: cá nhân vẽ hình vào vở, 1 hs lên bảng vẽ, sau đó nêu nhận xét
(1 điểm chung)
H: Lên bảng vẽ hình. Dưới lớp vẽ hình vào vở.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, songsong
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Hai đường thẳng cắt nhau là 2 đường thẳng có 1 điểm chung 
H2
c. Đường thẳng song song
x
y
b
a
H3
VD: xy // ab
Ký hiệu: xy // ab
d. Chú ý: sgk/109
C. Hoạt động luyện tập(5')
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm ở ngoài trang giấy?
? Vẽ 2 đường thẳng bằng 2 lề của thước thẳng hoặc bằng 2 dòng kẻ ô vuông ta được 2 đường thẳng có vị trí như thế nào?
H: Lên bảng vẽ, học sinh dưới lớp vẽ ra nháp
H: Song Song
D. Hoạt động vận dụng (6')
G: yêu cầu hs làm bài 16_sgk
? Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì º nhau?
H: suy nghĩ, trả lời miệng
a) Vì qua 2 điểm luôn kẻ được 1 đường thẳng.
b) Vẽ đường thẳng qua 2 điểm rồi kiểm tra xem đường thẳng đó có đi qua điểm còn lại?
H: Giả sử A Î d1; B Î d2 mà 	A Î d2 ; B Î d2Þ d1º d2
Bài 16_sgk/109
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2')
- Học bài theo sgk
- Làm bài: 18; 20; 21_sgk; 17; 18; 21_SBT.
- Đọc trước nội dung bài tập thực hành; Chuẩn bị giờ sau: Mỗi tổ 3 cọc, 1 dây dọi, 1 búa.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Ngày / 9 / 2019
Phê duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn
Dạy
Ngày
16/9/2019
Tiết
1
2
Lớp
6A
6B
Tiết 4:Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức
- Biết được cách trồng cây thẳng hàng
- Hiểu được ý nghĩa của việc thực hành
- Vận dụng được vào trong thực tế đời sống.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trồng cây thẳng hàng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân.
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: máy chiếu, giác kế, cọc tiêu, thước dây.
2. Học sinh: đọc trước nội dung bài thực hành, sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (5')
1. Kiểm tra bài cũ
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
2. Đặt vấn đề
	Để ngăn chặn hiện tượng lũ quét, sạt lở đất. Bà con ở vùng này muốn trồng cây gây rừng. Các bạn học sinh khối 6 nhận trồng cây ở khu đó. Các bạn muốn ứng dụng kiến thức “ba điểm thẳng hàng” để trồng cây thẳng hàng. Các bạn đó sẽ làm như thế nào để trông cây thẳng theo hàng được?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhiệm vụ (5')
G: Yêu cầu nêu nhiệm vụ của bài thực hành.
H: Đứng tại chỗ nêu nhiệm vụ
 Nhiệm vụ: Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hoạt động 2:Hướng dẫn cách làm (6')
G: giới thiệu các dụng cụ thực hành.. 
G: chiếu và yêu cầu hs tìm hiểu về cấu tạo của giác kế.
G: Chiếu và hướng dẫn hs các bước làm thực hành.
H: quan sát, nhận biết các dụng cụ.
H: Dưới lớp quan sát hình vẽ, kết hợp sgk nhận biết các bộ phận của giác kế..
Hướng dẫn cách làm
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở 2 điểm A và B (dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng(27')
G: Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 hs và phân công nhóm trưởng.
G: Giao dụng cụ cho từng nhóm.
G: Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C; Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm; Ghi điểm cho các nhóm
G: Nhận xét ý thức làm thực hành của học sinh và thu bản nhận xét của từng nhóm. Yêu cầu học sinh cất gọn đồ dùng thực hành.
H: Về nhóm mình để tiến hành thực hành
H: Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. Và tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
H: lắng nghe giáo viên nhận xét sau đó cất đồ dùng thực hành của nhómmình.
 Thực hành: Chia mỗi tổ thành từng nhóm thực hành. Nhóm trưởng báo cáo kết quả theo mẫu
TT
Tên
Điểm Kĩ năng
Điểm
Ý thức
Tổng
1
2
D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2')
- Ôn lại lý thuyết của Tiết 1, 2, 3; 
- Đọc bài: Tia.
- Làm bài 16; 22; 19 sbt/98.Ngày /9/2019Phê duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn
Dạy
Ngày
22/9/2019
Tiết
1
2
Lớp
6A
6B
Tiết 5: TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức
- Biết được thế nào là tia, hình ảnh của tia.
- Hiểu được thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Vận dụng được lí thuyết vào làm bài tập.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ tia; Biết viết tên, đọc tên một tia; Biết phân loại hai tia chung gốc.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân.
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ(máy chiếu), thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: bảng nhóm, thước, sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (7')
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ đường thẳng xy, lấy O thuộc xy, lấy 2 điểm A và B thuộc đường thẳng xy và nằm cùng phía đối với O.Trên đường thẳng xy còn có điểm nào khác A và B mà có tính chất đó không? Hãy chỉ ra vị trí các điểm đó.
2. Đặt vấn đề: 
? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? Là những phần nào thẳng?
H trả lời cần đạt: 2 phần -> chỉ trên hình để thấy 2 phần.
G: Một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O gọi là tia gốc O. Vậy thế nào là tia, vẽ và đặt tên cho tia ntn? tia có gì khác với đt?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tia gốc O(10')
G: dùng phấn màu đỏ tô phần đường thẳng Ox -> giới thiệu: về tia gốc O (tia Ox hay nửa đường thẳng Ox)
G: Cho hs đọc định nghĩa trong sgk.
G: Giới thiệu tên của hai tia là tia Ox, tia Oy.
G: giới thiệu cách vẽ tia Ax
G nhấn mạnh: Tia Ax bị giới hạn ở điểm A, không bị giới hạn về phía x.
G: Khi đọc hay viết tia ta phải đọc(viết) tên gốc trước.
G: yêu cầu hs bài tập:
? Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì?
G: Hai tia Ox, Oy có đặc điểm như trên gọi là hai tia đối nhau. Vậy thế nào là 2 tia đối nhau ->
H: Vẽ lại hình phần KTBC vào vở và làm theo gv: Dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox
H: 1 hs lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên.
H: nghe gv giới thiệu cách đọc, viết, vẽ một tia.
H: quan sát hình và đọc tên các tia có trong hình.
H: hai tia Ox, Oy chung gốc O và tạo thành đường thẳng xy
1. Tia gốc O
a) Định nghĩa: sgk/111
Ví dụ:
*) Biểu diễn 1 tia: (gốc viết trước) 
Tia Ax:
Bài tập: Đọc tên các tia trên hình
Hoạt động 2:Hai tia đối nhau(7')
G: Ta gọi hai tia Ox; Oy như hình trên là 2 tia đối nhau. 
? Vậy 2 tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
G: Cho hs ghi vở
? Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia đối nhau không?
G: yêu cầu hs vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình.
G: yêu cầu hs làm ?1.
G: Nhận xét và ghi kết quả lên bảng.
H: Phải thỏa mãn 2 điều kiện: Chung gốc và tạo thành đường thẳng.
H: Tia Ox và Om không đối nhau vì không thoả mãn đk2.
H: đọc nhận xét trong sgk. 
H: vẽ hình vào vở.
H: quan sát hình vẽ rồi trả lời.
2. Hai tia đối nhau
*) Hai tia Ox và Oy chung gốc O và tạo thành đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.
 + Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau khi:
- Hai tia chung gốc (1)
- Hai tia tạo thành một đường thẳng (2)
Nhận xét: sgk/ 112
?1.
 a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (1)
 b) Các tia đối nhau: Ax & Ay; Bx & By
Hoạt động 3:Hai tia trùng nhau(9')
G: vẽ hình 29 lên bảng, sau đó yêu cầu 1 hs lên bảng và dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax
? Hai tia Ax, AB có đặc điểm gì?
G: giới thiệu hai tia trùng nhau. 
? Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 ? 
G: giới thiệu hai tia phân biệt
G: Cho hình vẽ. 
? Gọi tên các tia trùng nhau?
? Tia Ox và Ax có trùng nhau không? Tại sao? Tương tự: BO và AC?
G: yêu cầu hs làm ?2
G: 2 tia chung gốc có thể có vị trí như thế nào với nhau? Vẽ hình minh họa.
H: vẽ hình vào vở và dùng 2 bút khác màu để vẽ theo yêu cầu của gv.
H: Quan sát hình, trả lời
H: đọc nội dung phần chú ý.
H: OA, OB, OC và Ox; BC và Bx; BO và BA; CO và CA; CB.
H: Không vì gốc không chung.
H: làm ra giấy (phiếu) theo nhóm, sau đó chữa bài.
H: Đối nhau hoặc º hoặc phân biệt.
3. Hai tia trùng nhau
Hai tia AB; Ax là 2 tia trùng nhau khi và chỉ khi:
+ Chúng gốc A; cùng Î 1 đường thẳng.
+ mọi điểm của tia AB Î tia Ax và ngược lại. (hoặc phần còn lại cùng phía).
*) Chú ý: sgk/112
?2
a) OB º Ox
b) Không trùng vì ¹ gốc
c) Ï 1 đường thẳng.
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng(10')
? Hãy lấy ví dụ về hai tia đối nhau?
G: yêu cầu hs làm bài 22_sgk/112
G: đưa hình vẽ và yêu cầu hs làm bài 23_sgk/113
H: 3hs lấy ví dụ
H: Trả lời miệng
H: làm bài vào vở và báo cáo kết quả
Bài 22/sgk_112
Bài 23/sgk_112
a) MN, MP, MQ, NP, NQ
b) Không có
c) PN, PQ hoặc PM PQ hoặc PA, PQ
D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2')
- Ôn lại định nghĩa tia, phân biệt được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập
- Làm bài 24; 25_sgk/112 26; 27_SBT.
Ngày /10/2109
Phê duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn
Dạy
Ngày
29/9/2019
Tiết
1
2
Lớp
6A
6B
Tiết 6:LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
 a.Kiến thức
-Biết được cách củng cố định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Hiểu được ý nghĩa của hình học
-Vận dụng được các kí hiệu, định nghĩa vào giải các bài tập
b. Kĩ năng: Hình thành hoặc rèn luyện được kĩ năng vẽ thành thạo tia, điểm thuộc tia, điểm nằm giữa hai điểm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: máy chiếu, thước thẳng, phấn màu.
2.Học sinh: thước thẳng, sgk.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động (8')
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
- Vẽ đường thẳng m
- Một điểm AÎ m, điểm B Ï m
- Vẽ thêm 2 điểm P và Q sao cho A nằm giữa P và Q
Tiết này cô và các em cùng nhau luyện tập.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
C. Hoạt động luyện tập - vận dụng (35')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
G: yêu cầu hs làm bài 26
? Có mấy trường hợp? Tại sao?
G: yêu cầu hs làm bài 27.
G: yêu cầu hs làm bài 28.
? Thế nào là 2 tia đối nhau?
G: yêu cầu hs làm bài 29.	
G: yêu cầu chỉ ra điểm nằm giữa không cần nêu lí do.
G: yêu cầu hs làm bài 30.	
H: Đọc yêu cầu của bài toán.
H: 2 trường hợp vì tia AB là tia gốc A đi qua điểm B kéo dài vô tận về phía B Þ M có thể nằm giữa hoặc B nằm giữa.
H: đọc yêu cầu của bài toán. Sau đó thảo luận theo nhóm bàn để điền: 
H: Đọc yêu cầu của bài toán.
H: Chung gốc, tạo thành một đường thẳng; Các điểm còn lại ¹ phía.
H: Đọc yêu cầu của bài toán.
H: Đứng tại chỗ trả lời.
H: Đọc yêu cầu của bài toán; Sau đó thảo luận theo nhóm bàn để điền:
Bài 26_sgk/113 
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M
Bài 27_sgk/113
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài 28_sgk/113 
a) Hai tia đối nhau gốc O là : Ox và Oy
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
Bài 29_sgk/114
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Bài 30_sgk/114
Nếu điểm O nằm trên đt xy thì:
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau .
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy .
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng(2')
- Học thuộc lại lý thuyết.
- Làm bài 31; 32_sgk/113; 
- Đọc trước bài: Đoạn thẳng.
 Ngày /10/2019
 Phê duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn
Dạy
Ngày
2/10/2018
Tiết
1
2
Lớp
6A
6B
Tiết 7:ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
 a.Kiến thức
 -Biết được thế nào định nghĩa đoạn thẳng; biết phân biệt đoạn thẳng với tia, với đường thẳng
 -Hiểu được thế nào là đoạn thẳng, cách vẽ đoạn thẳn, đo đoạn thẳng.
 -Vận dụng đượcđịnh nghĩa vào làm bài.
b. Kĩ năng: Hình thành hoặc rèn luyện được kĩ năng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
 a. Các phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
 b. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
 c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực thu nhận thông tin Toán học, năng lực tư duy logic
II.CHUẨN BỊ
	1.Giáo viên: sgk, giáo án.
2.Học sinh: bảng nhóm, sgk.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động 
1. Kiểm tra bài cũ(7'):
*) Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
- Vẽ hai điểm A và B
- Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B.
- Dùng bút (hoặc phấn) vạch theo mép của thước thẳng từ A đến B.
(H: đọc đề bài, 1 hs lên bảng vẽ theo các bước đã hướng dẫn trong bài, hs dưới lớp vẽ ra nháp)
? Em có nhận xét gì về hình vừa vẽ? Nó có khác gì với các hình mà chúng ta đã học?
2. Đặt vấn đề: H nêu nhận xét: Hình này bị giới hạn ở cả hai đầu.
G: Hình này gọi là đoạn thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Vẽ đoạn thẳng(10')
? Nghiên cứu sgk và dựa vào phần kiểm tra bài cũ. Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB?
G: yêu cầu hs quan sát màn hình xem lại cách vẽ một lần nữa. 
G: gọi một hs lên bảng vẽ. 
? Em hãy cho biết hình này gồm bao nhiêu điểm? 
G: Hình như vậy gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
G chú ý cách đọc tên đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng. (Vẽ đoạn thẳng ta phải vẽ rõ 2 mút).
H: Dưới lớp nghiên cứu sgk và đứng tại chỗ nêu cách vẽ. 
H: quan sát màn hình. 
H:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_ban_dep_ba_cot.docx