Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Vũ Hồng Thành

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Vũ Hồng Thành

A-Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS trình bày được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.

2. Kĩ năng:

-HS biết đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc

3. Thái độ:

 - Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.

- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.

4. Định hướng phát triển năng lực:

4.1. Năng lực chung:

 - Năng lực tự học.

 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 - Năng lực tư duy.

4.2. Năng lực chuyên biệt:

 - Sử dụng các kí hiệu Toán học.

 - Sử dụng công cụ, vẽ hình chính xác

B-Chuẩn bị:

-GV: Thước thẳng

-HS: Thước thẳng

C-Hoạt động trên lớp:

I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A

2.Câu hỏi khởi động(5 phút):

-HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau

-HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?

II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(31 phút):

 

doc 50 trang haiyen789 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Vũ Hồng Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Tiết 15
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn: 04/01/2020
Ngày dạy: 11/01/2020
A-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS làm lại bài kiểm tra học kì I phần hình học
2.Kĩ năng:
-HS nhận biết và củng cố được các kiến thức trọng tâm đã được áp dụng trong các bài tập đó.
3.Thái độ
-HS nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu trong bài làm của mình, rút kinh nghiệm cho các nội dung tiếp theo.
4.Định hướng phát triển năng lực:
4.1. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 - Năng lực tư duy.
4.2. Năng lực chuyên biệt:
 - Sử dụng các kí hiệu Toán học.
 - Sử dụng công cụ, vẽ hình chính xác.
B-CHUẨN BỊ:
-GV: Đề, đáp án biểu điểm, thước thẳng.
-HS: Đề kiểm tra, thước thẳng.
C-Các hoạt động trên lớp:
I.Hoạt động khởi động
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(không):
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(38 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Gọi HS đọc lại đề bài câu 4 đề 1: hình học.
-Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
-Nhận xét phần vẽ hình
-Nếu em vẽ hình đúng được 0,5 điểm
-Gọi HS lên bảng làm ý 1
-Nhận xét: bài làm trên bảng
-Nêu một số lỗi HS thường mắc phải khi làm ý 1.
-Nêu biểu điểm chấm ý 1
-Gọi HS lên bảng làm ý 2
Yêu cầu học sinh làm đề 2: Bài 4
Trên Trên tia Ox vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm, OB = 4cm, OC = 6cm.
	1) Tính AB, AC.
2) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OC không ? Vì sao ?
-1HS đọc đề bài câu 4 hình học
-Vẽ hình vào vở
-1HS lên bảng vẽ hình
-1HS lên bảng làm ý 1
-Nhận xét bài làm
-Yêu cầu 1 hs lên làm ý 2
-Hs thực hiện
-
-Vẽ hình vào vở
-1HS lên bảng vẽ hình
-1HS lên bảng làm ý 1
-Nhận xét bài làm
-Yêu cầu 1 hs lên làm ý 2
-Hs thực hiện
Câu 4 (2.0 điểm). 
	Trên tia Ox vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm, OB = 4cm, OC = 6cm.
	1) Tính AB, AC.
2) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OC không ? Vì sao ?
 Giải
Gỉai:
1,Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 4cm
 OA < OB (vì 3cm < 4cm) 
 đi Đỉểm A nằm giữa hai điểm O và B
Suy ra: 
Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OC = 6cm
 OA < OC (vì 3cm < 6cm)
 điểm A nằm giữa hai điểm O và C
Suy ra: 
2) Theo 1) ta có điểm A nằm giữa hai điểm O và C 
và OA = AC = 3cm
 điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OC
1,Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 4cm
 OA < OB (vì 3cm < 4cm) 
 đi Đỉểm A nằm giữa hai điểm O và B
Suy ra: 
Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OC = 6cm
 OA < OC (vì 3cm < 6cm)
 điểm A nằm giữa hai điểm O và C
Suy ra: 
III.Hoạt động vận dụng( 5 phút):
-Nhận xét bài làm trên bảng
-Nêu một số lỗi HS mắc phải
-Rút kinh nghiệm về cách làm bài, cách trình bày bài hình học của HS
- 1HS lên bảng làm ý 2
-Hs chú ý cách thực hiện
-Nhận xét
2) 
Theo 1) ta có điểm A nằm giữa hai điểm O và C 
và OA = AC = 3cm
 điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OC
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1 phút):
-Ôn tập các nội dung kiến thức đã được ôn tập
-Xem lại các bài tập đã làm.
-D-Bổ sung giáo án
 .
Tuần 20
Tiết 16
Chương II. GÓC
NỬA MẶT PHẲNG
Ngày soạn: 11/01/2020
Ngày dạy: 18/01/2020
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. 
2. Kỹ năng: 
-Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
-Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết cách vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ:
- Rèn thói quen cẩn thận
4.Định hướng phát triển năng lực:
4.1. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 - Năng lực tư duy.
4.2. Năng lực chuyên biệt:
 - Sử dụng các kí hiệu Toán học.
 - Sử dụng công cụ, vẽ hình chính xác
B-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng
-HS: Thước thẳng
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-HS1: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(25 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Mặt trang giấy, mặt bảng, là những hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
?Kẻ đường thẳng a trên mặt trang giấy
-Kẻ đường thẳng a trên bảng
-Đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt (GV tô đậm một phần) 
-Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a
?Quan sát hình 2/sgk
?hai nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng nào?
-Vẽ hình lên bảng. kí hiệu nửa mặt phẳng (I) và (II)
-Vẽ điểm M, N, P
?Đọc tên điểm thuộc nửa mặt phẳng (I), điểm thuộc nửa mặt phẳng (II)
-Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a
?Vẽ hình vào vở
?Hãy nêu các cách gọi tên khác nhau của hai nửa mặt phẳng (I) và (II)
-Chốt các cách gọi tên nửa mặt phẳng (I)
?Gọi tên nửa mặt phẳng (II)
?Nối M với N, M với P. Đoạn thẳng nào cắt đường thẳng a, đoạn thẳng nào không cắt đường thẳng a
-Vẽ hình 3a lên bảng
?Đọc tên 3 tia chung gốc trong hình vẽ
?Đọc tên điểm nằm trên tia Ox, điểm nằm trên tia Oy
-Hai điểm M, N đều không trùng với điểm O
?Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
-Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
?Vẽ hình vào vở
?Quan sát hình 3b/sgk, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không
-Yêu cầu HS vẽ hình
?Quan sát hình 3c, đoạn thẳng MN có cắt tia Oz không? Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không
-HS lắng nghe
-Kẻ đường thẳng vào vở
-quan sát hình vẽ trên bảng
-quan sát hình 2/sgk
-Hai nửa mặt phẳng bờ a
-Điểm M, N thuộc nửa mặt phẳng (I), điểm P thuộc nửa mặt phẳng (II)
-Vẽ hình vào vở
-HS đứng tại chỗ phát biểu
-Ghi vở
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Vẽ hình vào vở
-Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a, đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a
-3 tia chung gốc là Ox, Oy, Oz
-Điểm M nằm trên tia Ox, điểm N nằm trên tia Oy
-Tia Oz cắt đoạn thẳng MN
-Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
-Vẽ hình 3b vào vở
.-Quan sát hình vẽ
-Đoạn thẳng MN không căt tia Oz
-Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy
1.Nửa mặt phẳng bờ a
a) Mặt trang giấy, mặt bảng, là những hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
b)Nửa mặt phẳng
-Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
-Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
-Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a
-Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a
*Cách gọi tên nửa mặt phẳng (I):
-Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
-Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N
-Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P
*Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a
Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a
2.Tia nằm giữa hai tia
-Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN
III.Hoạt động vận dụng( 12 phút):
?Đọc bài 4
?Vẽ hình theo từng bước
-Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
-Vẽ đoạn thẳng AB, AC
-Vẽ đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB, AC và không đi qua các điểm A, B, C
-GV kiểm tra HS thực hiện vẽ hình từng bước
?Gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a
?Đoạn thẳng BC có cắt đường thẳng a không
?Đọc bài 5
?Vẽ hình theo trình tự bài
-điểm M nằm giữa hai điểm A và B
-Điểm O không nằm trên đường thẳng AB
-Vẽ 3 tia OA, OB, OM
-GV kiểm tra HS vẽ hình
?Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
-1HS đọc đề bài
-Vẽ hình vào vở theo từng bước
-Thảo luận nhóm trong 2 phút để trả lời câu a
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a
-1HS đọc bài
-Vẽ hình theo trình tự
-Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB
Bài 4/sgk/73
a)Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A
Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm A
b)Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a
Bài 5/sgk/73
Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng(1 phút):
-Học hiểu cách gọi tên nửa mặt phẳng
-Hiểu và vẽ được tia nằm giữa hai tia
-Làm bài tập từ 1 đến 3/sgk/73
-Làm bài 1,4/sbt/52
D-Bổ sung giáo án
 .
 Tuần 21
Tiết 17
 GÓC
Ngày soạn: 25/01/2020
Ngày dạy: 01/02/2020
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
2. Kĩ năng:
-HS biết đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc 
3. Thái độ:
 - Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
4.1. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 - Năng lực tư duy.
4.2. Năng lực chuyên biệt:
 - Sử dụng các kí hiệu Toán học.
 - Sử dụng công cụ, vẽ hình chính xác	
B-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng
-HS: Thước thẳng
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
-HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(31 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-GV dẫn dắt từ phần KTBC Þ 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ.
- GV Vẽ hình lên bảng
Góc aOa' có đặc điểm gì ? Þ Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc như thế nào
 - YC HS vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: 
- YC HS làm bài tập vẽ ,tia Oz nằm giữa hai tia Oa, Oy. 
- Trên hình có mấy góc đọc tên.
? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy
*Chốt: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
Đọc khái niệm SGK
Vẽ hình ghi kí hiệu vào vở
Tìm hình ảnh về góc
-HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
 Tia 0a và 0a’ tạo thành một đường thẳng
- nêu định nghĩa
-HS vẽ 2 tia chung gốc đặt tên góc và kí hiệu về góc : đỉnh, cạnh
HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực tế 
-HS quan sát H6 (SGK)
Có ba góc
+ Hai tia Ox, Oy không đối nhau
 + Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
1. Góc
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
 Cạnh: 2 tia
O: đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
-Ký hiệu: (; ) 
Hoặc 
2- Góc bẹt
Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
là góc bẹt Ox và Oy là hai tia đối nhau.
3. vẽ góc
Để vẽ 
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
Bài tập: Vẽ ,tia Oz nằm giữa hai tia Oa, Oy. 
4. Điểm nằm bên trong góc
M là điểm nằm trong góc xOy
Û + Hai tia Ox, Oy không đối nhau
 + Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
III.Hoạt động vận dụng( 6 phút):
? Góc là gì? 
? Góc bẹt là gì ?
-Yêu cầu HS làm bài 6 theo nhóm trong khoảng 3 phút
-Gọi HS trả lời
-Chốt đáp án
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Thảo luận nhóm bài 6
-Đứng tại chỗ trả lời
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 2 phút):
-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc 
-Làm bài 7, 8,9, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
D-Bổ sung giáo án
 .
 CHỦ ĐỀ 10: GÓC
Tuần 23
Tiết 19
SỐ ĐO GÓC
Ngày soạn: 24/01/2019
Ngày dạy: 31/01/2019
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. 
-HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kĩ năng:
- Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
3. Thái độ:
- Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
	- Năng lực tự học
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Năng lực sáng tạo
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc
-HS: Thước thẳng, thước đo góc
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
-HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc, đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(31 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế nào để vẽ được góc đó.
- GV cho HS quan sát thước đo góc
*GV hướng dẫn cách sử dụng 
- Vẽ hình lên bảng 
 - YC HS tự đo 1 góc ở vở của mình
? Mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo góc bẹt ?
- Yêu cầu HS làm ?1 theo cá nhân và báo cáo kết quả
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
- YC hs đo góc hình 14,15 SGK
? So sánh	 
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ?
Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số đo của góc để so sánh.
Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số đo của góc để so sánh.
- YC HS làm ?2
- GV vẽ hình lên bảng cho HS lên bảng đo 
- GV giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với góc vuông
? YC HS làm miệng bài tập 11 (SGK-T79)
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc vào các hình vẽ.
Quan sát cấu tạo của thước đo góc
- Gọi hs lên bảng đo góc
HS tự đo 1 góc ở vở của mình
Có 1 số đo
Số đo của góc bẹt là 1800
Hs tự làm và báo cáo kết quả
-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
Làm theo yêu cầu của GV đo báo cáo kết quả so sánh
số đo của góc 
- thực hiên và báo cáo kết quả
 Lên bảng đo góc
Lắng nghe
So sánh 
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc vào các hình vẽ.
-HS đo, kiểm tra lại.
1. Đo góc 
* Cách đo góc xOy ()
SGK
Ký hiệu: = 1050 
*Nhận xét
 - Mỗi góc có 1 số đo
-Số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
 ?. hình 11 có số đo góc là 600; hình 12 có số đo góc là 550	
*Chú ý: SGK
2. So sánh hai góc
VD: H14: 
 H15 
3. Góc vuông - góc nhọn - góc tù
 là góc vuông 
 = 900 
= là góc nhọn
00 << 900
= là góc tù
900 < a < 1800
 là góc bẹt
= 1800 
 Bài 11 (SGK-T79)
 = 500
= 1000
 = 1300
III.Hoạt động vận dụng( 6 phút):
? Nêu cách đo 1 góc.
? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? Nêu cách so sánh 2 góc.
?Làm bài 14/sgk
-Đứng tại chỗ trả lời
-Đứng tại chỗ trả lời
-Đứng tại chỗ trả lời
-Hoạt động cá nhân làm bài
-Đứng tại chỗ trả lời
Bài 14 (T 79 - SGK)
- Góc vuông : 1 , 5
- Góc nhọn: 3, 6
- Góc tù: 4	
 - Góc bẹt: 2
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 2 phút):
-Học kỹ phần lý thuyết
-Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)
*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h có số đo = 600.
Þ Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.
D-Bổ sung giáo án
 CHỦ ĐỀ 10: GÓC
Tuần 24
Tiết 19
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Ngày soạn: 07/02/2019
Ngày dạy: 14/02/2019
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 1800)
2. Kĩ năng:
- HS sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo cho trước.
3. Thái độ:
- Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
	- Năng lực tự học
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B-Chuẩn bị:
-GV: giáo án, thước thẳng, thước đo góc
-HS: thước thẳng, thước đo góc
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-HS1: Vẽ . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình? 
-HS2: Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(26 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc sgk vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400.
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng 400 ?
- Nêu nhận xét
-Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK vẽ 
 - Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ ?
Ví dụ.
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho 
- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ?
 góc nào lớn hơn ? 
Một hs lên bảng vẽ 
Lên bảng kiểm tra
Chỉ vẽ được 1 góc xOy bằng 400 
 Đọc nhận xét
Đọc ví dụ 
Dựa vào ví dụ 2 nêu cách vẽ
 HS vẽ hình vào vở 
Một HS lên bảng vẽ ,dưới lớp nhận xét
 góc lớn hơn 
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho 
* Nhận xét :Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho 
Ví dụ 2.SGK
* Cách vẽ 
B1: Vẽ tia Ox bất kỳ.
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0.
B3: Kẻ tia Oy đi qua vạch m0 của thước.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ. SGK
Tia 0y nằm giữa hai tia 0x, 0y vì < ()
Nhận xét : SGK 
III.Hoạt động vận dụng( 10 phút):
?Nêu lại cách vẽ góc xOy có số đo là m (độ)
? Khi nào tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
-Yêu cầu HS làm bài 24, 25/sgk/84
-Gọi HS lên bảng thực hiện
-Kiểm tra HS dưới lớp
-Yêu cầu HS khác lên kiểm tra hình vẽ trên bảng
?Đọc bài 27 và vẽ hình
?Nêu cách tính số đo góc BOC
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày lời giải bài 27 trong khoảng 3 phút
-Gọi HS lên bảng trình bày
-Nhận xét và thống nhất lời giải
?BOC là góc gì?
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Khi và 
-Làm việc cá nhân làm bài 24, 25 vào vở
-2HS lên bảng thực hiện
-Thực hiện yêu cầu
-Vẽ hình vào vở
-Đứng tại chỗ nêu cách làm bài
-Thảo luận nhóm làm bài ra giấy
-1HS lên bảng làm bài
BOC là góc vuông
Bài 24/sgk/84
Bài 25/sgk/84
Bài 27/sgk/85
Giải:Ta có , nên 
 Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
Thay số:
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 3 phút):
- Học bài theo SGK Làm các bài tập tập 26, 28, 29 trong SGK
HD Bài tập 28. SGK Có thể vẽ đựơc hai tia.
D-Bổ sung giáo án
 CHỦ ĐỀ 10: GÓC
Tuần 25
Tiết 20
CỘNG SỐ ĐO GÓC
Ngày soạn: 14/02/2019
Ngày dạy: 21/02/2019
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS phát biểu được khi nào thì ? 
-HS biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc.
3. Thái độ:
- Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác
	- Năng lực tính toán
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
	- Năng lực sử dụng các kí hiệu Toán học, các công thức Toán học.
B-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc
-HS: Thước thẳng, thước đo góc
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-HS1: Hãy vẽ một góc nhọn và tia Oy nằm trong góc dùng thước đo góc đo số đo của các góc đó.
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(30 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Yêu cầu HS vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm trong góc xOz và đo góc xOy, xOz, yOz. 
? So sánh + với 
Khi nào 
? Đọc nhận xét trong SGK
? Làm bài 18.SGK
? Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào 
? Vì sao ta có thể làm được như vậy 
? một HS lên bảng trình bày
? Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
? Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
? Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
? Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ.
? Làm ?2
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
=?
=?
=?
- khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
- hs đọc
- Số đo góc BOC bằng tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- trình bày
- là 2 góc có một cạnh chung, 2 cạnh còn lại nằm trên 2nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa cạnh chung.
- là hai góc có tổng số đo bằng 900 
- là hai góc có tổng số đo bằng 1800
- là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau
- hai góc kề bù có 
tổng số đo là 1800
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy à yOz bằng số đo góc xOz? 
?1
Ta thấy: 
* Nhận xét: SGK
Bài tập 18. SGK
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:
ta có: 
 770
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (10p)
a) Hai góc kề nhau
b) Hai góc phụ nhau
c) Hai góc bù nhau
d) Hai góc kề bù
 ?2
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
III.Hoạt động vận dụng( 8 phút):
Khi nào thì ?
-Hướng dẫn HS cách trình bầy lời giải
HD bài 19
?Hai góc xOy và yOy’ kề bù thì ta có điều gì?
?Thay số vào để tính
-Gọi HS lên bảng làm bài
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Làm bài sau đó 1 HS lên bảng làm bài
-Làm bài 19
-1HS lên bảng làm bài
Bài 19 (SGK)
Vì xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1 phút):
- Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại.
- Làm các bài tập : 20 ® 23 (SGKT-82, 83);	Bài 16 ® 18 (SBT)
D-Bổ sung giáo án
 CHỦ ĐỀ 10: GÓC
Tuần 26
Tiết 21
TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Ngày soạn: 20/2/2019
Ngày dạy: 27/2/2019
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu tia phân giác của một góc là gì ? Đường phân giác của một góc là gì? 
2. Kĩ năng:
-HS nhận biết tia phân giác của một góc, vẽ được tia phân giác của một góc cho trước.
-Biết gấp giấy để xác định tia phân giác
3. Thái độ:
- Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
	- Năng lực tự học
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Năng lực sáng tạo
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
	- Năng lực sử dụng các kí hiệu Toán học, các công thức Toán học.
B-Chuẩn bị:
-GV: giáo án, thước thẳng, thước đo độ
-HS: thước thẳng, thước đo độ
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(7 phút):
-HS1: Vẽ góc xOy có số đo bằng 640.
-HS2: Cho tia Ox Vẽ hai góc xOy và góc xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là Ox sao cho =800 và 	Tính =?
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(29 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- YC hs quan hình 36 SGK 
+ So sánh số đo của các góc
+ Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
- Tia Oz là tia phân giác của góc xOy
? Tia phân giác của một góc là gì?
- Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 640 ta làm như thế nào?
- HD HS làm từng bước theo hướng dẫn của GV
- Yêu cầu hs lấy giấy gấp theo hướng dẫn SGK
 ? Mỗi góc có bao nhiêu tia phân giác? 
 ? Yêu cầu HS vẽ tia phân giác của góc bẹt 
- Nêu chú ý SGK vẽ hình minh họa giải thích
Đo các góc và so sánh
Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy
- nêu định nghĩa
Vẽ tuần tự theo các bước
- Vẽ góc xOy
-Làm tuần tự theo các bước
 Mỗi góc chỉ có một tia phân giác
Hs vẽ vào vở ,một em lên bảng vẽ 
Đọc phần chú ý
y
1. Tia phân giác của một góc là gì?
O
z
 x
- Khi tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy và 
thì Oz là tia phân giác của góc 
2. Cách vẽ tia phân giác của góc
Ví dụ : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 640 
 Cách 1: Dùng thước đo góc
- Vẽ =640 
 Ta có 
= 640 
Suy ra 
- Vẽ tia Oz nằm giữa tia Ox, Oy sao cho 
Cách 2: gấp giấy
Nhận xét: 
Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
?
=1800, Ot là phân giác của 
3. Chú ý:SGK
III.Hoạt động vận dụng( 7 phút):
?Tia phân giác của một góc là gì?
?Làm bài tập 32 theo nhóm trong khoảng 3 phút
-Gọi HS trả lời
?Giải thích?
-1HS phát biểu lại
-Thảo luận nhóm bài 32
-Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét
Bài 32/sgk/87
Câu đúng là c,d
Vậy:
Oz là tia phân giác của Oz nằm giữa Ox, Oy và 
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1 phút):
-Làm bài 30, 31, 33, 34/sgk/87
D-Bổ sung giáo án
 CHỦ ĐỀ 10: GÓC
Tuần 27
Tiết 22
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 28/2/2019
Ngày dạy: 7/3/2019
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS ôn tập và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc
2. Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.
3. Thái độ:
- Học sinh rèn tính cẩn thận, sự chi tiết.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
	- Năng lực tự học
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Năng lực tính toán
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
	- Năng lực sử dụng các kí hiệu Toán học, các công thức Toán học.
B-Chuẩn bị:
-GV: Thước đo góc
-HS: Thước đo góc
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-HS1: Cho = 1200. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho = 600
	 a.Hai và có quan hệ gì? Tính 
-HS2: b.Tia Oz có là tia phân giác của không? Vì sao?
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(35 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán cho gì và yêu cầu gì?
-Gọi 1HS nêu trình tự cách giải.
GV : gợi ý
+ Tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox mà 
 < (300<800) nên ta được tia nào nằm giữa hai tia nào?
- Từ đó viết tổng hai góc bằng số đo góc nào?
- Tia On là tia phân giác của=> =? 
- Tương tự tia Om là tia phân giác của =>= ?
- Tia Oy nằm giữa 2 tia nào? Từ đó suy ra được điều gì?
 - GV yêu cầu hs làm theo hướng dẫn của GV
*Chốt: Sử dụng tính chất tia phân giác của góc, tia nằm giữa hai tia khác để cộng góc, để tính số đo góc.
GV : Đưa bài tập
Cho =800, OF là tia phân giác của .Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC vẽ tia OE sao cho =600
a.Tính.
b. OE có là tia phân giác của không? vì sao?
-GV hướng dẫn HS vẽ hình
Câu a) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia OE, OD mà < (600 < 800).Nên tia nào nằm giữa 2 tia nào?
? Làm như thế nào để tính = ?
Câu b) Muốn tính ta làm thế nào khi biết tia OF là tia phân giác của?
*GV hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ cây 
- Để chứng minh OE là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
- Chứng minh tia OE nằm giữa 2 tia OD vàOF ta chứng minh như thế nào?
- Để chứng minh
 = 
Ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS lên bảng trình báy, dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
Chốt: Chứng minh 1 tia là tia phân giác của 1 góc đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện 
 -Tia đó nằm giữa 2 tia
 của 1 góc
 -Tia đó chia góc thành
 2 góc bằng nhau
HS đọc bài 36 (SGK)
1 HS lên bảng vẽ hình
-Cho Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
On là phân giác , Om phân giác 
 = ?	 = ? 
+= = ?
tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox mà < (300<800) nên 
tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
 = 	
 = = 
tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On 
Þ + = 
Hs làm vào vở, một hs lên bảng trình bày
HS đọc đầu bài nêu dữ kiện đã cho? điều phải tìm ?
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia OE, OD mà < (600 < 800)nên
OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD nên ta có 
 + =
 => =-
 = =
 Chứng minh tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1) 
 =(2)
So sánh và 
Tính 
Hs lên bảng trình bày,lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
1. Bài 36: (SGK-T87)
Giải:
Vì tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox mà 
 < (300 < 800)
nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
 Ta có: + =
 Hay: 300 + = 800
=> = 800 - 300 = 500
Vì tia On là tia phân giác của 
Þ = = ==250 (1)
Vì tia Om là tia phân giác của 
Þ = = 
= (2)
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On 
Þ + = 
Từ (1) và (2) ta có: = 150 + 250 = 400
Vậy = 400
2. Bài tập 2
400
200
Giải:
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia OE, OD mà < (600 < 800).
nên OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD
Ta có: + =
Hay: 600 + = 800
Þ = 800- 600 = 200	
b) Vì OF là tia phân giác của
Þ = = ==400
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OD có 2 tia OE và OF.
Mà < (200 < 400)
nên tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1)
Ta có: + = 
 Hay + 200 = 400
Þ = 400 - 200 = 200 
Vậy = = 200 (2)
Từ (1) và (2) Þ OE là tia phân giác của.
III.Hoạt động vận dụng( 3 phút):
?Nhắc lại muốn chứng minh Oz là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh những điều kiện gì?
?Muốn chứng minh Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ta chứng minh thế nào
?Muốn chứng minh hai góc xOz và zOy bằng nhau ta phải làm gì?
-GV hướng dẫn HS bằng sơ đồ phân tích đi lên
-HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV
-Ghi sơ đồ
IV.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1 phút):
- Xem kỹ bài tập đã chữa.
- Ôn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt.
- Thực hành kỹ thao tác vẽ hình biết trước các số đó.Làm bài: 34, 35, 37 (SBT)
- Đọc trước bài thực hành để giờ sau thực hành đo góc trên mặt đất.
D-Bổ sung giáo án
Tuần 28
Tiết 23
THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Ngày soạn: 07/3/2019
Ngày dạy: 14/3/2019
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS làm quen với dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế. 
2. Kĩ năng:
- Biết cấu tạo và cách sử dụng giác kế.
3. Thái độ:
-Thấy được ý nghĩa thực tế của toán học.
- Khơi gợi niềm đam mê môn Toán.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
4.1. Năng lực chung: 
	- Năng lực tự học
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác
4.2. Năng lực chuyên biệt
	- Năng lực sử dụng dụng cụ thực hành.
B-Chuẩn bị:
-GV: 1 giác kế, 3cọc tiêu, cuộn dây
-HS: vở ghi, sgk
C-Hoạt động trên lớp:
I-Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
1.Ổn định trật tự lớp( 1 phút) Ổn định trật tự lớp 6A
2.Câu hỏi khởi động(5 phút):
-Kiểm tra vở và bài tập ở nhà của HS
II.Hoạt động hình thành kiến thức-Luyện tập(31 phút):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới thiệu cho học sinh cấu tạo của giác kế.
-GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn.
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
-GV trên mặt đĩa tròn có gắn một thanh quay có thể quay xung quanh đĩa (GV quay cho học sinh quan sát)
? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó?
- Đĩa được đặt cố định hay quay được đĩa được đặt cố định hay q

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2.doc