Giáo án Hình học Lớp 6 (CV3280) - Chương trình cả năm

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . 2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu : , 3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học... - Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Điểm, Biết dấu chấm nhỏ trên Hiểu quan hệ điểm Xác định điểm thuộc đường trang giấy là điểm, sợi chỉ thuộc (không thuộc) đường thẳng, điểm không thẳng căn ra là đường thẳng đường thẳng thuộc đường thẳng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Giới thiệu nội dung chương I: Hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt Hs lắng nghe và ghi chép phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, những nội dung cần thiết. đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, v.v Trong năm học sẽ lần lượt tìm hiểu nội dung các bài trên B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Điểm. Mục tiêu: Hiểu điểm là gì?, vẽ được điểm Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Điểm. GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm. B D N A M GV: Dùng các chữ cái in hoa: A, B, C ... để đặt tên cho điểm. (H.1) (H.2) GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm. Dùng chữ cái in hoa (A, B, C ...) để đặt tên HS: Theo dõi, lắng nghe. cho điểm. GV: Hỏi: Trên hình 1 có mấy điểm ? Ví dụ: H.1 : Có ba điểm phân biệt là điểm HS: Trả lời. A, điểm B, điểm M. GV: Giải thích các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau. H.2 : Ta có 2 điểm trùng nhau là điểm D và GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt và hai điểm N. điểm trùng nhau. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Quy ước: (Sgk.tr103) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Chú ý: Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các GV chốt lại kiến thức điểm. HOẠT ĐỘNG 3. Đường thẳng. Mục tiêu: Hiểu và vẽ được đường thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Đường thẳng. GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. p Hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? HS: Dùng bút và thước. a GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng. HS: Theo dõi, lắng nghe. Đường thẳng a Đường thẳng p GV: Hỏi: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái thường: nhận xét gì ? a ; b ; m ; n ... Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đường thẳng không bị giới hạn về hai Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS phía. GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Mục tiêu: Xác định được điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu ; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không GV: Vẽ hình bên và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi thuộc đường thẳng. A Hỏi: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào? B Hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d và điểm nào không d nằm trên đường thẳng d ? Điểm A thuộc đường thẳng d. GV giới thiệu: Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. Ký hiệu: A d Cách đọc. Điểm B không thuộc đường thẳng d. a GV: Cho HS làm ? Ký hiệu : B d Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? ? C E Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) Điểm C thuộc đường thẳng a. GV chốt lại kiến thức Điểm E không thuộc đường thẳng a. b) C a ; E a. c) Vẽ C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 1/sgk.tr104 GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1/sgk.tr104. M A GV: Đưa hình vẽ lên và hỏi: Trên hình có bao nhiêu điểm ? Bao nhiêu đường thẳng? B C GV: Gọi HS lên bảng đặt tên cho các điểm và đường thẳng a còn lại. D q P GV: Cho HS làm bài tập 3/sgk.tr104. Bài tập 3/sgk.tr104 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. m Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ n B p Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức A D C q D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi A Làm bài tập: 2; 4; 5; 6/Sgk.tr104 - 105. Bài 1; 2; 3 Sbt tr.95 B GV hướng dẫn bài 6/Sgk.tr105 m + Vẽ hình + Viết kí hiệu + Trên mặt phẳng vừa vẽ có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng m ? Có bao nhiêu điểm không thuộc đường thẳng m ? Chuẩn bị bài: “ ba điểm thẳng hàng” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hãy quan sát hình bên và cho biết trên hình vẽ có bao nhiêu điểm, A a bao nhiêu đường thẳng? Hãy kể tên các đường thẳng đó? C Câu 2: Hãy sử dụng kí hiệu ; để điền vào ô trống sau: A a A b C a C b B b B a D b D a B b D Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Kĩ năng: + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: NL xác định ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Ba điểm Biết được ba điểm Xác định được điểm Vẽ hình theo cách thẳng hàng. thẳng hàng nằm giữa hai điểm diễn đạt còn lại. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) M * Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b N - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a - Vẽ điểm N a và N b. A A. KHỞI ĐỘNG a HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) b Mục tiêu: Thông qua phần kiểm tra bài cũ, Hs thấy được 3 điểm thằng hàng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Nhận biết ba điểm thẳng hàng qua hình vẽ. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Hỏi: Thông qua kết quả kiểm tra bài cũ, Hãy nhận xét đặc điểm của ba Ba điểm cùng thuộc đường điểm M, N, A? thẳng a. Gv giới thiệu: Ba điểm như vậy gọi tên là ba điểm thẳng hàng. Vậy thế nào là ba điểm thẳng hàng? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ được 3 điểm thẳng hàng NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng -GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một H: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A B C H: Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? HS nghiên cứu thông tin và trả lời A ; B ; C thẳng hàng Hs nghe giảng và ghi bài – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc H: Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không điểm không thẳng hàng? thẳng hàng -HS lấy ví dụ M P H: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? N H: Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? M ; N ; P không thẳng hàng H: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Mục tiêu: Hs nắm được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Xác định được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng A C B H: Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? H: Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ? H: Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ? Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. H: Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ? Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. H: Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ? Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. H: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? Điểm C nằm giữa hai điểm A và B -GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và -GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. điểm không thẳng hàng. Chú ý : HS ghi nhớ Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ điểm ấy thẳng hàng Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập Bài tập Giải F E K 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 1. 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. ? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại? M N E GV: YC hs hoạt cặp đôi HS hoạt động cặp đôi 2. -GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên N M E -HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ N E M Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: Hs tìm hiểu về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Nhật thực là gì? Nhật thực là hiện tượng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng khi nhìn từ trái đất. Nhật thực xảy ra khi nào? Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời. Nhật thực toàn phần: Một nhật thực toàn phần xảy ra khi Mặt Trăng che khuất hoàn toàn Mặt Trời và hình thành các vùng bóng tối và bóng nửa tối trên bề mặt Trái Đất/ Một nhật thực toàn phần chỉ có thể diễn ra khi Mặt Trăng ở quanh cận điểm quỹ đạo. Bạn có thể quan sát được nhật thực toàn phần khi đứng ở trên đường di chuyển của vùng bóng tối của Mặt Trăng. Những người không ở vùng bóng tối nhưng nếu đứng ở vùng bóng nửa tối sẽ quan sát được nhật thực một phần. Nhật thực một phần: Nhật thực một phần xảy ra khi Mặt Trăng không che khuất hoàn toàn đĩa Mặt Trời và chỉ hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt Trái Đất. Nguyệt thực là gì? Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của trái đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi là Mặt Trăng máu, là hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời. Do mặt trăng không tự phát ra ánh sáng, chúng ta nhìn thấy mặt trăng là nhờ có ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng, mặt trăng phản lại ánh sáng nên chúng ta nhìn thấy mặt trăng, nhưng vào thời điểm mặt trăng - trái đất - mặt trời thẳng hàng nhau, trái đất đã che khuất ánh sáng của mặt trời chiếu đến mặt trăng, tức là mặt trăng đứng sau bóng của trái đất, lúc này mặt trăng tối đen dần do bị khuất sau bóng trái đất, thời điểm và hiện tượng này gọi là nguyệt thực. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107 - Chuẩn bị bài mới. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 1. Câu hỏi và bài tập củng cố: Câu 1: (M1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Câu 2: (M2) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Câu 3: (M3) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, từ đó xác định quan hệ giữa chúng với nhau. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đường thẳng đi Biết các đường Vẽ được đường Vẽ được đường Xác định số lượng qua hai điểm thẳng song song, cắt thẳng đi qua hai thẳng đi qua hai đường thẳng đi qua 2 nhau, trùng nhau điểm điểm điểm cho trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) Câu hỏi: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Giải bài tập 13a. Đáp án: Mục 1/sgk.tr105 3đ - Bài tập 13a: M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng) A M B N (7đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hỏi: Làm thế nào để bác thợ xây có thể xây những bức tường thẳng Hs nêu dự đoán. hàng mà không bị cong vẹo? Dựa vào câu trả lời của Hs (có thể đúng hoặc sai) Gv đặt vấn đề vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ đường thẳng Mục tiêu: Hs biết cách xác định một đường thẳng đi qua hai điểm Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Vẽ đường thẳng Gv hướng dẫn cho Hs cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và yêu Cách vẽ: (Sgk.tr107) cầu nêu nhận xét có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. A B H: Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy đường thẳng? H: Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng? Hỏi: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cách nào? Hỏi: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng? Nhận xét : Có một đường thẳng và Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ chỉ một đường thẳng đi qua hai Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS điểm A, B GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Tên đường thẳng. Mục tiêu: Hs biết thêm cách gọi tên một đường thẳng Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs gọi được tên của đường thẳng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tên đường thẳng. Gv hướng dẫn Hs cách gọi tên đường thẳng theo 3 cách (Sgk.tr108) như sgk và yêu cầu làm ? sgk C1: Dùng 2 chữ cái in hoa Hỏi: Ở bài trước, các em đã đặt tên đường thẳng như thế C2: Dùng 1 chữ cái thường nào? C3: Dùng 2 chữ cái thường GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại. HS: Theo dõi, lắng nghe. x a Bước 2: GV vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau và A B chốt lại vấn đề. GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? . y GV: Nhấn mạnh với HS sáu cách gọi này chỉ là một đường thẳng. Đường thẳng AB; Đường thẳng BA Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đường thẳng BC; Đường thẳng CB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Đường thẳng AC; Đường thẳng CA GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4. Đường thẳng trùng nhau, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau. Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường thẳng. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Hs nêu được vị trí tương đối của hai đường thẳng. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, Gv giới thiệu khái niệm về đường thẳng trùng nhau, cắt song song. nhau, song song như sgk a) Hai đường thẳng trùng nhau GV: Dựa vào ? để giới thiệu các đường thẳng AB và BC a. Đường thẳng trùng nhau trùng nhau A B C Hỏi: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ? H1 GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A Đường thẳng AB và AC có vô số điểm chung GV: Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau. AB và CD trùng nhau. GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt b. Đường thẳng cắt nhau Hỏi: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không? chúng B có điểm chung nào không? A GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song C Hỏi: Hai đường thẳng trùng nhau; cắt nhau; song song có H2 mấy điểm chung? Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung A GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt và phần chú ý AB cắt AC tại giao điểm A trong sgk c. Đường thẳng song song x y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS z t GV chốt lại kiến thức H3 xy và zt không có điểm chung, ta nói xy và xt song song. * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song Chú ý : (Sgk.tr108) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học vào một số bài tập cụ thể. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 16 (SGK - Tr.109) Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng Trả lời ? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ? a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. -HS: Trả lời như bên b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm -GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không? qua điểm thứ 3 hay không - HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi: Bài tập 7 Bài tập 7 ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? Có 6 đường thẳng: AB, AD, DB, CD, CB, AC -HS:1 đường thẳng. A -GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? - HSHĐ theo nhóm D B * Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức vừa học giải thích vấn đề ở đầu bài. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: như sgk (M1) Câu 2: Thế nào là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau? – Đáp: sgk (M1)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc