Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 6 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 6 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng
docx 10 trang Gia Viễn 29/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 6 - Bài 1: Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được hình ảnh của điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc đường 
thẳng, không thuộc đường thẳng, hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong 
ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, có một và chỉ một 
đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Vẽ điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, kí hiệu 
điểm, đường thẳng.
- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, song song, nắm vững các vị trí tương đối của đường thẳng 
trên mặt phẳng.
- Sử dụng được thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa, kí hiệu , và quan sát 
các hình ảnh thực tế.
- Vận dụng được kiến thức cơ bản về điểm và đường thẳng vào làm bài toán có nội dung 
gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được điểm, đường thẳng, cách đặt 
tên cho điểm, đường thẳng; biết vẽ điểm thuộc hay không thuộc, đường thẳng đi qua hai 
điểm cho trước.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, để hình thành kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, sử dụng 
kí hiệu toán học; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về đường thẳng, giải một 
số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình.
b) Nội dung: HS nghe giới thiệu về các nội dung được học trong chương. c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của 
chương.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 GV giới thiệu nội dung chương VI: Hình học phẳng. Chương VI: HÌNH HỌC PHẲNG
 Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Điểm, Trong chương này chúng ta sẽ tìm 
 đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, v.v hiểu những nội dung sau:
 HS nghe và chép những nội dung cần thiết. • Điểm. Đường thẳng
 • Đoạn thẳng
 • Tia. Góc
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (38 phút)
Hoạt động 2.1: Điểm (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hiểu điểm là gì? Vẽ được điểm.
b) Nội dung: 
- Học sinh đọc SGK phần 1), thực hiện HĐ1, hiểu được về điểm
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 82), lấy ví dụ về điểm trong lớp học 
của mình.
c) Sản phẩm: 
- Biết lấy ví dụ về điểm và vẽ các điểm cho trước, đặt tên cho điểm, nắm được về hai 
điểm phân biệt.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 82), chỉ ra được các hình ảnh điểm 
trong lớp học thực tế của mình.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Điểm
 - GV giới thiệu hình ảnh của một điểm. a) Ví dụ
 - GV: Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt 
 N L
 tên cho điểm. Mỗi tên chỉ dùng cho 1 điểm. I
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và dự đoán : K M
 + Trên hình có bao nhiêu điểm? (H.1) (H.2)
 + Vị trí của Cố đô Hoa Lư?
 - Dùng các chữ cái in hoa : , , , để 
 + Vị trí của Tràng An?
 đặt tên cho điểm.
 Nên đưa hình ảnh trên vào giáo án sẽ làm cho 
 - Hình 1 : có 2 điểm phân biệt : điểm , 
 giáo án chất hơn
 điểm .
 - Yêu cầu học sinh đọc quy ước và chú ý trong 퐾
 SGK. - Hình 2 : có 3 điểm phân biệt : điểm 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: , điểm , điểm 퐿.
 - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách b) Quy ước
 viết gọn. Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, 
 - HS nêu dự đoán. ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
 * Báo cáo, thảo luận 1: c) Chú ý
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự Mỗi hình là tập hợp các điểm. Hình có 
 đoán (viết trên bảng). thể chỉ gồm một điểm.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. Nên vẽ khung ngang các nội dung sẽ 
 * Kết luận, nhận định 1: hiện đúng ngay nhiệm vụ nào bên tay 
 - GV giải thích các điểm phân biệt, điểm trùng trái
 nhau. - GV nêu qui ước, chú ý trong SGK trang 82.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: d) Áp dụng
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 82. - Ví dụ 1 (SGK trang 82)
 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1 SGK 
 trang 82. M N
 - Lấy ví dụ về hình ảnh của đường thẳng ở trong 
 Q
 lớp mình. P
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: S R
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. - 
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý: tên điểm có thể đặt Luyện tập 1 (SGK trang 82) 
 tùy ý.
 A
 * Báo cáo, thảo luận 2: B
 - GV yêu cầu 1 lên bảng làm Ví dụ 1.
 - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên điền kết C
 quả luyện tập 1.
 - GV yêu cầu 1 lên bảng trình bày ý 3.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
Hoạt động 2.2: Đường thẳng (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hiểu và vẽ được đường thẳng.
b) Nội dung: 
- Thực hiện HĐ2 SGK trang 83 từ đó gợi đến hình ảnh của đường thẳng.
- Vận dụng làm bài Ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 83, làm bài tập 1 trang 86.
c) Sản phẩm: 
- Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng
- Lời giải bài Ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 83.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Đường thẳng
 - Thực hiện HĐ2 trong SGK trang 83 a. HĐ2 SGK trang 83
 - Dự đoán về đặc điểm của đường thẳng
 - Làm bài Ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 83. a
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Đường thẳng a
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. - Đường thẳng không bị giới hạn về hai 
 * Báo cáo, thảo luận 1: phía.
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày kết quả - Dùng các chữ cái in thường , , , để 
 thực hiện HĐ2. đặt tên cho đường thẳng.
 - GV yêu cầu vài HS nêu một số hình ảnh về b. Áp dụng
 đường thẳng. * Ví dụ 2 SGK 83
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Ví dụ 2, c
 Luyện tập 2.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét a
 lần lượt từng câu. b
 * Kết luận, nhận định 1: 
 * Luyện tập 2 SGK 83 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn m
 hóa kiến thức về đường thẳng mở rộng một số n
 hình ảnh về đường thẳng trên thực tế, chính p
 xác hóa kết quả bài Ví dụ 2, Luyện tập 2. * Vận dụng
 Hướng dẫn hỗ trợ ở Luyện tập 2: có thể vẽ 3 1. Hình 19 
 đường thẳng tùy ý. – Điểm , điểm , điểm 푃, điểm 푄.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: – Đường thẳng , đường thẳng , đường 
 - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu thẳng .
 của phần bài tập 1 trang 86.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình 
 thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm 
 mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính 
 xác hóa kết quả. 
Hoạt động 2.3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (18 phút)
a) Mục tiêu: 
- Xác định được điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ .
b) Nội dung: 
- Thực hiện HĐ3, HĐ4 SGK trang 83, 84.
- Vận dụng làm bài Ví dụ 3, Luyện tập 3 SGK trang 84.
c) Sản phẩm: 
- Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
- Lời giải bài Ví dụ 3, Luyện tập 3 SGK trang 84.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm 
 - Thực hiện HĐ3, HĐ4 trong SGK trang 83, không thuộc đường thẳng
 84 a. HĐ3, HĐ4 SGK trang 83, 84
 - Dự đoán điểm nằm trên đường thẳng, có thể *HĐ3
 vẽ được bao nhiêu điểm như thế.
 B
 - Yêu cầu học sinh đọc lưu ý và nhận xét trong 
 SGK.
 - Làm bài Ví dụ 3, luyện tập 3 SGK trang 84. d
 A
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. - Điểm thuộc đường thẳng , kí hiệu là 
 * Báo cáo, thảo luận: ∈ .
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày kết quả - Điểm không thuộc đường thẳng , kí 
 thực hiện HĐ3, HĐ4. hiệu là ∉ .
 - GV yêu cầu vài HS nêu một số hình ảnh về * HĐ4
 đường thẳng.
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Ví dụ 3, d
 Luyện tập 3. B
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét A
 lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - Có thể vẽ được nhiều điểm như 2 điểm 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, HĐ4 trên.
 chuẩn hóa kiến thức về đường thẳng mở rộng b. Lưu ý
 một số hình ảnh về đường thẳng trên thực tế, - Điểm thuộc đường thẳng còn gọi là 
 chính xác hóa kết quả bài Ví dụ 3, Luyện tập điểm nằm trên đường thẳng hay đường 
 3. thẳng đi qua điểm .
 - Điểm không thuộc đường thẳng còn 
 gọi là điểm không nằm trên đường 
 thẳng hay đường thẳng không đi qua 
 điểm .
 c. Nhận xét
 - Có vô số điểm thuộc đường thẳng.
 d. Áp dụng
 * Ví dụ 3 SGK 84
 - Những điểm thuộc đường thẳng là: 
 , 
 - Những điểm không thuộc đường thẳng 
 là: , .
 * Luyện tập 3 SGK trang 84
 N
 b
 M
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Biết cách đạt tên cho điểm, đường thẳng, biểu diễn hình theo diễn đạt. Sử dụng kí hiệu 
 ∈ , ∉ . 
- Làm bài tập 2, bài tập 3 SGK trang 86.
- Liên hệ lấy các ví dụ về đường thẳng, điểm trên thực tế.
Tiết 2
4. Hoạt động 3: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống, HS nghe và dự đoán.
c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 GV đưa ra tình huống: Làm thế nào để bác thợ xây Dựa vào câu trả lời của HS để GV 
 có thể xây những bức tường thẳng hàng mà không bị đặt vấn đề vào bài.
 cong vẹo?
 HS nghe và đưa ra dự đoán.
5. Hoạt động 4: Hình thành kiến thức (38 phút)
Hoạt động 4.1: Đường thẳng đi qua hai điểm (15 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách xác định một đường thẳng đi qua hai điểm.
b) Nội dung: 
- Thực hiện HĐ5 SGK trang 84. - Làm các bài tập: Ví dụ 4, Luyện tập 4 (SGK trang 84), nắm được có một và chỉ một 
đường thẳng đi qua hai điểm.
c) Sản phẩm: 
- Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Đường thẳng đi qua hai điểm
 - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 84 a) HĐ5 SGK trang 84
 - Dự đoán có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai 
 B
 điểm. A
 - Yêu cầu học sinh đọc lưu ý trong SGK. -Vẽ được một và chỉ một đường thẳng 
 - Làm bài Ví dụ 4, luyện tập 4 SGK trang 84. đi qua hai điểm cho trước..
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) Lưu ý
 - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách Đường thẳng di qua hai điểm , còn 
 viết gọn. được gọi là đường thẳng , hay đường 
 - HS nêu dự đoán. thẳng .
 * Báo cáo, thảo luận 1: c) Vận dụng
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự * Ví dụ 4
 đoán (viết trên bảng). Trong hình 13 có một đường thẳng là 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. đường thẳng 푃푄 hay còn gọi là đường 
 * Kết luận, nhận định 1: thẳng 푄푃 hay đường thẳng .
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn hóa * Luyện tập 4
 kiến thức về đường thẳng mở rộng một số hình Trong hình 14 có những đường thẳng 
 ảnh về đường thẳng trên thực tế, chính xác hóa là đường thẳng 푃, đường thẳng 푃 , 
 kết quả bài Ví dụ 4, Luyện tập 4. 
 đường thẳng . ( Ngoài ra còn có thể 
 gọi là đường thẳng 푃 , đường thẳng 
 푃, đường thẳng .)
Hoạt động 5.2: Ba điểm thẳng hàng (23 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được khái niệm ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng 
phía hay khác phía.
- Trong ba điểm chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Nội dung: 
- Thực hiện HĐ6 SGK trang 85 từ đó dự đoán về ba điểm thẳng hàng.
- Vận dụng làm ví dụ 5 SGK trang 85.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
- Học sinh quan sát các hình ảnh thực tế biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba 
điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
- Lời giải bài ví dụ 5 SGK trang 85.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 5. Ba điểm thẳng hàng
 - Thực hiện HĐ6 trong SGK trang 85 đưa * HĐ6 SGK trang 85
 ra dự đoán về ba điểm thẳng hàng. d
 A B C - Trong ba điểm trên hình 16 điểm nào nằm - Các điểm dừng số 1, số 2, số 3 thuộc đường 
 giữa hai điểm còn lại? thẳng .
 - Làm bài Ví dụ 5 SGK trang 85. - Ta có: ∈ , ∈ , ∈ .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Khái niệm
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá D
 nhân.
 * Báo cáo, thảo luận 1: A B C A B
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết - Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, 
 quả thực hiện HĐ6. ta nói chúng thẳng hàng.
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì 
 biểu khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng 
 điểm không thẳng hàng. hàng.
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Ví dụ - Với ba điểm , , thẳng hàng, ta có:
 5. + Hai điểm và nằm cùng phía đối với 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét điểm .
 lần lượt từng câu. + Hai điểm và nằm cùng phía đối với 
 * Kết luận, nhận định 1: điểm .
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ6, + Hai điểm và nằm khác phía đối với 
 chuẩn hóa khái niệm ba điểm thẳng hàng, 
 điểm .
 ba điểm không thẳng hàng.
 + Điểm nằm giữa hai điểm và .
 - GV giới thiệu về điểm nằm cùng phía, 
 - Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ 
 khác phía, điểm nằm giữa.
 một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 - GV chính xác hóa kết quả bài Ví dụ 5.
 * Ví dụ 5 SGK 85
 - Hình 18a: Ba điểm , , 푃 không thẳng 
 hàng.
 - HÌnh 18b: Ba điểm , , thẳng hàng 
 trong đó điểm nằm giữa hai điểm và .
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm ba điểm thẳng hàng, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 
cùng các lưu ý.
- Làm bài tập 4, bài tập 5, bài tập 6, bài tập 7 SGK trang 86.
Tiết 3
6. Hoạt động 6: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được khái niệm điểm, đường thẳng, đường thẳng đi qua hai 
điểm, ba điểm thằng hàng, sử dụng các kí hiệu ∈ , ∉ giải được một số bài tập có nội 
dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. Biết vẽ các hình học đơn giản.
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 86.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 86.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
 - Nhắc lại khi nào điểm thuộc đường thẳng, không Dạng 1 : Sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ để 
 thuộc đường thẳng và biểu diễn bằng hình minh biểu diễn điểm thuộc hay không 
 họa. thuộc đường thẳng :
 - Làm các bài tập: 2 và 3 SGK trang 86. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 B
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3: Hướng dẫn học sinh viết 
câu trả lời bằng sử dụng kí hiệu. d
* Báo cáo, thảo luận 1: A
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng nhắc lại khi nào điểm ∈ ; ∉ 
thuộc hay không thuộc đường thẳng và cho ví dụ Bài tập 2 SGK trang 86
minh họa. a) Điểm thuộc đường thẳng , 
- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập điểm thuộc đường thẳng .
2, 1 HS lên bảng làm bài tập 3, và sau đó 1 HS lên b) ∉ ; ∈ 
bảng làm bài tập bổ trợ. Bài tập 3 SGK trang 86
- Cả lớp quan sát và nhận xét. a) Điểm thuộc đường thẳng .
* Kết luận, nhận định 1: b) Điểm thuộc đường thẳng .
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ c) Điểm không thuộc đường 
hoàn thành của HS.
 thẳng .
 d) Điểm không thuộc đường 
 thẳng .
 * Bổ trợ bài 3 SGK trang 86
 a) ∈ .
 b) ∈ .
 c) ∉ .
 a) ∉ .
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2 : Nhận biết ba điểm thẳng 
- Phát biểu khái niệm ba điểm thẳng hàng, cách vẽ hàng :
ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. – Muốn biết 3 điểm có thẳng hàng 
- Quan sát hình 24 và hoạt động 2 nhóm làm bài hay không thẳng hàng ta cần xem 3 
tập 6 SGK trang 86 và bài tập sau (5 phút): Vẽ : điểm đó có cùng
a) 3 điểm M, N, P thẳng hàng ; thuộc một đường thẳng hay không 
b) 3 điểm C, E, D không thẳng hàng; cùng một đường thẳng.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: – Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ 
- HS thực hiện các yêu cầu trên. một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên 
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 6: Học sinh dùng thước đường thẳng đó.
thẳng để tìm ra bộ ba điểm thẳng hàng. – Muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng 
* Báo cáo, thảo luận 2: ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai 
- GV yêu cầu vài HS phát biểu lại về ba điểm thẳng điểm trên đường
hàng và cách vẽ thẳng, điểm còn lại lấy ở ngoài 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, đường thẳng.
lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. Bài tập 6 SGK trang 86
- Cả lớp quan sát và nhận xét. Phát biểu đúng: 
* Kết luận, nhận định 2: Phát biểu sai: , .
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ Bài tập tập bổ sung
hoàn thành của HS. a) 
 M N P b) 
 C
 D E
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3 : Vận dụng các khái niệm : 
- Nhắc lại về điểm nằm cùng phía, khác phía và điểm nằm giữa, nằm khác phía, 
nằm giữa. nằm cùng phía:
- Làm bài tập 5 SGK trang 86 và làm bài tập bổ - Với ba điểm , , thẳng hàng, ta 
sung: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau : có:
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B ; điểm N + Hai điểm và nằm cùng phía đối 
không nằm giữa hai điểm A và B (ba điểm N, với điểm .
A, B thẳng hàng). + Hai điểm và nằm cùng phía đối 
b) Điểm B nằm giữa A và N ; điểm M nằm giữa với điểm .
hai điểm A và B. + Hai điểm và nằm khác phía đối 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
 với điểm .
- HS đứng tại chỗ phát biểu lại.
 + Điểm nằm giữa hai điểm và .
- HS thực hiện yêu cầu trên.
 - Trong ba điểm thẳng hàng, có một 
- GV hỗ trợ HS ở bài tập bổ sung: hướng dẫn cách 
 và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm 
vẽ và lấy điểm phù hợp.
 còn lại.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
 Bài tập 5 SGK trang 86
- GV yêu cầu 1 HSK – G lên bảng trình bày.
 a) Hai điểm nằm khác phía đối 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. , 푃
* Kết luận, nhận định 3: với điểm .
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ b) Hai điểm , 푃 nằm cùng phía đối 
hoàn thành của HS, lưu ý HS có thể trình bày ngắn với điểm .
gọn. c) Hai điểm , nằm cùng phía đối 
 với điểm 푃.
 Bài tập tập bổ sung
 a) 
 N A M B
 b) 
 A M B N
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 4: Toán thực tế:
- Làm bài tập 7 SGK trang 86 theo cặp (3 phút). Bài tập 7 SGK trang 86
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: Những hình ảnh trong thực tiễn gợi 
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo cặp. nên ba điểm thuộc đường thẳng: Tín 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: những hình ảnh về ba điểm hiệu đèn báo giáo thông, hình ảnh về 
thuộc đường thẳng trên thực tế hàng ngày các e luống rau, cánh ngôi sao .
hay gặp và ứng dụng.
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau 
lên bảng trình bày.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và 
 đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên để giải quyết bài 
toán dựa trên hoạt động mở đầu.
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài tập sau
 Hãy trồng 10 cây phượng thành 5 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm: 
- Trồng được 10 cây theo yêu cầu đề bài.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Giao nhiệm vụ 1: Có trồng 10 cây phượng thành 5 hàng sao cho mỗi hàng có 3 cây 
được hay không? Nếu trồng được thì trồng như thế nào? Thể hiện cách trồng bằng hình 
vẽ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Luyện tập vẽ đường thẳng đi qua hai điểm,, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng 
hàng sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị giờ sau: các em hãy đọc trước nội dung Bài 2. Hai đường thẳng cắt nhau. Hai 
đường thẳng song song, SGK trang 87.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_canh_dieu_bai_1_diem_duong_thang.docx