Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Học kì II

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Học kì II
docx 74 trang Gia Viễn 29/04/2025 510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG
 BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường 
thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân 
biệt.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm thuộc 
đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân 
biệt, ba điểm thẳng hàng.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học 
như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực 
giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường 
thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và 
hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng, 
ba điểm thẳng hàng.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi lại cho HS những hình ảnh về điểm và đường thẳng mà HS đã học 
ở tiểu học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường thẳng. 
Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của 
một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta 
nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường 
thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điểm a) Mục tiêu: 
- HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐIỂM
 - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, xác định các dấu Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. 
 chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với địa Ta sử dụng những chữ cái in hoa A, 
 danh tương ứng. B, C, . để đặt tên cho điểm
 - Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách biểu 
 diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình ảnh điểm 
 trong Hình 2a (hai điểm phân biệt) và Hình 2b (hai 
 điểm trùng nhau.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS 
 phải biết đặt tên cho điểm.
 - Áp dụng làm bài Luyện tập 1 Quy ước: Khi nói hai điểm mà không 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm 
 phân biệt.
 - HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo 
 viên. Luyện tập 1
 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện 
 tập 1
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 * Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các 
 - Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
 điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
 của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có 
 câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại 
 tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp 
 theo.
 - GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý: Mỗi 
 hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm 
 một điểm.
Hoạt động 2: Đường thẳng
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐƯỜNG THẲNG
 - GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình ảnh đường 
 thẳng.
 VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên trang 
 giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo ra gợi nên 
 hình gì? 
 - Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn đường 
 thẳng
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu áp dụng Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 
 thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở. một đường thẳng và sử dụng những 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt 
 tên cho đường thẳng. Trong Hình 5 
 - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo 
 ta có đường thẳng a.
 viên giao.
 Luyện tập 2
 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện 
 tập 2
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS trình bày câu trả lời
 + HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn đường thằng
 + GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2
 + HS khác nhận xét, bổ sung
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của 
 học sinh.
 - GV chốt kiến thức về đường thẳng.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi và làm bài tập áp dụng. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. 
 - GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK và ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG 
 thực hiện theo các yêu cầu: vẽ điểm, sau đó vẽ THẲNG
 đường thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm 
 đó.
 - GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm 
 thuộc đường thẳng như Hình 8
 - GV yêu cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và 
 hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không điểm A thuộc đường thẳng đó
 thuộc đường thẳng. Kết luận:
 - GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong 
 khug lưu ý trong SGK.
 B
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết 
 được điểm thuộc đường thẳng, điểm không 
 d
 thuộc đường thẳng và biết sử dụng kí hiệu 
 A
 tương ứng.
 - Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của HĐ4 Hình 9
 và rút ra nhận xét. Trong hình 9:
 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện tập Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí 
 3. hiệu là: A d.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Điểm B không thuộc đường thẳng d và 
 - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. được kí hiệu là: B d. - GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện Lưu ý:
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Điểm A thuộc đường thẳng d còn được gọi 
 - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ là điểm A nằm trên đường thẳng d hay 
 đường thẳng d đi qua điểm A.
 - Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và khung 
 lưu ý trong SGK Điểm B không thuộc đường thẳng d còn 
 được gọi là điểm B không nằm trên đường 
 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra 
 thẳng d hay đường thẳng d không đi qua 
 nhận xét
 điểm B.
 - Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện 
 HĐ4:
 tập 3
 a) d
 - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
 B A
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Hình 11
 - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án 
 trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm thuộc 
 câu trả lời tốt nhất. đường thẳng d.
 - GV chốt kiến thức Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một đường 
 thẳng
 Luyện tập 3
Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm
a) Mục tiêu: 
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một đường 
thẳng đi qua hai điểm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 
 - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong HAI ĐIỂM 
 HĐ5.
 - GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm và khung 
 lưu ý trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc tên 
 Hình 12
 đường thẳng đi qua hai điểm.
 Kết luận:
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài 
 Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua 
 Luyện tập 4
 hai điểm A và B
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Lưu ý:
 - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
 Đường thẳng đi qua hai điểm A, B 
 - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
 còn được gọi là đường thẳng AB, 
 - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. hay đường thẳng BA.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 4
 + HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ 
 + Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong 
 tâm và khung lưu ý trong SGK
 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Hình 14 M
 N P
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của Trong hình 14 có 3 đường thẳng là: 
 học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có MN; NP và PM
 cầu trả lời tốt nhất.
 - GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu được thế nào là phân số tối giản
- HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài 
tập
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
 - GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời câu 
 A B C
 hỏi 
 - Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba điểm a) 
 A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong hình 16.
 D
 - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức 
 trọng tâm thứ nhất.
 - GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết quả liên A B
 quan và rút ra kiến thức trọng tâm trong khung thứ b) 
 hai. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết - Khi ba điểm cùng thuộc một đường 
 được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình 
 khác. a).
 - Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK trang 79 - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đường thẳng nào, ta nói chúng không 
 thẳng hàng (Hình b).
 - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
 - Trong ba điểm thẳng hàng, có một và 
 - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
 chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn 
 - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. lại.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bài 6 (SGK trang 79)
 + Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
 + Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong khung thứ 
 nhất và thứ hai.
 + Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6
 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
 a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ)
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 b) Ba điểm U , V, T không thẳng hàng. 
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
 (S) 
 của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có 
 câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai)
 tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp 
 theo.
 - GV chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_canh_dieu_hoc_ki_ii.docx