Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 5: Ôn tập Chương 3

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 5: Ôn tập Chương 3
docx 14 trang Gia Viễn 29/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 5: Ôn tập Chương 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 CHƯƠNG 3: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
 TIẾT - BÀI 5. ÔN TẬP CHƯƠNG 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS biết:
- Phát biểu được công thức tính diện tích và chu vi một số hình trong thực tiễn.
- Giải quyết được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn, liên quan tới việc 
tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt.
- Tính toán nhanh, chính xác.
2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà 
và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết 
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, đọc, viết công thức tính chu vi và 
diên tích các hình trong thực tiễn. HS giải quyết được một số bài tập có nội dung 
gắn với thực tiễn, liên quan tới việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc 
biệt.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân 
tích, tổng hợp, khái quát hóa, 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và 
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2 - HS : SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: Ôn lại công thức tính chu vi và diện tích của một số hình trong 
thực tiễn.
b. Nội dung: HS làm bài 1 và bài 2.
Bài 1: Một ngôi nhà có bãi cỏ bao quanh như hình bên.
 a) Hãy tính diện tích cả bãi cỏ và khu đất làm nhà.
 b) Nếu một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên 33m2 đất, thì cần bao nhiêu túi hạt 
 giống để gieo hết bãi cỏ?
Bài 2: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều 
rộng bằng 1 chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng những viên 
 4
gạch hình vuông cạnh 4dm . Tổng số tiền mua gạch là 11785000 
đồng thì vừa đủ để lát. Hỏi giá mỗi viên gạch lát nền là bao 
nhiêu?
c. Sản phẩm: 
Bài 1. 
a) Một số đề xuất của học sinh về cách tính diện tích của bãi cỏ và khu đất làm 
nhà.
b) Có thể có một vài học sinh cho ra kết quả (có thể đúng hoặc sai).
Bài 2. Một số đề xuất của học sinh về cách tính giá mỗi viên gạch lát nền. Có 
thể có một vài học sinh cho ra kết quả (có thể đúng hoặc sai).
d. Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu Bài 1. 
HS hoạt động theo nhóm đôi:
 a) HS tính cả bãi cỏ và khu đất làm 
- Hoàn thành bài 1a, bài 1b (màn hình) suy nhà.
nghĩ, thảo luận đưa ra giải pháp và tính kết b) HS đưa ra một số đáp án có thể 
quả. đúng hoặc sai.
- Đọc bài tập 2 trên màn hình. Suy nghĩ, Bài 2. HS đưa ra một số cách tính 
thảo luận đưa ra giải pháp và tính kết quả. giá mỗi viên gạch lát nền có thể 
 đúng hoặc sai.GV dùng bài tập này 
* HS thực hiện nhiệm vụ:
 để đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài 
- Đọc nội dung bài tập 1. Suy nghĩ, thảo học mới.
luận tìm đáp án đúng. 
- Thảo luận đưa ra các giải pháp, tính toán 
để tìm đáp án cho bài tập 2.
* Báo cáo, thảo luận: 
Bài 1: GV chọn hai nhóm hoàn thành 
nhiệm vụ nhanh nhất, gọi đại diện nhóm trả 
lời, yêu cầu giải thích vì sao. 
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
Bài 2: GV chọn một nhóm hoàn thành 
nhiệm vụ nhanh nhất, gọi đại diện nhóm trả 
lời, yêu cầu giải thích vì sao chọn phương 
án đó. Bài tập này chủ yếu là để gợi động 
cơ học tập, vì vậy GV khích lệ học sinh 
tham gia tích cực tìm phương án giải quyết 
bài toán, khéo léo chuyển ý dẫn dắt sang 
bài mới.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
xác hóa các phép tính. 
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã 
biết tính diện tích hay chu vi của một số 
hình trong thực tiễn. Trong cuộc sống, ta gặp nhiều hình có hình dạng phức tạp, 
 chẳng hạn như bãi cỏ, khu đất, con diều, 
 giá mỗi viên gạch lát nền là bao nhiêu... 
 Muốn tính diện tích hay chu vi của những 
 hình như vậy, ta có thể thực hiện tính như 
 thế nào sao cho hợp lí nhất? Hôm nay, 
 chúng ta cùng nghiên cứu bài 5: “ÔN TẬP 
 CHƯƠNG 3”, sẽ trả lời được câu hỏi này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhắc lại về chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được công thức tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn.
- Thông qua cách tính chu vi và diện tích các hình đã học, HS sẽ giải quyết được 
vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Nêu công thức tính chu vi và diện tích của các hình sau: hình chữ nhật, hình 
vuông, hình tam giác, hình thang; diện tích hình bình hành, hình thoi khi biết độ 
dài hai đường chéo.
c. Sản phẩm: Công thức tính chu vi và diện tích các hình đã nêu trên.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 1. Nhắc lại về chu vi và diện tích 
 Bài 1: Mô tả cạnh, góc, đường chéo và một số hình đã học (Ta kí hiệu P 
 công thức chu vi, diện tích của các là chu vi, S là diện tích).
 hình sau: Bài 1:
 (Ta kí hiệu P là chu vi, S là diện a) Hình chữ nhật :
 tích).
 b
 a) Hình chữ nhật a
 b
 a
 - Bốn góc bằng nhau và bằng 900
 - Các cạnh đối bằng nhau
 . - Hai đường chéo bằng nhau
 . P (a b) . 2
 . S a . b P = .
S= ..
 b) Hình vuông b) Hình vuông
 a a
 - Bốn cạnh bằng nhau.
 0
 . - Bốn góc bằng nhau và bằng 90
 - Hai đường chéo bằng nhau.
 P 4 . a
P = .
 S a . a
S= ..
 c) Hình tam giác
 c) Hình tam giác
 b c c
 c b h
 b c c h h b
 c b h
 h h b
 a
 a a
 a
 a a 
 P a b c
P = .
 a . h
 S 
S= .. 2
 d) Hình thang d) Hình thang
 . - Hai cạnh bên bằng nhau
 ......................... - Hai đường chéo bằng nhau.
 ............. - Hai cạnh đáy song song bằng 
 nhau.
 . - Hai góc kề một đáy bằng nhau.
P = . P a b c d
S= .. (a b). h
 S 
 e) Hình bình hành 2
 e) Hình bình hành
 h
 a .................
 .............
 ............. h
S ........
 a
 f) Hình thoi - Các cạnh đối bằng nhau.
 B - Các góc đối bằng nhau.
 - Các cạnh đối song song với nhau
 C
 A S a.h
 m D n f) Hình thoi
 . B
 . A C
 .
 m D n
 .............
 - Bốn cạnh bằng nhau.
Diện tích hình thoi có hai đường chéo - Hai đường chéo vuông góc với 
m và n là nhau.
S ........... - Các cạnh đối song song với nhau.
 - Các góc đối bằng nhau.
 Diện tích hình thoi có hai đường 
 chéo m và n 
 m. n
 S 
 2
Bài 2: Gọi tên các hình dưới đây: Bài 2: Gọi tên các hình dưới đây:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Hình chữ nhật
 b) Hình bình hành
- HS suy nghĩ, làm bài 1, bài 2. c) Hình thang cân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS 
 d) Tam giác đều
cần 
 e) Hình vuông
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 f) Hình thoi
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu HS lên g) Hình lục giác đều
viết trên bảng hoặc đứng tại chỗ trả 
lời, hoàn thành S và P. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV khẳng định cách viết đúng.
 - GV nhắc lại công thức một lần nữa.
 - Gv chuyển ý sang mục 2.
Hoạt động 2: Tính diện tích và chu vi một số hình trong thực tiễn
a. Mục đích: 
+ Bước đầu hiểu cách tính chu vi, diện tích một số bài tập đơn giản có nội dung 
thực tiễn.
+ Dựa vào các công thức tính chu vi và diện tích các hình cơ bản đã học ở trên.
b. Nội dung: Bài tập trắc nghiệm
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chu vi và diện tích các 
 - GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập trắc hình cơ bản
 nghiệm sau
 Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau
 Bài 1: Chọn câu sai: Bài 1: câu C
 A. Đúng
 A. Diện tích hình thang bằng nửa tích của B. Đúng
 C. Sai
 tổng hai đáy với chiều cao là 
 D. Đúng
 B. Diện tích hình hình hành có độ dài một 
 cạnh a và chiều cao tương ứng h là S a.h
 C. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của 
 một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh 
 1
 đó là S a.h
 2
 D. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường 
 m.n
 chéo m và n là S 
 2 Bài 2: Hình bình hành có độ dài một cạnh và Bài 2: câu B
chiều cao tương ứng lần lượt là 12cm và 6cm 
có diện tích là:
 A. 18cm2 B. 72cm2
 C. 36cm2 D. 2cm2
 S 6.12 72cm2
 Bài 3: câu C
Bài 3: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần 
lượt là 50m và 60m có diện tích là:
 B. 3000m2
 A. 300m2
 D. 150m2
 C. 1500m2
 50.60
 S 1500m2
 2
Bài 4: Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy Bài 4: câu C
và chiều cao lần lượt là 40m, 30m và 25m có 
diện tích là:
 B. 175m2
 A. 1750m2
 D. 8750m2
 C. 875m2
 30 40 .25
 S 875m2
 2
Bài 5: Hình bình hành có độ dài một cạnh và Bài 5: câu A
chiều cao lần lượt là 70dm và 50dm có diện 
tích là
 B. 3500m2
 A. 35m2
 D. 350m2
 C. 17,5m2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
 70dm 7m
cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 50dm 5m
giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: S 7.5 35m2
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên 
 bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: HS thực hành tính chu vi và diện tích để giải được một số bài tập 
đơn giản, những bài tập có nội dung gắn liền với thực tiễn.
b) Nội dung: Thực hành 1 (cũng là Bài toán trong HĐ mở đầu), Bài 6, Bài 7.
c) Sản phẩm: Lời giải Thực hành 1, Bài 6, Bài 7.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Tính diện tích và chu vi một 
 số hình trong thực tiễn. 
 Hs làm việc cá nhân: đọc và làm Bài 1 trong 
 phần “Hoạt động mở đầu”. Bài 1: Một ngôi nhà có bãi cỏ bao 
 quanh như hình bên.
 Hs làm việc nhóm: Làm Bài tập 2 trong phần 
 “Hoạt động mở đầu”.
 a) Hãy tính cả bãi cỏ và khu đất 
 làm nhà.
 b) Nếu một túi hạt giống cỏ gieo 
 vừa đủ trên 33m2 đất, thì cần bao 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: nhiêu túi hạt giống để gieo hết 
 - HS suy nghĩ, thảo luận đưa ra các phương bãi cỏ?
 án để làm Bài 1, Bài 2 (HĐ mở đầu) Giải:
 a) Diện tích cả bãi cỏ và khu đất 
 * Báo cáo, thảo luận 1: làm nhà là:
 1
 30 42 .24 864(m2 )
 - Bài 1: Gọi một HS lên bảng trình bày bài 2
 giải. b) Diện tích khu đất làm nhà là:
 15.18 270 m2 - Bài 2: Gọi đại diện một vài nhóm nêu ý Diện tích cả bãi cỏ là:
tưởng làm 864 270 594 m2 
 Để gieo hết bãi cỏ thì cần số túi hạt 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 giống là:
* Kết luận, nhận định 1: 594 :33 18 (túi)
 Bài 2: Một nền nhà hình chữ nhật 
- GV khẳng định cách làm đúng.
 có chiều dài 20m và chiều rộng 
- GV nhắc lại ý tưởng, cách tính chu vi và 1
 bằng chiều dài. Người ta lát nền 
diện tích một số hình trong thực tiễn. 4
 nhà bằng những viên gạch hình 
 vuông cạnh 4dm . Tổng số tiền 
 mua gạch là 11875000 đồng thì vừa 
 đủ để lát. Hỏi giá mỗi viên gạch 
 lát nền là bao nhiêu?
 Giải:
 Chiều rộng của nền nhà là:
 1
 .20 5 m 
 4
 Diện tích nền nhà hình chữ nhật 
 là:
 20.5 100 m2 
 Đổi 4dm=0,4m.
 Diện tích một viên gạch lát nền là:
 0,4.0,4 0,16 (m2 ).
 Số viên gạch dùng để lát nền nhà 
 là:
 100 : 0,16 625 (viên)
 Gía mỗi viên gạch lát nền là:
 11875000 : 625 19000(đồng)
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 6
- Làm bài 6. Một chiếc khăn trải bàn hình chữ 
 nhật có chiều dài 2m và chiều 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 rộng 1,5m . Ở giữa khăn người ta 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_5_on_tap_chuo.docx