Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 2: Hình chữ nhật - Hình thoi. Hình bình hành - Hình thang cân (Tiết 1+2)

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 2: Hình chữ nhật - Hình thoi. Hình bình hành - Hình thang cân (Tiết 1+2)
docx 9 trang Gia Viễn 29/04/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 2: Hình chữ nhật - Hình thoi. Hình bình hành - Hình thang cân (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
BÀI 2. HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI – HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình 
bình hành, hình thang cân.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân bằng các dụng cụ học tập.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết, vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình 
bình hành, hình thang cân.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình 
hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so 
sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành thế nào là hình chữ nhật, hình thoi, 
hình bình hành, hình thang cân; vận dụng các kiến thức trên để vẽ được hình chữ nhật, hình 
thoi, hình bình hành, hình thang cân bằng các dụng cụ học tập.
- Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực, thật thà, 
thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh 
giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu (TV).
2 - HS : SGK, đồ dùng học tập; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: Ôn lại các hình đã học trước đây, bằng cách nhắc tên các hình từ những hình ảnh 
trong thực tế.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu.
c. Sản phẩm: Từ hình ảnh được quan sát HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hình ảnh của bức tranh, cái diều, tấm bìa, mái nhà rông.
Sau đó GV đưa ra yêu cầu: HS biết các hình ảnh đó là các hình gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trong thời gian 3 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV chọn 3 – 4 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả
HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào 
bài học mới: “Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân là các hình mà chúng ta 
thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu học. Bài này sẽ giúp chúng ta 
tìm hiểu thêm về các hình như thế, từ đó chúng ta có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số 
đồ dùng hoặc trang trí nơi học tập của mình.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chữ nhật
a. Mục tiêu:
- Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật.
- Củng cố thêm về tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật.
- Giúp lắp ghép các hình chữ nhật tạo thành một hình chữ nhật mới. Tạo hứng thú trong học 
tập, giúp toán học gần gũi với đời sống. - Vẽ được hình chữ nhật bằng các dụng cụ học tập.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời, thực hành vẽ và giải các bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Hình chữ nhật:
 - GV yêu cầu HS tìm một số hình ảnh hình chữ nhật * HĐKP 1: 
 trong thực tế. a) Sau khi đo và so sánh ta thấy: 
 - Các góc của hình chữ nhật ABCD 
 bằng nhau.
 - Các cặp cạnh đối AB và CD, AD và 
 BC bằng nhau.
 - Yêu cầu HS làm HĐKP 1 SGK trang 82 b) Ta thấy hai cặp cạnh AB và CD, BC 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1: và AD song song với nhau.
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân: tự đo c) Ta thấy hai đường chéo AD và BD 
 và quan sát, thông qua đó mô tả về hình chữ nhật. bằng nhau.
 - GV quan sát, gợi ý và trợ giúp nếu HS cần * Nhận xét: 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1: Hình chữ nhật ABCD (hình 2) có:
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
 + Bốn đỉnh A, B,C, D.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 + Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: 
 Bước 4: Kết luận, nhận định 1:
 AB CD, AD BC.
 - GV khẳng định lại: 
 + Hai cặp cạnh đối diện song song: 
 + Các cặp cạnh đối diện của hình chữ nhật song 
 AB / /CD, AD / /BC .
 song và bằng nhau.
 + Bốn góc đỉnh A, B,C, D bằng nhau 
 + Các góc của hình chữ nhật bằng nhau.
 + Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. và bằng góc vuông.
 + Hai đường chéo bằng nhau và cắt 
 nhau tại trung điểm mỗi đường: 
 AC BD,OA OC,OB OD.
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: * Áp dụng
 - Thực hành 1 (SGK trang 83) - Hoạt động cá nhân làm bài tập thực hành 1 SGK Sau khi đo ta thấy: 
 trang 83. OM ON OP OQ.
 - Hoạt động theo nhóm thực hiện Vận dụng 1 SGK * Vận dụng: 
 trang 83 - Vận dụng 1 (SGK trang 83)
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2: Hình ghép đúng là: 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2: 
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình ở 
 bài thực hành 1
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
 - Đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày Vận dụng 
 1
 - Các nhóm khác quan sát, nhận xét. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định 2:
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3: Thực hành 2 (SGK trang 83)
 - Hoạt động cá nhân theo bài Thực hành 2 SGK 
 trang 83 sau đó vận dụng vào hoạt động nhóm bài 
 Vận dụng 2 SGK trang 83.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3: 
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức 
 nhóm. Vận dụng 2 (SGK trang 83)
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3: + Bước 1: Ta xếp đôi 2 lần hình chữ 
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm nhật.
 mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. + Bước 2: Mở hình chữ nhật đã xếp ra.
 Bước 4: Kết luận, nhận định 3: + Bước 3: Dùng kéo cắt theo đường 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa của các nếp gấp để thành 4 hình chữ 
 kết quả. nhật có cùng chiều dài và chiều rộng.
Hoạt động 2: Hình thoi
a. Mục đích: + HS chú trọng đến yếu tố đường chéo của hình thoi: tính chất hai đường chéo vuông góc với 
nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
+ Biết cách vẽ hình thoi khi biết cạnh và đường chéo.
+ Tạo hứng thú khi vẽ hình. 
+ Có thể mở rộng: “Khi một góc của hình thoi có số đo bằng 90 thì đó là hình gì?” 
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày.
+ HS quan sát SGK, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu, thảo luận, giải các bài tập.
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 - GV cho HS quan sát đồ vật và yêu cầu HS tìm xem - Đồ vật hình thứ 2 có dạng hình thoi.
 đồ vật nào có dạng hình thoi? * HĐKP 2 (SGK trang 83)
 a) Các cạnh AB, BC, CD, DA của hình 
 thoi đều bằng nhau.
 b) Các cặp cạnh AB và CD, BC và AD 
 song song nhau.
 - GV yêu cầu HS tìm thêm hình ảnh thực tế của hình 
 c) Dùng êke kiểm tra ta thấy hai đường 
 thoi trong đời sống.
 chéo AC và BD vuông góc với nhau.
 - GV yêu cầu HS làm HĐKP 2 SGK trang 83
 * Nhận xét : 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1:
 Hình thoi ABCD (hình 5) có:
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
 + Bốn đỉnh A, B,C, D.
 - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 
 + Bốn cạnh bằng nhau: 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1:
 AB BC CD DA.
 - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
 + Hai cặp cạnh đối diện song song: 
 - GV yêu cầu một vài HS tìm thêm các hình ảnh 
 AB / /CD, AD / /BC .
 thực tế của hình thoi
 + Bốn góc đỉnh bằng nhau 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm HĐKP 2. A, B,C, D
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt và bằng góc vuông.
 từng câu. + Hai đường chéo AC và BD vuông 
 Bước 4: Kết luận, nhận định 1: góc với nhau. - GV chính xác hóa kết quả.
- GV chính xác hóa kết quả và nhận xét mức độ 
hoàn thành của HS ở bài HĐKP 2.
- GV chú ý lại tính chất hai đường chéo vuông góc 
của hình thoi.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: Áp dụng:
- GV yêu cầu HS thực hiện Thực hành 3 và Thực * Thực hành 3 (SGK trang 84) :
hành 4 SGK trang 84. - Hai đường chéo LJ, IK vuông góc với 
- Dự đoán và phát biểu tính chất của hai đường chéo nhau.
hình thoi ngoài tính chất hai đường chéo vuông góc. - Hai đường chéo LJ, IK cắt nhau tại 
- Vẽ được hình thoi theo các bước hướng dẫn. trung điểm mỗi đường.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2: * Thực hành 4 (SGK trang 84) :
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình cho 
Thực hành 3. Một vài HS khác nhận xét, bổ sung 
cho bạn.
- GV yêu cầu một vài HS dự đoán và phát biểu tính 
chất khác của hai đường chéo hình thoi; so sánh 
điểm giống và khác nhau giữa yếu tố đường chéo 
của hình chữ nhật và hình thoi.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Thực hành 4.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt 
từng câu.
Bước 4: Kết luận, nhận định 2:
- GV chuẩn hóa tính chất của đường chéo hình thoi.
- GV chính xác hóa kết quả và nhận xét mức độ 
hoàn thành của HS ở bài Thực hành 3 và 4.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3: * Vận dụng 3 (SGK trang 84)
- GV yêu cầu HS thực hiện Vận dụng 3 SGK trang 
84.
- GV có thể mở rộng: “Khi một góc của hình thoi 
có số đo bằng 90 thì đó là hình gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức 
 nhóm.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3: 
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm 
 mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
 Bước 4: Kết luận, nhận định 3:
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa Hình thoi MNPQ có các cạnh bằng 
 kết quả. nhau, các đường chéo vuông góc nhau 
 và cắt nhau tại giao điểm hai đường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố về mô tả các yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình 
chữ nhật, hình thoi. Vận dụng để vẽ được hình chữ nhật, hình thoi bằng các dụng cụ học tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm:
+ BT 2, 3, 6, 7 SGK trang 87, 88
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: bài 2, bài 3, bài 6, bài 7 SGK trang 87, 88.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
2. Dùng thước kẻ có chia vạch để đo.
3. 
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm và AD = 8 cm vuông góc với nhau.
+ Qua B, vẽ đường thẳng vuông góc với AB. Qua D, vẽ đường thẳng vuông góc với AD. Hai 
đướng thẳng này cách nhau ở C.
+ Lúc này, ta đã có được hình chữ nhật ABCD với AB = 5 cm và AD = 8 cm.
6. + Hình vừa cắt được là hình thoi.
+ Hai đường chéo của hình vừa cắt được vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của 
mỗi đường.
7. Học sinh tự vẽ hình.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: HS giải quyết bài toán thực tế: Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật, hình 
thoi để giải quyết bài toán đưa ra.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
BT thực tế: 
+) Cắt tờ giấy hình thoi thành 4 mảnh được minh họa: 
+) Sau đó ghép lại để được hình chữ nhật như sau: IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Ghi 
 Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá
 đánh giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá hiện công việc.
 trong quá trình tham gia các trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu hỏi 
 hoạt động học tập. tham gia vào bài học( ghi và bài tập
 + Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo 
 nhiệm của HS khi tham gia các thuyết trình, tương tác với luận.
 hoạt động học tập cá nhân. GV, với các bạn,..
 + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động 
 tác nhóm (rèn luyện theo nhóm, cũng như thái độ, cảm xúc 
 hoạt động tập thể) của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_3_bai_2_hi.docx