Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Tiết 1,Bài 1: Hình có trục đối xứng (2 tiết)

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Tiết 1,Bài 1: Hình có trục đối xứng (2 tiết)
docx 10 trang Gia Viễn 29/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Tiết 1,Bài 1: Hình có trục đối xứng (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 CHƯƠNG 7: TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG
 TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN
 TIẾT 1 - BÀI 1. HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng.
- Chỉ ra được trục đối xứng của một hình
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng (khi quan 
sát trên hình ảnh hai chiều)
- Nêu được một số hình trong đời sống có trục đối xứng.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán 
học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: 
- Bút chì, thước thẳng, kéo, giấy màu A4.
- Hình các tam giác, tứ giác, hình tròn, chữ cái in hoa cắt sẵn.
- Hình ảnh trục đối xứng trong đời sống.
- Bảng phụ, bút lông màu.
2 - HS : Dụng cụ học tập, kéo, hình cắt sẵn theo yêu cầu của GV 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) – 05’
a. Mục đích: Bằng việc quan sát hình ảnh trực quan học sinh nhận ra hai hình 
đều tính chất đối xứng hay có trục đối xứng. 
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c. Sản phẩm: HS trả lời được đặc điểm giống nhau của hai hình là đều có trục 
đối xứng.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hai hình ảnh bên lên màn 
chiếu và yêu cầu HS thảo luận theo 
nhóm đôi với nội dung: “Quan sát hai 
hình dưới đây, chúng có đặc điểm gì 
giống nhau?” .
GV cần lưu ý học sinh đặc điểm giống 
nhau về tính chất hình học chứ không 
phải về màu sắc.
GV quan sát, động viên HS thảo luận
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: Đặc điểm giống nhau của hai hình là đều có trục đối 
xứng. Hình có trục đối xứng có nhiều trong trong toán học, tự nhiên, nghệ thuật, 
kiến trúc và công nghệ . . . ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hình có trục đối xứng 
qua bài học này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI – 15’
Hoạt động 1: Hình có trục đối xứng. Trục đối xứng
a. Mục tiêu:
- Quan sát việc gấp hình để nhận ra hình có trục đối xứng và trục đối xứng của 
một hình.
- Thông qua thực hành học sinh tìm được trục đối xứng của một hình.
- Thông qua việc gấp hình, dùng dụng cụ học sinh tìm ra số trục đối xứng của 
một hình. 
b. Nội dung: Khi gấp hình a và hình b theo đường nét đứt thì hai phần của hình 
chồng khít lên nhau. Hai hình trên là hình có trục đối xứng. Đường nét đứt ở 
mỗi hình trên là trục đối xứng của hình đó.
c. Sản phẩm: 
 2 - Khi quan sát hình a, b HS trả lời được: “hai nửa của mỗi hình chồng khít lên 
nhau”.
- Khi thực hành: Hình gấp đúng để tìm được trục đối xứn.
- Vận dụng: câu trả lời đúng về số trục đối xứng của mỗi hình.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình có trục đối xứng. 
- GV cho HS quan sát Hình a, b trang 52 SGK: Trục đối xứng
 - Khi gấp hình a và hình b 
 theo đường nét đứt thì hai 
 phần của hình chồng khít lên 
 nhau. 
 - Hai hình trên là hình có 
 trục đối xứng.
 - Đường nét đứt ở mỗi hình 
 trên là trục đối xứng của 
 hình đó.
-GV cho HS hoạt động cá nhân nội dung: 
Trong Hình a và Hình b, hình bên trái được gấp 
theo nét đứt để được hình bên phải. Em có 
nhận xét gì về hai nửa của mỗi hình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của 
mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích: Khi gấp hình 
a và hình b theo đường nét đứt thì hai phần của 
hình chồng khít lên nhau. Hai hình trên là hình 
có trục đối xứng. Đường nét đứt ở mỗi hình 
trên là trục đối xứng của hình đó.
- GV có thể yêu cầu HS tự gấp một số hình 
được GV, HS chuẩn bị sẵn để hai phần hình 
chồng khít lên nhau. (Hình chữ H, M, . . . hình 
vuông)
 3 Hoạt động 2: Ví dụ
a. Mục đích: HS quan sát hình và nhận biết được trục đối xứng của mỗi hình.
b. Nội dung: Đường màu đỏ là trục đối xứng của các hình cho trước.
c. Sản phẩm: HS nhận biết được trục đối xứng của các hình cho trước. Đồng 
thời tìm được, vẽ được trục đối xứng của một số hình theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Ví dụ
- GV yêu cầu HS đọc và quan sát các hình Các hình bên dưới là hình có 
trong phần ví dụ trang 53 SGK. trục đối xứng. Đường màu đỏ 
- GV cho HS hoạt động cá nhân, vẽ trục đối ở mỗi hình là trục đối xứng 
xứng của một số hình do GV chuẩn bị trước của hình đó.
(Hình c,d)
 Hình c Hình d
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
-HS đọc ví dụ trang 53 SGK và quan sát các 
hình để nhận biết trục đối xứng.
-HS dùng thước và bút chì để vẽ trục đối Sản phẩm dự kiến của hình c.
xứng của Hình c vào phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Mời một số HS có hình vẽ đúng, một số HS 
có hình vẽ chưa đúng lên báo cáo kết quả 
trước lớp.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết 
quả hoạt động của HS. Có thể đánh giá, Hình d không có trục đối 
chấm điểm những HS thực hiện tốt nhiệm xứng.
vụ.
GV lưu ý HS: Một hình có thể có một, hai, 
ba . . . nhiều trục đối xứng và cũng có thể 
không có trục đối xứng. Trục đối xứng có thể 
nằm dọc, nằm ngang, cũng có thể nằm xiên.
 4 GV giới thiệu cho HS: Hình d là biển báo 
giao thông “Biển báo giao nhau với đường 
không ưu tiên”. Khi tham gia giao thông gặp 
biển báo này cần chú ý, giảm tốc độ và quan 
sát cẩn thận vì có thể sẽ có phương tiện khác 
ra vào từ đường không ưu tiên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – 15’
Hoạt động 3: Thực hành 1
a. Mục đích: HS thực hành để tìm trục đối xứng của hình phẳng
b. Nội dung: Tìm trục đối xứng (nếu có) của các hình cho trước.
c. Sản phẩm: Hình vẽ trục đối xứng của hình.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Thực hành 1
-GV cho HS hoạt động theo nhóm với nội 
dung: tìm một trục đối xứng (nếu có) của 
mỗi hình. 
-Mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. Mỗi nhóm sẽ có 
02 hình trên bảng phụ. 
-HS dùng bút lông màu để vẽ trục đối 
xứng (nếu có) của mỗi hình.
-Thời gian hoạt động: 05 phút.
 N1
 N2
 N3
 5 N4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
-HS tự phân công nhóm trưởng, thư ký 
nhóm
-Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận 
theo yêu cầu của GV.
-Vẽ trục đối xứng của các hình lên bảng 
phụ sau khi đã thống nhất ý kiến trong 
nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả trước 
lớp và giải thích cho các bạn trong lớp (khi 
cần).
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 
việc, kết quả hoạt động của HS. Chú ý 
động viên, khích lệ HS làm việc có trách 
nhiệm, hiệu quả. Nhắc nhở HS chưa thực 
hiện tốt nhiệm vụ.
GV chú ý: hướng dẫn học sinh cách sử 
dụng dụng cụ thể vẽ nếu HS thực hiện 
chưa đúng. Quan tâm nhiều đến những HS 
thực hiện chưa tốt hoặc chưa thực hiện 
nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS vẽ thêm trục đối xứng 
của hình tròn, tam giác đều, chữ I. GV có 
thể đánh giá, chấm điểm những nhóm 
hoạt động tốt và có kết quả chính xác. 
Những HS vẽ thêm đúng trục đối xứng 
của các hình mà GV yêu cầu vẽ thêm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 15’
Hoạt động 4: Vận dụng
 6 a. Mục đích: HS hoạt động cá nhân độc lập để tìm số trục đối xứng của các 
hình.
b. Nội dung: Tìm số trục đối xứng của các hình.
c. Sản phẩm: Hình vẽ trục đối xứng của các hình.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Thực hành 1
- GV cho HS hoạt động cá nhân độc lập để 
tìm số trục đối xứng của các hình. HS có 
thể dùng thước và bút chì để vẽ trục đối 
xứng lên hình trên SGK. 
- HS hoạt động trong 05 phút. Hình a có 2 trục đối xứng
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần.
 Hình b có 2 trục đối xứng
 Hình c có 3 trục đối xứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hình d có 4 trục đối xứng
-HS độc lập thực hiện nhiệm vụ của GV 
giao. Dùng thước và bút chì vẽ trục đối 
 7 xứng của các hình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV chuẩn bị sẵn bảng phụ của các hình a, 
b, c,d và mời HS lên bảng vẽ trục đối 
xứng của các hình.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 
việc, kết quả hoạt động của HS. Chú ý 
động viên, khích lệ HS làm việc có trách 
nhiệm, hiệu quả. Nhắc nhở HS chưa thực 
hiện tốt nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị 
trước cho tiết học sau: 
-Xem trước phần 2. Nhận biết hình phẳng 
trong tự nhiên có trục đối xứng.
-Tìm trong tự nhiên những vật, cây cỏ . . . 
có trục đối xứng, có thể chụp ảnh lại.
GV nhận xét, đánh giá tiết học của HS.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá đánh giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Sản phẩm học 
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị tập của HS 
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài gồm: câu trả lời 
nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát đúng, hình vẽ 
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết đúng.
nhân. trình, tương tác với - Trao đổi, thảo 
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,.. luận.
hợp tác nhóm ( rèn luyện +GV quan sát hành 
 8 theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, 
thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
 Bảng kiểm đánh giá hoạt động thực hành 1
 STT Tiêu chí Có Không
 1 Tất cả HS của nhóm có tham gia hoạt động
 2 Tất cả HS của nhóm tham gia hoạt động tích cực, 
 chủ động
 3 Nhóm HS vẽ được trục đối xứng
 4 Nhóm HS phát hiện được hình không có trục đối 
 xứng
 4 Nhóm HS tham gia thảo luận thống nhất kết quả
 5 Nhóm HS vẽ chính xác trục đối xứng
 Thang đo hoạt động thực hành 1
 Đánh giá
 Biểu hiện
 (thang điểm 10)
 Có nét vẽ thể hiện tương đối chính xác trục đối xứng của 
 5,0 điểm
 hình hoặc phát hiện được hình không có trục đối xứng.
 Vẽ chính xác trục đối xứng của các hình, hoặc vẽ đúng 01 
 trục đối xứng của 01 hình và phát hiện hình còn lại không có 8,0 điểm
 trục đối xứng.
 Vẽ chính xác trục đối xứng của các hình, hoặc vẽ đúng 01 
 trục đối xứng của 01 hình và phát hiện hình còn lại không có 
 9,0 điểm
 trục đối xứng. Và báo cáo rành mạnh rõ ràng trước lớp về kết 
 quả của nhóm.
 Vẽ chính xác trục đối xứng của các hình, hoặc vẽ đúng 01 
 trục đối xứng của 01 hình và phát hiện hình còn lại không có 
 trục đối xứng. Và báo cáo rành mạnh rõ ràng trước lớp về kết 10,0 điểm
 quả của nhóm. Đồng thời có thể chỉ ra hoặc vẽ thêm các trục 
 đối xứng khác của hình.
 Bảng kiểm đánh giá hoạt động Vận dụng
 9 STT Tiêu chí Có Không
 1 HS có hoạt động vẽ trục đối xứng của hình
 2 HS vẽ được trục đối xứng của 1 hình
 3 HS vẽ được trục đối xứng của 2 hình
 4 HS vẽ được trục đối xứng của 3 hình
 5 HS vẽ được trục đối xứng của 4 hình
 6 HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 1 hình
 7 HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 2 hình
 8 HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 3 hình
 9 HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 4 hình
 Thang đo đánh giá hoạt động Vận dụng
 Đánh giá
 Biểu hiện
 (thang điểm 10)
HS có hoạt động vẽ trục đối xứng của hình 1,0 điểm
HS vẽ được trục đối xứng của 1 hình 2,0 điểm
HS vẽ được trục đối xứng của 2 hình 3,0 điểm
HS vẽ được trục đối xứng của 3 hình 4,0 điểm
HS vẽ được trục đối xứng của 4 hình 5,0 điểm
HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 1 hình 6,0 điểm
HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 2 hình 7,0 điểm
HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 3 hình 8,0 điểm
HS vẽ đúng tất cả các trục đối xứng của 4 hình 9,0 điểm
Vẽ đúng tất cả các trục đối xứng và báo cáo kết quả rõ 
 10,0 điểm
rang hoặc giải thích đúng khi GV hoặc bạn đặt câu hỏi
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_7_tiet.docx