Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 2: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng

Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 2: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
docx 7 trang Gia Viễn 29/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 2: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 BÀI 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG, BA ĐIỂM KHÔNG THẲNG HÀNG
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS hiểu ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, 
điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm 
còn lại
2. Năng lực 
- Năng lực riêng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các 
thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm 
tra ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng cẩn thận, chính xác
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán.
3. Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: Thông qua phần kiểm tra bài cũ, Hs thấy được 3 điểm thằng hàng. 
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh.
c. Sản phẩm: Nhận biết ba điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “ba điểm thẳng hàng”... và 
yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ba điểm thẳng hàng trong hình mà nhóm đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về ba điểm thẳng hàng và ba điểm không 
thẳng hàng’’ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
 a. Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng 
 b. Nội dung:
 + GV giảng, trình bày.
 + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
 c. Sản phẩm: Xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ được 3 điểm thẳng hàng
 d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
-GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một 
 Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? A B C 
Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm 
không thẳng hàng?
-HS lấy ví dụ A ; B ; C thẳng hàng
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng 
nên làm như thế nào? thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói 
Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế chúng không thẳng hàng
nào? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: M P 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân 
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần N 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích:
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
 Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 a. Mục đích: Hs nắm được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
 c. Sản phẩm: Xác định được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng 
 GV: Vẽ hình lên bảng hàng Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? A C B 
 Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
 Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
 Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ? Hai điểm B và C nằm cùng 
 Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ? phía đối với A.
 Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? Hai điểm A và C nằm cùng 
 -GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK phía đối với B.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hai điểm A và B nằm khác 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phía đối với C.
 phần luyện tập Điểm C nằm giữa hai điểm A 
 + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu và B
 cần. * Nhận xét : 
 Trong ba điểm thẳng hàng, có 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 một điểm và chỉ một điểm nằm 
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. giữa hai điểm còn lại.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa,  Chú ý :
 các học sinh khác làm vào vở. Nếu biết một điểm nằm giữa hai 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: -GV khẳng định : điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
 Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không 
 thẳng hàng.
 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 GV chốt lại kiến thức
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a) Mục đích: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập như: vẽ ba điểm 
 thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập
 c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập
 Giải
Bài tập F E K
 1. 
1.Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)   
 và vẽ ba điểm không thẳng tùy ý.
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. M N E
 2.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?   
GV: YC hs hoạt động cặp đôi
 M E
HS hoạt động cặp đôi N
   
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các N E M
trường hợp đó?
   
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Bài tập 1 sgk/ trang 79
GV chốt lại kiến thức A B C D
Bài tập 1 sgk/ trang 79    
 m
 GV: YC hs hoạt động cặp đôi E
HS hoạt động cặp đôi tìm bộ ba điểm thẳng hàng và bộ 
ba điểm không thẳng hàng
 Bộ ba điểm thẳng hàng là:A,B,C; A,B,D; 
Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên
 .....
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
 Bộ ba điểm thẳng hàng là: A,B,E; 
Bài tập 3 sgk/ trang 80 A,C,E; B,C,E;......
GV: YC hs hoạt động cặp đôi
HS hoạt động cặp đôi tìm Bài tập 3 sgk/ trang 80
a/ Điểm nằm giữa M và N
b/ Điểm không nằm giữa E và G M E F G N
Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên     
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
 Điểm nằm giữa M và N là: E, F, G
Bài tập 4
 Điểm không nằm giữa E và G là: M, N 
a/ Cho hai điểm M và P. Hãy vẽ thêm điểm N sao cho Bài tập 4 sgk/ trang 80
ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm M,P nằm cùng 
phía đối với điểm N a/ 
b/ Vẽ hai điểm trên một tờ giấy trắng, không dùng N P M
thước, em hãy tìm cách vẽ thêm điểm thứ ba sao cho   
ba điểm đó thẳng hàng. 
 M P N
GV: YC hs hoạt động cá nhân   
HS hoạt động cá nhân tìm lời giải bài 4 b/ Có thể làm như sau vẽ hai điểm trên 
HS lên bảng trình bày các bài tập trên tờ giấy rồi gấp nếp giấy đi qua hai điểm 
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm đó rồi vẽ điểm thứ ba trên nếp gấp đó ta 
 được ba điểm thẳng hàng
Bài tập 5 Hs lấy ví dụ về hình ảnh của ba điểm thẳng hàng và Bài tập 5 sgk/ trang 80
ba điểm không thẳng hàng trong thực tế
 Ví dụ: ba bạn xếp thẳng hàng
GV: YC hs hoạt động cá nhân
 Ví dụ: ba góc của cái bàn hình chữ nhật 
HS hoạt động cá nhân tìm lời giải bài 5 không thẳng hàng
HS lên bảng trình bày các bài tập trên
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 a. Mục đích: Hs tìm hiểu về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
 b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
 c. Sản phẩm: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực..
 d. Tổ chức thực hiện: 
 - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành câu trả lời.
 Nhật thực là gì?
 Nhật thực là hiện tượng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng khi nhìn từ trái đất.
 Nhật thực xảy ra khi nào?
 Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời và quan sát từ Trái Đất, lúc đó 
 Mặt Trăng che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời.
 Nhật thực toàn phần: Một nhật 
 thực toàn phần xảy ra khi Mặt 
 Trăng che khuất hoàn toàn Mặt 
 Trời và hình thành các vùng bóng 
 tối và bóng nửa tối trên bề mặt 
 Trái Đất/ Một nhật thực toàn phần chỉ có thể diễn ra khi Mặt Trăng ở quanh cận điểm quỹ đạo. 
 Bạn có thể quan sát được nhật thực toàn phần khi đứng ở trên đường di chuyển của vùng bóng tối 
 của Mặt Trăng. Những người không ở vùng bóng tối nhưng nếu đứng ở vùng bóng nửa tối sẽ quan 
 sát được nhật thực một phần.
 Nhật thực một phần: Nhật thực một phần xảy ra khi Mặt Trăng không che khuất hoàn toàn đĩa 
 Mặt Trời và chỉ hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt 
 Trái Đất.Nguyệt thực là gì?
 Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của 
 trái đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi là Mặt Trăng 
 máu, là hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp 
 bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời.
 Do mặt trăng không tự phát ra ánh sáng, chúng ta nhìn thấy 
 mặt trăng là nhờ có ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng, mặt trăng phản lại ánh sáng nên 
 chúng ta nhìn thấy mặt trăng, nhưng vào thời điểm mặt trăng - trái đất - mặt trời thẳng hàng nhau, trái đất đã che khuất ánh sáng của mặt trời chiếu đến mặt trăng, tức là mặt trăng đứng sau bóng 
của trái đất, lúc này mặt trăng tối đen dần do bị khuất sau bóng trái đất, thời điểm và hiện tượng 
này gọi là nguyệt thực.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, đánh giá.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Ghi 
 Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá
 đánh giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc.
 HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu hỏi 
 các hoạt động học tập. tham gia vào bài học( ghi và bài tập
 + Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo 
 nhiệm của HS khi tham gia thuyết trình, tương tác với luận.
 các hoạt động học tập cá nhân. GV, với các bạn,..
 + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động 
 tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm xúc 
 nhóm, hoạt động tập thể) của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC 
 Bảng kiểm đánh giá hoạt động thực hành 1
 STT Tiêu chí Có Không
 1 Tất cả HS của nhóm có tham gia hoạt động
 2 Tất cả HS của nhóm tham gia hoạt động tích cực, chủ động
 3 Nhóm HS vẽ được ba điểm thẳng hàng
 4 Nhóm HS vẽ được ba điểm không thẳng hàng
 4 Nhóm HS tham gia thảo luận thống nhất kết quả
 Thang đo hoạt động thực hành 1
 Đánh giá
 Biểu hiện
 (thang điểm 10)
Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng 
 5,0 điểm
qua hình vẽ
Vẽ được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. 8,0 điểm
Nêu được cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, 
 10,0 điểm
nhận biết đựơc điểm nằm giữa hai điểm còn lại . Và báo cáo rành mạnh rõ ràng trước lớp về kết quả của nhóm.
 Bảng kiểm đánh giá hoạt động Vận dụng
 STT Tiêu chí Có Không
 1 HS có hoạt động vẽ ba điểm thẳng hàng
 2 HS vẽ được ba điểm thẳng hàng
 3 HS có hoạt động vẽ ba điểm không thẳng hàng
 4 HS vẽ được ba điểm không thẳng hàng
 5 HS nhận biết đựơc điểm nằm giữa hai điểm còn lại
 Thang đo đánh giá hoạt động Vận dụng
 Đánh giá
 Biểu hiện
 (thang điểm 10)
 HS có hoạt động vẽ ba điểm thẳng hàng 1,0 điểm
 HS vẽ được ba điểm không thẳng hàng 2,0 điểm
 HS vẽ được ba điểm thẳng hàng một trường hợp 4,0 điểm
 HS vẽ được ba điểm thẳng hàng hai trường hợp 6,0 điểm
 HS vẽ được ba điểm thẳng hàng ba trường hợp 7,0 điểm
 HS nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm còn lại 8,0 điểm
 HS nêu đúng cách vẽ 9,0 điểm
 Vẽ đúng tất cả các trường hợp và báo cáo kết quả rõ ràng 
 10,0 điểm
 hoặc giải thích đúng khi GV hoặc bạn đặt câu hỏi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_8_bai.docx