Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 32: Điểm. Đường thẳng

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 32: Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN BÀI DẠY: BÀI 32: ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG Tiết 1. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Vẽ và kí hiệu được điểm và đường thẳng; Tìm đuọc một số hình ảnh về đường thẳng trong thức tế. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu tình huống, yêu cầu trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập. + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học: Từ những tình huống cụ thể sử dụng tư duy logic toán học, lập luận phát biểu nhận xét chung về nội dung bài học, giải quyết các tình huống học tập + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ những tình huống, hình vẽ cụ thể mô hình hóa thành các kiến thức của bài học. Thấy được ứng dụng công nghệ 4.0 trong thực tiến. - Năng lực riêng: + Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: + Làm được: Giải các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Rèn luyện thói quen tìm tòi, quan sát và khám phá kiến thức mới. - Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế - Máy chiếu, máy tính; điện thoại thông minh. - Thước thẳng 2. Đối với học sinh: Các đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen chương 8 hình học phẳng – các hình hình học cơ bản và bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Nội dung sẽ học trong chương 8; bài học Điểm. Đường thẳng. d. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ: + Quan sát nội dung chiếu trên bảng. Xác định nội dung nghiên cứu của chương 8; của bài Điểm. Đường thẳng. + Giáo viên chiếu hình ảnh giới thiệu chương 8; giới thiệu bài 1. - HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát nội dung trên màn chiều. Ghi nhớ nội dung. - Báo cáo, thảo luận: - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Điểm. (12p) a. Mục tiêu: Hiểu được cách biểu diễn một điểm, kí hiệu, đặt tên cho điểm; Phân biệt được các điểm phân biệt; trùng nhau b. Nội dung: Tìm hiểu hình ảnh các điểm trên thực tế, biểu diễn một điểm trên mặt phẳng; đặt tên cho điểm. Phân loại các điểm phân biệt, trùng nhau. c. Sản phẩm học tập: ( Dự kiến sản phẩm) Các câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điểm. * HĐKP 1: - Mỗi dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. + GV chiếu hình ảnh HĐ 1 SGK tr 74. Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi phần HĐ1. A + Chiếu hình ảnh bức tranh google map giới thiệu các điểm biểu diễn trung tâm hành chính của tỉnh Mỗi hình là tập hợp các điểm; mình. Yêu cầu HS chỉ ra điểm biểu diễn vị trí huyện một điểm cũng được gọi là một mình. hình. * Vi dụ + Gv giới thiệu cách biểu diễn điểm trên trang giấy, A B kí hiệu tên của điểm. Yêu cầu HS vẽ một số điểm tren trang giấy rồi đặt tên cho nó. Phân biệt các điểm E phân biệt, cách điểm trùng nhau. * Thực hành. G + HĐ cặp đôi thực hiện hoạt động thực hành 1 trong F 5p. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1: + Quan sát hình vẽ, HĐCN trả lời câu hỏi (dùng bút - Điểm G,H,K chỉ laze chỉ vị trí các điểm theo yêu cầu). + 1 HS vẽ và đặt tên cho các điểm. + HĐ cặp đôi làm thực hành 1. - Bước 3: Báo cáo và thảo luận: + HSHĐCN trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu của GV. HS nhận xét, chia sẻ. + Đại diện cặp đôi báo cáo thực hành 1. Cặp đôi khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. (GV chiếu bài của nhóm báo cáo) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và giới thiệu về khái niệm “hình” Hoạt động 2: Đường thẳng (15p) a. Mục tiêu: nhận biết được đường thẳng, đặt tên cho đường thẳng. Thấy được hình ảnh thực tế của đường thẳng. b. Nội dung: Từ hình ảnh thực tế nhận biết được đường thẳng, đặt tên cho đường thẳng. c. Sản phẩm học tập: ( Sản phẩm dự kiến); câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đường thẳng. - Gv chiếu yêu cầu: Dùng bút kẻ 1 đường thẳng dọc theo mép thước ( hình ảnh động minh họa). Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Tên: Các chữ cái in thường: a,b,c, ... - Yêu cầu HS lấy ví dụ về hình ảnh đường thẳng trong Thực hành 2: thực tế a) Các đường thẳng a,b,c - YCHS vẽ 3 đường thẳng bất kỳ vào vở và đặt tên cho đường thẳng đó. Phân biệt với tên điểm b) - HĐN 10p làm phần thực hành 2. Phần c yêu cầu chuẩn M bị giấy thực hành. P * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ N - HS thực hiện theo yêu cầu của GV vẽ đường thẳng - Nghe GV giới thiệu về các đặt tên đường thẳng. c) - 1 HS lên bảng vẽ, đặt tên đường thẳng - HĐ nhóm làm thực hành 2 theo yêu cầu của SGK và của GV - Báo cáo, chia sẻ. - GV theo dõi, giúp đỡ * Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS lên bảng vẽ hình. HS dưới lớp nhận xét - Đại diện một nhóm báo cáo: GV dùng điện thoại cùng phần mềm chiếu bài của nhóm báo cáo. Dùng giấy nhóm mình chuẩn bị để thực hiện câu c. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5p) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh Bài 1 SGK tr 77. a) HS đặt tên b) Đường thẳng AB; đường thẳng AD; đường thăng CD d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK tr 77 * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HĐCN * Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo bài 1: GV chiếu kết quả của hs lên bảng. HS dưới lớp nhận xét, thảo luận. * Kết luận: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. Đưa nội dung học tập vào thực tế b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu lấy ví dụ thực tế về điểm; đường thẳng. Dùng giấy để thực hiện câu c thực hành 2 theo ý kiến của cá nhân em. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HĐCN * Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả. HS dưới lớp nhận xét, thảo luận. * Kết luận: GV nhận xét, chuẩn xác. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong giờ HS trong quá trình tham miệng học gia các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Bảng kiểm đánh giá hoạt động thực hành 1 STT Tiêu chí Có Không 1 Tất cả HS của nhóm có tham gia hoạt động 2 Tất cả HS của nhóm tham gia hoạt động tích cực, chủ động 3 Nhóm HS đọc được tên điểm trên hình 4 Nhóm HS vẽ được 3 điểm vào vở và đặt tên cho 3 điểm đó 5 Nhóm HS tham gia thảo luận thống nhất kết quả Thang đo hoạt động thực hành 1 Đánh giá Biểu hiện (thang điểm 10) Đọc đúng tên điểm có trên hình 5,0 điểm Vẽ và đặt tên chính xác 3 điểm 10,0 điểm Bảng kiểm đánh giá hoạt động thực hành 2 STT Tiêu chí Có Không 1 Tất cả HS của nhóm có tham gia hoạt động 2 Tất cả HS của nhóm tham gia hoạt động tích cực, chủ động 3 Nhóm HS kể tên các đường thẳng trong hình 4a 4 Nhóm HS thực hiện được yêu cầu phần b) 5 Nhóm HS thực hiện được yêu cầu phần c) ( nêu cách thực hiện và thực hành trên giấy) 6 Nhóm HS tham gia thảo luận thống nhất kết quả Thang đo hoạt động thực hành 2 Đánh giá Biểu hiện (thang điểm 10) Đọc đúng tên các đường thẳng có trên hình 5,0 điểm Vẽ được đường thẳng MN; MP; NP 8 điểm Nêu được phương thức tạo ra một điểm và 1 đường 8 điểm thẳng trên giấy Thực hành tạo ra một điểm và 1 đường thẳng trên giấy 8 điểm Bảng kiểm đánh giá hoạt động Luyện tập STT Tiêu chí Có Không 1 HS có đặt tên cho các điểm trong hình ý a BT 1 2 HS có đặt tên cho các đường thẳng trong hình ý a BT 1 3 HS Nêu được 3 cách giọi tên đường thẳng trong hình Thang đo đánh giá hoạt động Luyện tập Đánh giá Biểu hiện (thang điểm 10) HS có đặt tên cho các điểm trong hình ý a BT 1 3,0 điểm HS có đặt tên cho các đường thẳng trong hình ý a BT 1 3,0 điểm HS Nêu được 3 cách giọi tên đường thẳng trong hình 4,0 điểm Bảng kiểm đánh giá hoạt động Vận dụng STT Tiêu chí Có Không 1 HS lấy được ví dụ về điểm trong thực tế 2 HS lấy được ví dụ về đường thẳng trong thực tế 3 HS thực hành các cách tạo điểm, đường thẳng trên 1 tờ giấy Thang đo đánh giá hoạt động Vận dụng Đánh giá Biểu hiện (thang điểm 10) HS lấy được ví dụ về điểm trong thực tế 3,0 điểm HS lấy được ví dụ về đường thẳng trong thực tế 3,0 điểm HS thực hành các cách tạo điểm, đường thẳng trên 1 tờ 4,0 điểm giấy Tiết 2 BÀI 32: ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm; Nói được một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng; Tìm được một số hình ảnh điểm thuộc đường thẳng trong thực tế 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu tình huống, yêu cầu trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập. + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học: Từ những tình huống cụ thể sử dụng tư duy logic toán học, lập luận phát biểu nhận xét chung về nội dung bài học, giải quyết các tình huống học tập + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ những tình huống, hình vẽ cụ thể mô hình hóa thành các kiến thức của bài học. - Năng lực riêng: + Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: + Vẽ được: đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; + Làm được: kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm (hay cột, cây, ..) đã cho. Giải các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. - Rèn luyện thói quen tìm tòi, quan sát và khám phá kiến thức mới. - Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh hoạ các quan hệ giữa điểm và đường thẳng (tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet). - Máy chiếu, máy tính; điện thoại thông minh. - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke. 2. Đối với học sinh: Các đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh mở bài 1. GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Nhận biết các hình ảnh các điểm thuộc đường thẳng. Xác định nội dung tiết học. d. Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ: + Quan sát nội dung chiếu trên bảng. Xác định nội dung nghiên cứu tiết học + Giáo viên chiếu hình ảnh giới thiệu bài 1. - HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát nội dung trên màn chiều. Ghi nhớ nội dung. - Báo cáo, thảo luận: - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng a. Mục tiêu: vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm b. Nội dung: Từ hình ảnh thực tế nhận biết được đường thẳng, đặt tên cho đường thẳng. c. Sản phẩm học tập: ( Sản phẩm dự kiến); câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Vẽ đường thẳng. - GV yêu cầu HS chấm 2 điểm A và B trên tờ giấy, dùng . thước đặt sao cho mép của thước trùng vào hai điểm đó; dùng bút chì để kẻ vạch thẳng dọc theo mép thước. Tìm Thực hành 2: hiểu xem vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy. -HS HĐCN 3p làm phần thực hành 3 sau đó trao đổi cặp 2p thảo luận kết quả. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A B - HS thực hiện theo yêu cầu của GV: kẻ đường thẳng qua 2 điểm A,B
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_8_bai.docx