Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 15: Ôn tập học kì I - Năm học 2021-2022

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 15: Ôn tập học kì I - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/12/2021 Tiết 15 Ngày giảng: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Củng cố các khái niệm về hình học trực quan, nhận biết các hình đặc biệt. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào làm các dạng bài tập tương ứng ứng dụng trong thực tiễn. 2. Về năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: đọc SGK, khai thác vốn kiến thức đã có từ thực tiễn và đã học ở lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, tiến hành thực hiện cắt, lắp ghép hình học. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn. - Năng lực chuyên biệt: + Thông qua các bài tập gắn liền với thực tiễn phát triển năng lực “nhận thức Khoa học tự nhiên”. + Học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng. 3. Về phẩm chất - Giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè khi hợp tác thảo luận nhóm, khi thực hành cắt, ghép hình. - Có trách nhiệm, trung thực: mô tả đúng tiến trình, nêu rõ tự thực hiện hay ai giúp đỡ đối với hoạt động thực hành cắt ghép. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị, đồ dùng dạy học: Thước kẻ, phiếu bài tập, bút dạ, giấy, kéo, que diêm, máy tính, tivi,... - Học liệu: SGK, SBT, SGV, bài tập phát triển năng lực, III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu - Giúp HS nhắc, nhớ lại, hệ thống, củng cố các khái niệm, công thức cần nhớ trong chương trình. - Hình thành, rèn luyện, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học. b) Nội dung - Nhắc lại: + Khái niệm: tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. + Công thức tính diện tích, chu vi các hình trong thực tiễn. c) Sản phẩm: Các khái niệm, công thức (phiếu học tập, báo cáo nhóm). d) Tổ chức thực hiện - GV kiểm tra HS dưới hình thức vấn đáp nhanh (có thể cho HS ghi lại nếu cần thiết), bằng một số câu hỏi. Giáo viên: 1 Năm học: 20.. – 20 Câu 1: Trình bày các đặc điểm nhận biết của hình vuông? Hình vuông ABCD có: A B - 4 đỉnh A, B , C , D . - 4 cạnh bằng nhau: AB , AC , AD , BC . - 4 góc bằng nhau và bằng góc vuông. - 2 đường chéo bằng nhau AC BD . D C Câu 2: Trình bày các đặc điểm nhận biết của tam giác đều? Tam giác đều ABC có: A - 3 đỉnh A, B , C . - 3 cạnh bằng nhau: AB AC BC . - 3 góc A, B , C bằng nhau. B C Câu 3: Trình bày các đặc điểm nhận biết của lục giác đều? Lục giác đều ABCDEF có: A - 6 đỉnh A, B , C , D , E . F . - 6 cạnh bằng nhau: F B AB BC CD DE EF FA. - 6 góc đỉnh A, B, C, D , E, F bằng nhau. - 3 đường chéo chính: AD , BE, CF . E C D Câu 4: Trình bày các đặc điểm nhận biết của hình chữ nhật? Hình chữ nhật ABCD có: A B - 4 đỉnh A, B, C, D . - 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau: AB CD , AD CB . - 4 góc ở các đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông. - 2 đường chéo bằng nhau: AC BD . D C Câu 5: Trình bày các đặc điểm nhận biết của hình thoi? Giáo viên: 2 Năm học: 20.. – 20 Hình thoi ABCD có: A - 4 đỉnh A, B, C, D . - 4 cạnh bằng nhau: AB BC CD DA. - cặp cạnh đối diện song song: song song D 2 AB B với DC , BC song song với AD . - 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. C Câu 6: Trình bày các đặc điểm nhận biết của hình bình hành? Hình bình hành ABCD có: A B - 4 đỉnh A, B, C, D . - 2 cạnh đối diện AB và DC , AD và BC song song và bằng nhau. - 2 góc ở các đỉnh Avà C, B và D bằng nhau. D C Câu 7: Trình bày các đặc điểm nhận biết của hình thang cân? Hình thang ABCD có: A B - 2 cạnh đáy AB và CD song song với nhau - 2 cạnh bên bằng nhau: AC BD . - 2đường chéo bằng nhau: AC BD . - 2 góc kề cạnh đáy AB bằng nhau. - 2 góc kề cạnh đáy CD bằng nhau. D C Câu 8: Hãy viết công thức tính chu vi (P) , diện tích (S) (nếu có) của: a. Hình chữ nhật (cạnh a , b) - Chu vi hình chữ nhật: P=(a+b). 2 - Diện tích hình chữ nhật: a S a.b b b. Hình vuông (cạnh a ) - Chu vi hình vuông: P 4.a - Diện tích hình vuông: S a.a a 2 a c. Hình tam giác. (cạnh a , b, c; chiều cao h) Giáo viên: 3 Năm học: 20.. – 20 - Chu vi tam giác: P a b c c - Diện tích tam giác: b a.h h S 2 a d. Hình thang. (cạnh bên a , b, cạnh đáy c , d ; chiều cao h) - Chu vi hình thang là: c P a b c d - Diện tích hình thang: a b c d .h S h 2 d e. Hình bình hành (cạnh a , chiều cao tương ứng h) - Diện tích hình bình hành: S a.h h a f. Hình thoi. (2 đường chéo m , n) - Diện tích hình thoi là: m.n S m 2 n 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 3.1: Dạng 1: Nhận biết, phân biệt các hình phẳng. a) MỤC TIÊU: - Vận dụng linh hoạt các nội dung lý thuyết (các khái niệm, đặc điểm) vào làm các bài tập. - Phát triển kĩ năng quan sát, phát hiện vấn đề (nhận ra các đặc điểm riêng, cơ bản của mỗi loại hình phẳng). b) Nội dung: Giáo viên: 4 Năm học: 20.. – 20 Bài 1: Cho biết hình bên có bao nhiêu hình thang cân, hình vuông? Bài 2: Cho biết hình bên có bao nhiêu tam giác đều? Bao nhiêu hình bình hành? Bài 3: Cho biết hình bên có bao nhiêu hình thoi? Bao nhiêu hình chữ nhật? Bài 4: Cho biết hình bên có bao nhiêu lục giác đều? Bao nhiêu tam giác đều? Bài 5: Em hãy vẽ các hình sau đây: a. Tam giác đều có cạnh 5cm. b. Hình vuông có cạnh 3 cm. c. Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. d. Hình bình hành có 2 cạnh liên tiếp là: 5cm, 7cm; chiều cao 4cm. c) Sản phẩm: Đáp án, phần trình bày báo cáo của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Đề bài, bài giải - GV chia lớp thành 4 nhóm (tương Bài 1: Cho biết hình bên có bao nhiêu hình ứng với 4 tổ), phân công nhiệm vụ, thang cân, hình vuông? phát dụng cụ: (bảng, phiếu bài tập, bút Giáo viên: 5 Năm học: 20.. – 20 dạ, phấn). Sau mỗi câu hỏi GV công bố kết quả, ghi thành tích của từng nhóm vào bảng đối chiếu. Kết thúc nhiệm vụ, nhóm nào có nhiều đáp án đúng nhất sẽ giành chiến thắng. - Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận, ghi nhanh kết quả vào bảng, phiếu bài tập của nhóm. Khi có hiệu lệnh hết giờ, thảo luận kết thúc, đại diện giơ bảng kết quả. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 - HS chuẩn bị dụng cụ, phân công Giải nhiệm vụ (nhóm trưởng, thư kí). Hình trên có 4 hình thang cân, 2 hình vuông - HS đọc kĩ đề, thảo luận (dựa vào khái Bài 2: Cho biết hình bên có bao nhiêu tam niệm, đặc điểm của các hình tam giác giác đều? Bao nhiêu hình bình hành? đều, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình lục giác đều), thống nhất và ghi nhanh kết quả. - Bài 1: 4 hình thang cân, 2 hình vuông. - Bài 2: 2 tam giác đều, 2 hình bình Giải hành. Hình trên có 2 tam giác đều, 2 hình bình hành - Bài 3: 1 hình thoi, 9 hình chữ nhật. Bài 3: Cho biết hình bên có bao nhiêu hình - Bài 4: 2 lục giác đều, 6 tam giác đều. thoi? Bao nhiêu hình chữ nhật? Bước 3: Báo cáo thảo luận - 4 nhóm giơ bảng kết quả, đối chiếu so sánh. - HS hoàn thiện nhanh vào vở. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV công bố kết quả, giải thích cụ thể thêm (nếu các nhóm chưa hoàn thiện). Giải Hình trên có 1 hình thoi, 9 hình chữ nhật Bài 4: Cho biết hình bên có bao nhiêu lục giác đều? Bao nhiêu tam giác đều? Giải Hình trên có 2 lục giác đều, 6 tam giác đều. Bước 1: Giao nhiệm vụ 2: Bài 5: Em hãy vẽ các hình sau đây: - HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình vào vở. a. Tam giác đều có cạnh 5 cm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS đọc đề, làm bài vào vở. Giáo viên: 6 Năm học: 20.. – 20 - GV gọi 6 HS lên bảng vẽ (tương ứng A với 6 phần, GV có thể quy ước số đo tương ứng trên bảng). Bước 3: Báo cáo thảo luận 5cm - 6 HS lên bảng thực hiện. 5cm - HS khác làm bài vào vở. Bước 4: Kết luận, thẩm định. - GV hoặc HS kiểm tra tính chính xác. - GV chốt kiến thức, 1 số lưu ý cần B C thiết. 5cm b. Hình vuông có cạnh 3 cm. 3cm A B 3cm 3cm D 3cm C c. Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. A B 4cm D 6cm C d. Hình bình hành có 2 cạnh liên tiếp là: 5cm, 7cm; chiều cao 4cm. A 7cm B 5cm 4cm D H C Hoạt động 3.2: Dạng 2: Giải quyết các vấn đề, bài toán thực tiễn (tính S, P). a) Mục tiêu - HS rèn luyện kĩ năng vẽ hình. - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. Giáo viên: 7 Năm học: 20.. – 20 - Vận dụng sáng tạo các công thức tính chu vi, diện tích các hình vào bài tập thực tế. b) Nội dung: Bài 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 170m . Nếu giảm chiều dài 8m và giảm chiều rộng 3m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng. Bài 2: Có hai khu đất: một khu hình vuông, một khu hình chữ nhật. Chiều rộng khu đất hình chữ nhật bằng cạnh khu đất hình vuông. Chu vi khu đất hình chữ nhật lớn hơn khu đất hình vuông là 40m. Diện tích khu đất hình vuông kém diện tích khu đất hình chữ nhật là 1000 m2 . Tính diện tích khu đất hình chữ nhật? Bài 3: Chị Hoa mới mua một mảnh vườn hình dạng và kích thước như hình bên. Em hãy tính xem diện tích mảnh vườn mới mua của chị Hoa là bao nhiêu và chị Hoa phải dùng bao nhiêu mét chiều dài dây kẽm mới có thể rào hết được mảnh vườn đó? 5m 12m 17m 17m 8m 18m Bài 4: Bác Lâm có một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh là 40 mét. Bác làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 mét, phần đất còn lại dùng để trồng rau cải xanh. a. Hỏi số tiền bác thu được là bao nhiêu sau mỗi khi thu hoạch. Biết trên mỗi mét vuông bác thu hoạch được 2 kg rau và mỗi kg rau có giá 20000 đồng. b. Em hãy tính diện tích của lối đi xung quanh vườn. c) Sản phẩm: - Bài làm của HS trên bảng và vở. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có - HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và trình bày vào chu vi 170m . Nếu giảm chiều dài 8m vở. và giảm chiều rộng 3m thì thửa ruộng - Tính hiệu, tổng (nửa chu vi) của chiều dài đó trở thành hình vuông. Tính diện tích và chiều rộng. thửa ruộng. - Áp dụng công thức tính chiều dài, chiều Giải. rộng. Số mét mà chiều dài hơn chiều rộng là: - Tính diện tích hình chữ nhật. 8 3 5 (m). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật - Hiệu chiều dài và chiều rộng: 8 3 5 là: (m). 170: 2 85 (m). - Tổng chiều dài và chiều rộng (nửa chu vi Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật của thửa ruộng hình chữ nhật: là: 170: 2 85 (m). 85 5 : 2 45(m). - Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật: Giáo viên: 8 Năm học: 20.. – 20 85 5 : 2 45(m). Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ - Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật: nhật là: 85 45 40 (m). 85 45 40 (m). Vậy diện tích của thửa ruộng hình chữ - Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật: nhật là: 2 40.45 1800 (m2). 40.45 1800 (m ). Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS đọc đề, suy nghĩ và làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm, chấm vở (kiểm tra xác suất 1 số bài) các HS còn lại. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án, đưa ra nhận định. Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 Bài 2: Có hai khu đất: một khu hình - HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và trình bày vào vuông, một khu hình chữ nhật. Chiều vở. rộng khu đất hình chữ nhật bằng cạnh - Lập công thức tính chu vi, diện tích hcn, khu đất hình vuông. Chu vi khu đất hình hình vuông (dựa vào mối quan hệ các chữ nhật lớn hơn khu đất hình vuông là cạnh). 40m. Diện tích khu đất hình vuông kém - Dựa vào số liệu đề bài tìm ra số đo cạnh diện tích khu đất hình chữ nhật là hcn và hình vuông. 1000 m2 . Tính diện tích khu đất hình - Lập công thức tính diện tích khu đất chữ nhật? hcn. Giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề, suy nghĩ và làm bài vào vở. - Vẽ hình, tính độ dài cạnh phần gạch chéo (hiệu giữa chiều dài hình chữ nhật và cạnh hình vuông). - Tính chiều rộng hình chữ nhật hay cạnh hình vuông. - Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, hình vuông. Cạnh của phần gạch chéo (không phải Bước 3: Báo cáo thảo luận là chiều rộng của khu đất hình chữ - HS đọc đề, suy nghĩ và làm vào vở. nhật) là: - GV gọi HS lên bảng làm, chấm vở (kiểm 40: 2 20 (m). tra xác suất 1 số bài) các HS còn lại. Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật Bước 4: Kết luận, nhận định hay cạnh của khu đất hình vuông là: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án, đưa ra 1000: 20 50 (m). nhận định. Diện tích của khu đất hình vuông là: 50.50 2500 (m2). Diện tích của khu đất hình chữ nhật là: 2500 1000 3500 (m2). Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Chị Hoa mới mua một mảnh - HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và trình bày vườn hình dạng và kích thước như hình vào vở. bên. Em hãy tính xem diện tích mảnh vườn mới mua của chị Hoa là bao nhiêu Giáo viên: 9 Năm học: 20.. – 20 - Chia mảnh vườn thành các hình chữ và chị Hoa phải dùng bao nhiêu mét nhật khác nhau. chiều dài dây kẽm mới có thể rào hết - Lập công thức tính diện tích, chu vi được mảnh vườn đó? mảnh vườn (diện tích, chu vi của các hình Giải chữ nhật nhỏ). A B Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5m - HS đọc kĩ đề bài, làm bài vào vở. C D 12m - Chia mảnh vườn thảnh 3 hcn nhỏ. - S mảnh vườn là tổng diện tích 3 mảnh vườn nhỏ. H E 17m K 17m M - Chiều dài dây kẽm chính là tổng chu vi 3 8m hình chữ nhật nhỏ. Bước 3: Báo cáo thảo luận G 18m F - HS đọc đề, suy nghĩ và làm vào vở. Chia mảnh vườn nhà chị Hoa thành 3 - GV gọi HS lên bảng làm, chấm vở (kiểm hình chữ nhật: tra xác suất 1 số bài) các HS còn lại. ABMK, CDEM , HEFG. Bước 4: Kết luận, nhận định Ta có: HE GF 18 m - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án, đưa ra nhận định. KE 17 18 35 m AB 35 12 13 m DE 17 8 9 m BM 9 5 14 m 2 S ABMK 23. 14 322 m 2 SCDEM 9. 12 108 m 2 SHEFFG 8. 18 144 m Diện tích khu vườn: S S ABMK SCDEM SHEFFG S 322 108 144 S 574 m2 Chu vi mảnh vườn: P AB BC CD DF FG GH HK AK 23 5 12 17 18 8 17 14 114 m Vậy cần 114 mét dây kẽm để làm hàng rào. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Bác Lâm có một mảnh vườn hình - HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào vở. vuông có độ dài cạnh là 40 mét. Bác làm - Lập công thức tính diện tích cả mảnh một lối đi xung quanh vườn rộng 2 mét, vườn. phần đất còn lại dùng để trồng rau cải - Lập công thức tính diện tích phần vườn xanh. trồng rau. a. Hỏi số tiền bác thu được là bao nhiêu Diện tích lối đi. sau mỗi khi thu hoạch. Biết trên mỗi - Tính số lượng rau=>số tiền thu được. Giáo viên: 10 Năm học: 20.. – 20
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_t.docx