Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-29 - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-29 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ?. Quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm?

- Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3. Thái độ:

- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, mô hình trực quan, thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:(5')

* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a; C a; D a

 - Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a.

* HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b; T b; R b

 - Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b.

 

doc 68 trang tuelam477 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 13/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1. BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	- HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? 
 - Hiểu quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng:
 - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
	 - Biết đặt tên cho điểm đường thẳng.
	 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
	 - Biết sử dụng ký hiệu ; .
3. Thái độ:
 - Học sinh có thai độ nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2.	 Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Sách vở đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt Động 1: Điểm
- GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. 
- HS quan sát hình 1 sgk: Đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
- HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm D
 . D . E
 . B . C
- HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình.
- HS nêu cách hiểu hình 2.
1. Điểm:
- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ.
- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa.
- Ba điểm phân biệt: A, B, C.
 . A . B
 . C
- Hai điểm trùng nhau: A và C.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
Hoạt Động 2: Đường thẳng
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng.
- HS quan sát hình 3 sgk: Đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
- GV lưu ý: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm.
2. Đường thẳng:
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng.
- Hai đường thẳng a và p.
Hoạt Động 3: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
- HS quan sát hình 4 sgk:
- GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d, B d.
- HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk
- Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau
- GV thông báo quan hệ điểm thuộc,
 ( không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau: Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm đường thẳng đó.
- GV treo bảng, HD cách thực hiện, thảo luận nhóm 5' thực hiện và BC
- HS làm theo nhóm, nhóm trưởng báo cáo.
3. Điểm thuộc đường thẳng:
 - Điểm không thuộc đường thẳng.
A d, B d.
Áp dụng: 
a) + Điểm C thuộc đường a.
 + Điểm E không thuộc a.
b) C a ; E a
c) Hai điểm B, G a 
 Hai điểm M, N a 
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
 Điểm M
Đường thẳn
 a
M a
 . N a
3. Củng cố: 
- GV vẽ trên bảng phụ tóm tắt gồm 3 cột, 5 dòng.
- Điền vào các ô trống.
- GV: Chia nhóm HS làm các bài tập sgk.
+ Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng.
+ Bài 3: Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. Sử dụng kí hiệu ; .
+ GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
+ HS nhận xét.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Làm các bài tập: 2, 5, 6 /104,105 sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 18/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 2. BÀI 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ?. Quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm? 
- Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. 
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: 	
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, mô hình trực quan, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5') 
* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a; C a; D a
 	- Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a.
* HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b; T b; R b
 -	 Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b.
3. Bài mới:
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng(15')
- GV: Từ bài kiểm tra của HS, GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
- GV: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- HS trả lời dựa vào hình 8a.
- GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
- HS trả lời dựa vào hình 8b.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng ấy.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? 
- GV: Để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
- HS trả lời: Dùng thước thẳng để kiểm tra
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 
+ Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
 . . .
 A C D
+ Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ 
đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
 . B
 . .
 A C 
+ Áp dụng: 
Bài 10 a. Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng 
 . . .
 M N P
b. Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng
Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm(15')
- HS quan sát hình 9 sgk.
- GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C.
- GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ.
- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
- HS trả lời. 	
- GV nhận xét ghi bằng phấn màu.
* Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk.
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
a. Học sinh: Vẽ 3 điểm M, N, P. thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và P.
b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C.
- Giáo viên nêu chú ý: Có 2 trường hợp hình vẽ.
- Giáo viên thông báo: Không có khái niệm " điểm nằm giữa " khi 3 điểm không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
 . . .
 A C B
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói:
- A, C nằm cùng phía đối với B.
- C, B nằm cùng phía đối với A.
- A, B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B.
 * Nhận xét:
Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
3. Luyện tập:
a) . . .
 M N P
 . . .
 P N M
b) . . .
 B A C
 . . .
 B C A
4. Củng cố:(5')
 - Nhắc lại kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn về nhà(5') 
 - Học thuộc bài theo SGK + vở ghi.
 - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
 - Làm bài tập 9, 13, 14, 12 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 26/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 3: BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kỹ năng:
 - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
 - Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau, phân biệt, cắt nhau, song song.
3. Thái độ:
 - Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, mô hình trực quan, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: Chữa bài 12 (SGK).
 - HS2: Chữa bài 13 (SGK).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
- GV: Cho 1 điểm A.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? 
 - GV: Vẽ được mấy đường thẳng.
 - HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng.
 - GV: Cho thêm điểm B khác điểm A.
- Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
- GV: Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào?
 - Củng cố: HS làm BT 15 (SGK).
1. Vẽ đường thẳng:
 A B 
Nhận xét:
Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Hoạt động 2: Tên đường thẳng
- GV: Ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
 - HS: Bằng 1 chữ cái thường.
 - GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng.
 - HS đọc tên các đường thẳng: Đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx).
 - Củng cố: HS làm ? SGK.
 - HS gọi tên đường thẳng.
 - GV: ? Có bao nhiêu cách gọi?
 - GV nêu các khái niệm trùng nhau.
2. Tên đường thẳng:
C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường.
C2: Lấy tên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng.
C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường.
 a
 A B 
 x y
 ?. Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB.
Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng
 - GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. 
 - GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau.
 - HS vẽ vào vở.
 - GV: Hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào?
 - HS đọc chú ý (SGK).
 - GV: Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ?
 - GV lưu ý: Ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
+ Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B, C thẳng hàng 
+ Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó.
	 A B
	C
+ Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau.
x y
 z t
 Chú ý: ( SGK – 109)
3. Củng cố: 
 - Gv cho học sinh trả lời theo sự dẫn dắt của GV.
 - GV yêu cầu HS:	
 a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
 b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của trang giấy.
 - HS làm BT 17 ( SGK)
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài theo SGK.
- Làm BT 18, 20, 21 ( SGK).
- Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, .
V. RÚT KINH NGHIỆM
 .. 
 ..
Ngày soạn 30/08/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 4. BÀI 4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 - HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế.
3. Thái độ:
 - Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được tô hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
III. PHƯƠNG PHÁP: Mô hình trực quan, thực hành, HĐ nhóm
IV. THỰC HÀNH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Tổ chức thực hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ:
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Ta cần có những dụng cụ nào?
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
I. Nhiệm vụ: 
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học. 
Cả lớp ghi nhiệm vụ.
- HS: Mỗi nhóm ba cọ tiêu, một dây dọi, búa(dùi đục)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước: 
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
 HS2: Đứng ở vị trí gần điểm C 
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3: HS1: Ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng.
II. Tìm hiểu cách làm: 
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút. 
- Hai HS đại diện nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B
-Di chuyển về địa điểm thực hành
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
- GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
III. Học sinh thực hành theo nhóm:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
- Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự. 
+ Chuẩn bị thực hành: 
- Kiểm tra từng cá nhân.
+ Thái độ, ý thức thực hành: Cụ thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành: 
Nhóm tự đánh giá: Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm.
4. Nhận xét:
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học.
– Về nhà thực hành ở nhà, tiết tới học bài mới cần thước kẻ, bút chì. 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 08/09/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 5. BÀI 5. TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia.
- Phân biệt hai loại tia chung gốc. 
3. Thái độ: HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs.
- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gãy gọn mệnh đề. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút khác màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, mô hình trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Hình thành khái niệm tia 
- GV vẽ đường thẳng xy, điểm O xy
- HS vẽ vào vở.
- GV: Điểm O Chia đường thẳng xy thành mấy phần?
- GV dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia.
- HS dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở.
- GV: Thế nào là 1 tia gốc O.
- HS đọc định nghĩa sgk.
-GV giới thiệu tên của 2 tia là Ox, Oy, còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
- GV nêu cách đọc cách viết tên 1 tia.
- HS đọc hình 27 sgk.
- GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
1. Tia gốc O:
Định nghĩa: 
Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox).
- Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Oy).
Hoạt đông 2: Hai tia đối nhau
- GV: ? 2 tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì?
- ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng).
- GV: Giới thiệu 2 tia Ox, Oy đối nhau.
- GV: 2 tia đối nhau phải có những điều kiện gì? 
-Nêu lại đặc điểm của 2 tia đối nhau.
- GV giới thiệu: Điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy.
- GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng.
- HS nhận xét SGK.
- HS làm ? SGK. 
- HS quan sát và hình vẽ trả lời. 
-HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nh
2. Hai tia đối nhau: 2 tia Ox và Oy:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy
Gọi là 2 tia đối nhau.
+ Nhận xét: SGK
- Hai tia Ax, Ax’ đối nhau.
?1. a. Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc. 
b. Các cặp tia đối nhau:
 Ax và Ay.
 Bx và By.
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau
- GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
- HS quan sát GV vẽ.
- GV: Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB.
- Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28.
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bảng phụ để minh hoạ.
- HS đọc chú ý Sgk/112.
- Củng cố: HS làm bài ?2.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời.
3. Hai tia trùng nhau: 
- Hai tia Ax, AB trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt.
?2. 
- Tia OB trùng với tia Oy
- Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
- Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
	3. Củng cố: HS làm bài 22 sgk.
- GV ghi nội dung trên bảng phụ. 
- HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống. HS vẽ hình câu c bài 22.
- Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi: 
- Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ?.
- Kể tên các tia đối nhau?. Trùng nhau?.
	4. Hướng dẫn HS về nhà: 
 - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
 - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 22/09/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 6. BÀI 6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng. 
2. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. 
 - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bút khác màu, vở ghi, SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, mô hình trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định ttor chức
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: - Vẽ hai điểm A, B. Vẽ đường thẳng A, B tia AB. 
 - Thế nào là tia AB ?
 - GV đặt vđ vào bài: Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đường thẳng AB, tia AB, ta có thể vẽ được đoạn thẳng AB nữa. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Ta vào bài hôm nay.
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
- GV: Yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình.
- GV thao tác trên bảng.
- GV: Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- HS trả lời.
- GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là gì?
1. Đoạn thẳng AB là gì:
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là hai mút (2 đầu) của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa
- GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB, cách đọc tên đoạn thẳng.
- GV nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút.
- HS làm bài tập 33/sgk.
- GV viết đề bài ra bảng phụ.
- GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
- GV điền vào bảng phụ.
Định nghĩa: (sgk)
Bài 33: Điền vào ô trống:
a) Hình gồm 2 điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R Và S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm RS được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS.
b. Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa A, B
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường
- GV cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 ( Bảng phụ).
- Hãy mô tả các hình vẽ đó.
- GV: Lưu ý có 1 điểm chung.
- HS nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- GV cho HS quan sát bảng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- Mô tả các hình vẽ đó.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.
b ) Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là điểm K.
C. Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H.
4. Củng cố: 
- GV cho HS làm việc nhóm.
- Bài tập 35, 39. SGK
- Hai HS lên bảng làm bài 39.
5. Hướng dẫn HS về nhà: 
- Học thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
 - Làm các bài tập 36, 37, 38/ sgk.
- Tìm hiểu nội dung bài mới: Đọc trước bài Độ dài đoạn thẳng
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 29/09/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 7 BÀI 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì ?. 
2. Kỹ năng: Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài.
 - Biết so sánh 2 đoạn thẳng.
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB? Đo đoạn thẳng đó, viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo.
 - Cả lớp: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên. Tiến hành đo như HS1.
 - GV cho hs nhận xét bài làm của bạn - GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
- GV: Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng?
- Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- HS nhận dạng các dụng cụ đo (h.42)
- GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, GV làm mẫu trên bảng.
- GV gọi hs nhắc lại cách đo.
- GV nêu cách ký hiệu đoạn thẳng.
- Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? 
- Độ dài đó là một số ntn?
- HS đọc nhận xét trong sgk.
- GV nêu các cách nói khác. 
- GV: ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn?
- GV cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả.
1. Đo đoạn thẳng:
a) Dụng cụ:_
A
_
B
- Thước thẳng có chia khoảng.
b) Đo đoạn thẳng AB. 
* Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 điểm A.
- Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước. Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm.
* Ký hiệu: AB = 30 mm. 
 hoặc BA = 30 mm. 
* Nhận xét: sgk/117.
- Ta còn nói: Khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm.
- Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0.
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
- Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? 
- GV nêu cách đo 2 đoạn thẳng.
- Cả lớp đọc sgk.
- Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia.
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- 1 HS lên bảng viết kí hiệu.
- HS làm ?1. 
- GV gọi 1 HS lên đọc kết quả. 
- HS làm bài ?2. 
 1 hs trả lời.
- HS làm bài ?3. 1 inch = ? mm
- GV gọi 1 HS trả lời
2. So sánh hai đoạn thẳng:
* So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
 AB = CD.
 EF> CD hay AB < EF 
?1 
a) EF = GH = 17 mm; AB = IK = 28 mm.
 CD = 40 mm.
b) EF < CD 
 ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm.
4. Củng cố:
 * Bài 43 SGK
 AC = 18 mm
 AB = 31 mm AC < AB < BC
 BC = 35 mm 
5. Hướng dẫn HS về nhà:
 - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
 - Làm bài 42; 45 / sgk - 119.
-HD Bài 44/119
AB = 1,2 cm; BC = 1,6 cm; CD = 2,5 cm; AD = 3cm
AD > CD > BC > AB
*HS yếu: -BTVN: 42(SGK- 119)
 - Đọc trước bài Khi nào thì AM + MB = AB
* HS Tb –k: -BTVN:40; 41; 42,44,45 (SGK- 119)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 04/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 8. BÀI 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
2. Kỹ năng: Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
 - Bước đầu tập suy luận dạng: “ Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, mô hình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - HS1: Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B.
 - Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
 - Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.
 - So sánh độ dài AM + MB với AB.	 
- Cả lớp cùng làm ra vở nháp. 
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi một số hs đọc kết quả đo của mình.
- Từ bài kiểm tra GV vào bài mới.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- GV lấy kết quả của bài cũ và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài
AM + MB với AB.
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? (Nếu điểm M nằm giữa A, B thì 
AM + MB = AB)
- GV yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A, B. Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét?
(điểm M không nằm giữa A, B thì 
AM + MB AB) 
- GV kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì?
- HS phát biểu.
- GV ghi nhận xét.
- Nếu K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào?
- HS làm ví dụ.
- GV để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng dụng cụ gì?. 
1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB: 
 A M B
AM + MB = AB
 A B M
 AM + MB AB
* Nhận xét: 
- Điểm M nằm giữa A, B 
 AM + MB = AB
* Ví dụ: Điểm M nằm giữa A, B biết:
AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM?
Giải: Vì điểm M nằm giữa A, B nên: 
AM + MB = AB Ta có: 3 + MB = 8
 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5 cm
* Bài 50/ sgk:
Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. 
Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2 điểm T, A.
Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất
- HS nêu tên một số dụng cụ đo (sgk). 
- GV? Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm ntn?.
- HS nghiên cứu sgk và trả lời.
- GV lấy ví dụ trực quan.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất:
- Thước cuộn bằng vải ( hoặc kim loại).
- Thước chữ A.
* Cách đo: SGK/ 120, 121.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS làm bài tập 47/sgk.
- Muốn so sánh EM và MF ta làm ntn?
- Tính MF?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV? Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng?
* Bài tập 47/sgk:
Giải: M là một điểm của đoạn thẳng EF M nằm giữa E, F 
 EM + MF = EF
Thay EM = 4 cm, EF = 8 cm
Ta có: 4 + MF = 8
 MF = 8 – 4
 MF = 4 ( cm)
Vậy EM = MF (Cùng bằng 4 cm).
4. Củng cố - Hướng dẫn HS về nhà:
 - GV tóm tắt lí thuyết bài học.
- Hãy chỉ ra điều kiện một điểm có nằm giữa 2 điểm khác hay không.
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C.
a, Biết AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 1 cm.
b, Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
 *Về nhà: Nắm vững nhận xét sgk/120- Làm các bài tập 46, 48, 49, 51, 52 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 13/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
TIẾT 9. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. 
2. Kỹ năng: Nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
 - Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. 
3. Thái độ: HS tích cực trong hoạt động, chính xác trong tính độ dài đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB ?
 - HS2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O, B không ta làm thế nào? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Bài 46 -47
- HS nhận xét bài giải của HS 1, 2. 
- GV chữa BT.
-H/s vẽ hình 
-Gv: Hướng dẫn cho H/s phương pháp so sánh EM với MF 
? H/s tính MF 
H/s nhận xét 
Hoạt động 2. Bài 48
- Đầu bài cho gì ?
- Hỏi gì ?
Hoạt động 3. Bài 49
- HS đọc đề bài 49 (SGK). 
- Đầu bài cho gì?. Hỏi gì?
- GV dùng bút khác màu gạch chân những ý đầu bài cho hỏi trên bảng phụ.
- 2 HS lên bảng cùng làm 2 phần a, b 1/2 lớp làm ý a trước, ý b sau.
1/2 lớp làm ý b trước, ý a sau.
- GV cùng hs cả lớp chữa ý a. 
- Gọi hs chữa ý b.
- Cả lớp nhận xét đánh giá cả 2 em. 
-Gv : nói và ghi bảng
Hoạt động 4. Bài 50 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 50 
H/s nhắc lại 
Gv: hướng dẫn cho H/s làm bài 
H/s lên bảng làm 
Bài 46 (SGK):
N là một điểm của đoạn thẳng IK.
N nằm giữa I, K.
INNK = IK
 Mà IN = 3cm; NK = 6cm
 IK = 3 + 6 = 9 cm.
Bài 47 (Tr 121)
 E M F 
Vì M nằm giữa E và F nên ta có: 
EM + MF = E F 
	MF = E F – EM 
 = 8 - 4 = 4 cm 
 Vậy ME = MF = 4cm 
Bài 48 (SGK):
 độ dài sợi dây là: 1.25. = 0.25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là: 
4.1.25 + 0.25 = 5.25 (m)
Bài 49 (SGK): 
 A M N B 
a/ M nằm giữa A và B 
 AM + MB = AB ( Theo nhận xét)
AM = AB – MB (1)
N nằm giữa A và B 
 AN + NB = AB (theo nhận xét )
 BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
b/ Tương tự câu a.
Bài 50 T121: 
 T V A 
Vì 3 điểm V ; T ; A thẳng hàng mà 
TV + VA = TA 
Nên điểm V nằm giữa 2 điểm còn lại 
3. Củng cố:
- Hãy chỉ ra điều kiện một điểm có nằm giữa 2 điểm khác hay không.
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C.
a, Biết AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 1 cm.
b, Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm.
 - HS quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất ? Tại sao ? 
 4. Hướng dẫn HS về nhà: Tìm hiểu nội dung bài mới
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 50-52. (SGK-122), 49, 50, 51 SBT
- Giờ sau mang thước thẳng, compa.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 19/10/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
 TIẾT 10. BÀI	 10. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững trên tia ox có một điểm và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0).
 - Trên tia ox, nếu OM = a, ON = b, và a < b thì nằm giữa O, N. 
2. Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải BT. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
 - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
HS1: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A, B thì ta có đẳng thức nào?. Trên 1 đường thẳng vẽ 3 điểm V, A, T sao cho: AT = 10 cm, VA = 20 cm, VT = 30 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? 
 - Từ bài KT gv đặt vđ vào bài mới: Vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia OX như thế nào ?
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia
- GV nêu VD 1:
- HS đọc SGK.
- Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 nút của có ở VD 1 đã biết nút nào? Cần xác định nút nào?.
- Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
- HS nêu cách vẽ. 
- GV thực hiện trên b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_29_nam_hoc_2019_2020.doc