Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-29 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-29 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)

A.MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: :HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

2. Kỹ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực quan sát, tự học, tự tìm tòi.Phẩm chất trung thực, tự tin.

B. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước thẳng.

2 .Học sinh : Thước thẳng.

 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Tổ chức: :

NGÀY DẠY LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG

 6A

 6B

2. Kiểm tra bài cũ :

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho

 M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho

 M  a , A  b , A  a.

3) Vẽ điểm N  a và N  b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

• GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a  ba điểm M, N, A thẳng hàng.

• GV Nx , cho điểm HS thực hiện

 

doc 71 trang tuelam477 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1-29 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2019 
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
 A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm , đường thẳng . 
 Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng.
 Biết kí hiệu điểm ,đường thẳng .
 Biết sử dụng kí hiệu Î, Ï.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: 
Năng lực: quan sát, tự học, tự tìm tòi , vẽ hình
 Phẩm chất: trung thực, tự tin. 
 B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Thước thẳng, 
2. Học sinh : Thước thẳng.
 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Tổ chức:
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
2. Kiểm tra :Việc chuẩn bị dụng cụ học tập và iệc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới :
ĐVĐ: Gv giới thiệu nội dung CT môn hình học lớp 6 , Chương 1 , 
 Gv cho HS quan sát phần đóng khung ?
Hoạt động 1 :GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM 
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.
1) Điểm:
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
 Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: 
 Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
 Hoạt động 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
Hỏi :
 Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
 (Bảng phụ).
 N.
 M
 a A .B
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét,sửa lỗi câu trả lời của HS
2) Đường thẳng:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n ....
 a
 b
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3: QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG 
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK.
3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng :
 A 
 d . B
Điểm A thuộc dt d : A Î d.
Điểm B không thuộc đt d : B Î d.
4 .Củng cố 
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
? . C Î a ; E Î a .
5 . Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
Duyệt của tổ CM
Ngày 26 tháng 8 năm 2019
Hà Ngọc Trường
Ngày soạn: 01/9/2019
Tiết 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
 A.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: :HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực quan sát, tự học, tự tìm tòi.Phẩm chất trung thực, tự tin. 
B. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Thước thẳng.
2 .Học sinh : Thước thẳng.
 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Tổ chức: : 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ :
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho
 M b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
 M Î a , A Î b , A Î a.
3) Vẽ điểm N Î a và N Î b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a Þ ba điểm M, N, A thẳng hàng.
GV Nx , cho điểm
HS thực hiện
3. Bài mới:
ĐVĐ: Làm thế nào để khẳng định được 3 điểm thẳng hàng ?
Hoạt động 1 : . THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
 Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
Þ Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
.
.
.
 A B C
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
.
.
.
C
A
 B
 - Vẽ ba điểm thẳng hàng :
 Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.
 Hoạt động 2. QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Vị trí các điểm như thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs hoạt động cá nhân trả lời
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
 A B C
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và C khác phía với B.
B nằm giữa A và C.
* Nhận xét :
 SGK.
4 . Củng cố 
GV cho HS làm bài tập 11 , 12.
- HS trả lời miệng bài tập 11.
- HS làm bài tập 12.
Điểm N nằm giữa hai điểm Mvà P
Điểm M không nằm giữa N và Q
Điểm N,P nằm giữa hai điểm M và Q
5 . Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.
-HD bài tập 14:
Vẽ hình ngôi sao 5 cánh sẽ được sơ đồ trồng 10 cây 5 hàng mỗi hàng 4 cây
Duyệt của tổ CM
Ngày 3 tháng 9 năm 2019
Hà Ngọc Trường
Ngày soạn: 15/9/2018
	Tiết 3: § 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A.MỤC TIÊU
1)Kiến thức:+HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song.
2)Kỹ năng: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3)Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
4) Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tư duy, năng lực vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ kí hiệu, năng lực hợp tác
Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Thước thẳng, .
2 .Học sinh : Thước thẳng.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 TỔ CHỨC: 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
6C
2.Kiểm tra bài cũ 
1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
3) Cho điểm B (B ¹ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
HS trả lời ?
3. Bài mới:ĐVĐ: Qua 2 điểm bất kỳ có bao nhiêu đường thẳng đi qua ?
Hoạt động 1: 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG 
- B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS làm bài tập :
 Cho 2 điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Có mấy đường thẳng đi qua P và Q ? Số đường vẽ được .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện cá nhân yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
GV gọi một HS lên bảng thực hiện, các HS khác theo dõi và thảo luận
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và chữa bài
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm ? H18.
- Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ?
- Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
- Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
1) Vẽ đường thẳng :
.
.
 P Q
* Nhận xét : SGK.
Có một đường thẳng đi qua 2 điểm M và N.
2) Tên đường thẳng, 
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
.
.
 A B
 a
 x 
.
?. 
 B
 A
 C
- Hai đường thẳng AB, AC
có một điểm chung A Þ đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau.
Hoạt động 2 :3) ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG 
- Hai đường thẳng không trùng nhau
gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
- Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó.
- Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
Hs họat động cá nhân thực hầu của hiện theo yờu cầu của GV
- Hai đường thẳng cắt nhau : Có một điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau : Có vo số điểm chung.
- Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung.
* Chú ý: SGK.
 a a
b b
 a	b
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 và 17 ; 19 SGK.
Bài 17:Có tất cả 6 đường thẳng đó là:AB,AC, AD ,BC ,CD ,BD
5. Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16 , 17 SBT.
- Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây dọi.
HD bài 18 :vẽ một đường thẳng ,lấy 3 điểm nằm trên đường thẳng vừa vẽ và một điểm nằm ngoài đường thẳng đó rồi cứ qua hai điểm vẽ một đường thẳng ,đặt tên
Duyệt của tổ CM
Ngày 3 tháng 9 năm 2019
Hà Ngọc Trường
Ngày soạn:22/9/2019
 Tiết 4: §4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức ba điểm thẳng hàng
2. Kỹ năng: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đường thẳng hàng.
3. Thái độ: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đường thẳng hàng.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
 Năng lực hoạt động nhóm, tích cực khi làm việc tập thể.
B.CHUẨN BỊ
1- Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
2- Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như GV.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Tổ chức 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
2. Kiểm tra :Việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3.Bài mới:
Hoạt động 1:THÔNG BÁO NHIỆM VỤ VÀ CHUẨN BỊ 
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu.
- Khi đã có những dụng cụ trong tay ta phải làm như thế nào ?
1.Nhiệm vụ
- HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
2. Dụng cụ
Mỗi nhóm:
3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁCH LÀM 
- GV làm mẫu.
- Cách làm :
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
 HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C sao cho HS1 thấy A che lấp.
Þ Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
3. Hướng dẫn cách làm
- HS đọc mục 3 (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
- Đại diện HS nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước lớp. (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của C đối với A và B).
Hoạt động 3 :HỌC SINH THỰC HÀNH THEO NHÓM
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần.
- Tổ trưởng phân công cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai môc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu :
 1) Chuẩn bị.
 2) Thái độ , ý thức.
 3) Kết quả thực hành.
 4.Củng cố : Gv kiểm tra kết quả thực hành theo nhóm
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
5. Hướng dẫn về nhà 
- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
- Về nhà thực hiện lại cách trồng cây thẳng hàng
- Đọc trước bài :Tia
Duyệt của BGH
Ngày......tháng 9 năm 2018
Ngày soạn:29/9/2018
Tiết 5 : §5. TIA
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về tia. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng: HS nắm được khái niệm về tia. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: 
Năng lực tự học, tự đánh giá, vẽ hình, trung thực, khách quan
B.CHUẨN BỊ
1- Giáo viên : Thước thẳng, 
2- Học sinh : Thước thẳng.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức : 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
6C
2. Kiểm tra: việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :TIA GỐC O 
- GV vẽ lên bảng :
 + Đường thẳng xy.
 + Điểm O trên đường thẳng xy.
- HS vẽ vào vở, dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
- GV giới thiệu : Phần đường thẳng và điểm O là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
- GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O , không bị giới hạn về phái x.
- Cho HS làm bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình :
 m
 y O x
- Tia Ox , Oy trên hình có đặc điểm
 gì ?
1. Tia
 x O y
 Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O là 1 tia gốc O. (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O).
Bài 25:
 A B
 A B
 A B
Hoạt động 2. TIA ĐỐI NHAU 
- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, và Oy trên.
- B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
HS lên bảng trình bày ?1
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
2. Hai tia đối nhau
- Hai tia chung gốc.
- Hai tia tạo thành một đường thẳng.
* Nhận xét : 
 Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1.
 x A B y
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 1.
b) Các tia đối nhau :
 Ax và Ay.
 Bx và By.
 Hoạt động 3. HAI TIA TRÙNG NHAU 
- GV dùng phấn xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax các nét phấn trùng nhau 2 tia trùng nhau.
- HS quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB.
- Tìm hai tia trùng nhau trong H28 SGK.
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
- Yêu cầu HS làm ?2 SGK.
- HS quan sát hình vẽ SGK trả lời.
3. Hai tia trùng nhau
 A B x
 Hai tia trùng nhau là hai tia:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
 y
 B
?2.
 O A x
a) Tia OB trùng tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau 
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) không tạo thành một đường thẳng.
4 .Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài tập 22 b, c SGK.
- HS trả lời miệng bài tập 22.c
- Trên hình vẽ có mấy tia ? Chỉ rõ ?
Bài 22:
c) Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia trùng nhau :
 CA và CB
 BA và BC.
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Nắm vững ba khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- Bài tập 23 , 24 , 25 , 26 
 HD Bài 25 : a, A B
 b, Vẽ tia AB A: gốc
Duyệt của BGH
Ngày . tháng 9 năm 2018
 __________________________________________
Ngày soạn: 06.10.2018
 Tiết 6: §6 . ĐOẠN THẲNG 
A.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2.Kỹ năng : Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
 Tự học, tìm tòi, sáng tạo, vẽ hình. Trung thực, tự tin. 
 B.CHUẨN BỊ
1- Giáo viên : sgk ,Thước thẳng, bảng phụ.
2- Học sinh : sgk , Thước thẳng	
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Tổ chức : 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
6C
2- Kiểm tra :việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. 
3. Bài mới :
ĐVĐ: Thế nào là đoạn thẳng , cách vẽ đoạn thẳng ? 
Hoạt động 1. TIẾP CẬN ĐỊNH NGHĨA ĐOẠN THẲNGVÀ HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA
- Yêu cầu HS:
1) Vẽ hai điểm A , B.
2) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A ; B. Dùng phấn (bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A B. Được 1 hình. Hình này gômg bao nhiêu điểm. Là những điểm như thế nào ?
- HS : Hình gồm vô số điểm, gồm hai điểm A ; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
- GV: Đó là một đoạn thẳng AB.
- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 33 .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát thực hiện theo yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
- HS trả lời miệng bài tập 33.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv nhận xét và chữa lỗi sai cho HS
- Yêu cầu HS làm ? SGK.
- HS1 thực hiện yêu cầu a ; b.
- HS2 thực hiện trả lời yêu cầu c , d, e . (trả lời miệng).
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung ?
1) Đoạn thẳng AB là gì?
	 A B
* Định nghĩa:
 SGK.
- Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).
A , B là hai mút (hai đầu).
 Bài 33:
Điền : R.S
Điền từ: Hai điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q
Nhận xét :
 Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
 a
?. c A
a) C
 b 
 B
b) Đường thẳng CA, đường
thẳng CB.
c) 5 tia trên hình : CA ; AC ; CB ; BA và AB.
d) Các điểm A ; B ; C không thẳng hàng vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung ; chỉ có 1 điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm chung.
Hoạt động 2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG, CẮT TIA,CẮT ĐƯỜNG THẲNG 
- GV đưa bảng phụ H33 ; 34 ; 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia ; đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
- Cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (H33) , đoạn thẳng cắt tia (H34) , đoạn thẳng cắt đường thẳng (H 35).
- GV cho HS quan sát tiếp các hình vẽ sau :
- Nhận dạng 1 số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đường thẳng 
 C A
 B 
 O 
 K x
A a) D B b)
A
 x H y
 c) B
 B B
C D
 D
 A C
 B B 
 O x
 A a A
4 . Củng cố 
 - Yêu cầu HS làm bài tập 36 , 39. ( HS thực hiện )
5. Hướng dẫn về nhà 
 Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
Biết vẽ hình biểu diễn dt cắt đoạn thẳng, dt cắt tia. 
 Làm các bài tập : 37 ; 38 ; 31, 32, 33, 34, 35, .
HD: Vẽ hình .38 vào vở. Vẽ I , K , L
Dùng thước thẳng kiểm tra. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Duyệt của BGH
Ngày tháng 10 năm 2018
Ngày soạn:13/10/2018
 Tiết 7 . KIỂM TRA 1 TIẾT 
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán chính xác, hợp lý, trình bày rõ ràng mạch lạc
3.Thái độ: Giáo dục tính trung thực, tự lập, vượt khó
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: 
Tự học, tự đánh giá, trung thực, khách quan.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Đề kiểm tra +Đáp án + Thang điểm
HS: Học bài và làm bài tập
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
6C
Kiểm tra:
Ma trận đề kiểm tra
 Cấp độ
Chủ đề
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
VD Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Điểm, đường thẳng
Biết khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, biết dựng kí hiệu .
Biết dùng kí hiệu để đặt tên cho điểm 
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
 1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1
10%
Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm.
biết được số đường thẳng và đoạn thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất đường thẳng đi qua 2 điểm.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1
10%
Tia ,Đoạn thẳng. 
Hiểu được hai tia đối nhau, trùng nhau
Hiểu được hai tia đối nhau, trùng nhau
Nhận biết được các tia trên hình vẽ.
Vẽ hình thành thạo về tia,đoạn thẳng. Biểu diễn các điểm trên tia.Đoạn thẳng căt nhau
Tính được số đoạn thẳng tạo thành từ số điểm cho trước
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
 1
0,5
5%
 1
0,5
5%
1
2,5
25%
1
1,0
10%
1
2,5
25%
1
1,0
10%
6
8
80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 
 3
 1,5
 15%
 4
 4
 40% 
 2
 3,5
 35%
1
1,0
10%
10
10
100%
BẢNG MÔ TẢ
 Câu 1. Biết sử dụng kí hiệu để biểu diễn điểm không thuộc đường thẳng.
Câu 2. Biết xác định vị trí của một điểm trên tia
Câu 3. Nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm
Câu 4. Nhận biết được hai tia trùng nhau
Câu 5. Xác định được số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm đã cho
Câu 6. Biết cách xác định đúng điểm nằm giữa hai điểm trên tia
Câu 7. Hiểu các khái niệm về tia
Câu 8. Biết viết tên các tia, xác định được các tia trùng nhau, xác định vị trí của một điểm đối với một tia.
Câu 9. Biết xác định số đoạn thẳng tạo thành từ hai đoạn thẳng cắt nhau. Xác định được gốc chung của các tia
Câu 10. Vận dụng tính được số đoạn thẳng tạo thành từ số điểm đã cho.
ĐỀ KIỂM TRA 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm) 
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A , B , C , D vào các phương án đúng trong các câu trả lời 1 , 2 , 3 , 4 ,5 , 6 sau đây .( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm )
Câu 1: Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu là:
	A . 	B . 	C . .	D . 
Câu 2. Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB.
Trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọn câu đúng
A. Điểm M nằm giữa A và B; B. Điểm B nằm giữa A và M;
C. Điểm M nằm giữa hai điểm A,B hoặc không nằm giữa hai điểm đó
D. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A
Câu 3: Cho hình vẽ. Em hãy khoanh tròn vào câu khẳng định đúng
 A. A nằm giữa B và C	 ; B . B nằm giữa A và C.	 A B C 
 C . C nằm giữa A và B ; D . Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại 
 Câu 4: Cho hình vẽ. Hãy khoanh tròn vào câu đúng : 
 A . MN và MK là hai tia trùng nhau M N K	
 B . MN và NK là hai tia đối nhau.
 C . NM và NK là hai tia song song 	
 D. NM và NK là hai tia trùng nhau .
Câu 5 : Cho các điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng. Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ các điểm trên ?
	A. 5 	B. 10	 C. 15	 D.	20
Câu 6: Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có:
A. Điểm M nằm giữa A và N	 B.Điểm A nằm giữa M và N
C. Điểm N nằm giữa A và M	 D.Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Câu 7(1điểm) . Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau :
a, Hình tạo bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một ........
b, Điểm A bất kỳ nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ..............
c, Nếu B nằm giữa 2 điểm A và C thì :
- Hai tia ...........................đối nhau
- Hai tia AB và AC ..............................
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
 Câu 8(2,5 điểm). Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng theo thứ tự đó
Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C ,
Viết tên các tia trùng nhau
Xét vị trí của điểm A với tia BA và đối với tia BC
Câu 9 . (2,5 điểm). Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm M nằm giữa hai đầu của mỗi đoạn thẳng trên.
Kể tên tất cả các đoạn thẳng trên hình vẽ.
Điểm M là điểm chung của các cặp đoạn thẳng nào.
Câu 10 (1đ) . Cho 20 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ được một đoạn thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
ĐÁP ÁN 
IPHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
B
A
B
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: a, Tia b, Hai tia đối nhau c, BA , BC , Trùng nhau .
II .PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8 1(2,5điểm): 
	Vẽ đúng 0,25đ
Các tia gốc A là : AB, AC 0,5đ
Các tia gốc B là BA, BC, 0,5đ
Các tia gốc C là CB, CA 0,5đ
Các tia trùng nhau là : AB và AC, CB và CA	 0,5đ
 . 0,25đ 
Câu 9. a) Có 6 đoạn thẳng : MA, MB, MC, MD, AB, CD 1đ
 b) Điểm M là điểm chung của các cặp đoạn thẳng: 
MA và MB, MA và MC, MA và MD, MA và CD
 MB và MC, MB và MD, MB và CD, MC và MD, MC và AB, MD và AB, AB và CD 1,5đ
 Câu 10. Chọn một điểm bất kì. Qua điểm đó và từng điểm trong 19 điểm còn lại ta vẽ được 19 đường thẳng. Làm như vậy với 20 điểm ta được 19.20 đường thẳng. Nhưng mỗi đường thẳng được tính 2 lần. Do đó tất cả số đường thẳng được tạo thành là:
 19.20:2=190 đường thẳng 1đ
4.Củng cố: Thu bài nhận xét,rút kinh nghiệm
5.Hướng dẫn về nhà:
 -Học ôn kiến thức,làm bài tập
 - làm lại bài kiểm tra vào vở
 - Đọc trước bài : Độ dài đoạn thẳng
Ngày 15 tháng 10 năm 2018
BGH DUYỆT
Ngày soạn: 20/10/2018
	TIẾT 8: §7 . ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2.Kỹ năng : HS biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: 
Tự học, tìm tòi, sáng tạo, linh hoạt. Trung thực, tự tin.
B. CHUẨN BỊ 
1- Giáo viên : Thước đo có chia khoảng, thước dây, gấp ... đo độ dài.
2- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, 1 số loại thước đo độ dài mà em biết.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Tổ chức :
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
6C
2- Kiểm tra: Việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hs làm bài tập 37;39 sgk
 Bài 37 Bài 39 :Ba điểm I ,K ,L có thẳng hàng
 B
K
A x 
GV NX , cho điểm ?
	C
3.Bài mới :Độ dài đoạn thẳng AB là gì ?Đo độ dài đoạn thẳng như thế nào?
Hoạt động 1. ĐO ĐOẠN THẲNG 
- Dùng dụng cụ gì để đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu một vài loại thước.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo ?
 GV đưa ra các cách gọi độ dài đoạn thẳng.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B thì khoảng cách AB = 0.
- Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số dương hay âm ?
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
1. Đo đoạn thẳng
* Dụng cụ:
- Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, 
b) Đo đoạn thẳng AB.
 A B
 Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A ; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm 
Þ độ dài AB = 56 mm.
- Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
* Nhận xét : SGK.
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
 Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
Hoạt động 2 :. SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG 
- Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu .
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS làm ?1.
- B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện cá nhân 
- B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
GV gọi 1HS đọc kết quả và tổ chức cho các HS khác thảo luận
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và chốt đáp án
Yêu cầu hS làm ?2 nhận dạng một số thước.
GV giới thiệu lại – công dụng thường dùng 
- Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1 inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ?
2. So sánh hai đoạn thẳng
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
. .
. 
 A B
 C D
 E G
 AB = CD
 EG > CD.
Hay AB > EG.
?1a) Đo : Kết quả
b) E F< CD
?2 học sinh nhận dạng
?3. 1 inhsơ = 2,54 cm = 25,4 mm.
4. Củng cố 
Yêu cầu HS làm bài tập 43 , 44SGK.
Bài 43 :
AC < AB < BC
Bài 44 :
 a, AD > DC > BC > AB
b, đo và tính chu vi hình chữ nhật ABCD. 
 P = AB + BC + CD + DA = 1,2 + 1,5 + 2,5 + 3 = 8,2 ( cm) 
5.Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40 ; 42; 44 ; 45. sgk / 119
HD: Bài 42. Đo AB = .mm ; AC = ..mm
Vẽ lại hình và đánh dấu
BGH DUYỆT
Ngày soạn:27/10/2018	
Tiết 9: §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
2.Kỹ năng : HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công các độ dài.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
 Tự học, tìm tòi, sáng tạo, linh hoạt. Trung thực, tự tin.
 B.CHUẨN BỊ
1- Giáo viên : sgk , Thước thẳng , thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, 
2- Học sinh : sgk ,Thước thẳng .
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Tổ chức : 
NGÀY DẠY
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
6A
6B
6C
2. Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 ? Hãy vẽ một đoạn thẳng AB , lấy một điểm M thuộc đoạn thẳng AB 
 GV NX , cho điểm
3. Bài mới :
ĐVĐ: Quan sát phần đóng khung đầu sách em thấy có điều gì ?
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài 
đoạn thẳng AB?
Y/C HS quan sát hình vẽ sgk ? trả lời các câu hỏi :
- Trên hình vẽ có nhưững đoạn thẳng nào
- Kể tên 
- Đo đoạn thẳng 
Qua VD đó em có NX gì ?
Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B hệ thức còn đúng không ?
-So sánh: AM + MB với AB.
Nêu nhận xét.
- GV: Kết hợp hai nhận xét có:
- Yêu cầu HS làm VD SGK .
Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng ?
 Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A và B ?
1.Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài 
đoạn thẳng AB?
 . . .
 A M B 
Nhận xét : 
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
* Nhận xét :
 Nếu điểm M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ¹ AB.
- Vậy:
 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB.
VD:SGK .
Cho M nằm giữa A và B . Biết 
AM = 3cm , AB = 7cm . Tính MB ?
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB.
 3 + MB = 7
MB = 7 - 3
MB = 4	;Vậy MB = 4cm
- Chỉ cần đo 2 đoạn thẳng 
 N nằm giữa hai điểm A và B
Hoạt động 2 . Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
- Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng, ta thường dùng những dụng cụ gì ?
- Dụng cụ:
 Thước thẳng, thước cuộn; thước chữ A
- Cách đo : (SGK-T 121)
Hoạt động 3 . LUYỆN TẬP
- B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau :
 BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao : AM + MN + NP + PB = AB.
- B 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 
- B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
GV gọi một HS lên bảng trình bày, các HS còn lại theo dõi và thảo luận.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và chốt đáp án đúng
Trong thực tế muốn đo k/c giữa hai điểm khá xa ta phải làm như thế nào ?
Để đo độ dài lớp học hay sân trường em l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_29_nam_hoc_2019_2020_ban_hay.doc