Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15-27 - Năm học 2016-2017

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15-27 - Năm học 2016-2017

A.Mục tiêu:

*Kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có một số đo, xác định số đo của góc bẹt 1800.

- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.

- Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sanh 2 góc.

*Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ góc.

*Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

B.Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc.

- HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.

A. Mục tiêu:

* Kiến thức : HS hiểu trên nửa mp xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 <><1800>

* Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

*Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc.

B. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 30 trang tuelam477 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15-27 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 15
Chương I: GÓC
§1 NỬA MẶT PHẲNG
NS:18/1/2017
ND:20/1/2017
A. Mục tiêu: 
*Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng (mp), k.niệm nửa mp bờ a, cách gọi tên của nửa mp bờ a đã cho.
- HS hiểu tia nằm giữa hai tia khác.
* Kỹ năng: + Nhận biết nửa mp.
 + Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
*Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu
- HS: Thước thẳng có chia khoảng.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
- Giới thiệu: mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của mp.
- Đường thẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên trang giấy (trên bảng) chia mp trang giấy (bảng) ra thành mấy phần?
- Chỉ rõ 2 nửa mp: 
 a
- Đường thẳng không giới hạn về hai phía.
- Đường thẳng a trên trang giấy (trên bảng) chia mp trang giấy (bảng) ra thành 2 phần (2 nửa).
Hoạt động 2: NỬA MẶT PHẲNG 
- Yêu cầu HS lấu VD về hình ảnh mp trong thực tế.
- Mp có giới hạn không?
- Giới thiệu nửa mp bờ a.
- Vậy thế nào là nửa mp bờ a?
- Gọi 2 HS nhắc lại k.niệm.
- Chỉ ra từng nửa mp bờ a trên hình vẽ sau:
 a
 (I)
 (II)
- Hai nửa mp (I) và (II) có đặc điểm gì?
- Giới thiệu hai nửa mp (I) và (II) gọi là 2 nửa mp đối nhau.
- Vậy thế nào là 2 mp đối nhau?
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp ta có kết luận gì?
- Để p.bịêt 2 nửa mp có chung bờ ta có cách gọi tên cho nó.
- Đưa hình vẽ (bảng phụ) 
- VD: mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng, 
- Mp không giới hạn về mọi phía.
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mp bị chia ra bởi a gọi là nửa mp bờ a.
- Hai nửa mp (I) và (II) có chung bờ a.
- Hai nửa mp có chung bờ gọi là 2 nửa mp đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nửa mp đối nhau.
 a
 (I) . M
 (II) . N . P
- Nửa mp (I) gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M, hay còn gọi là nửa mp bờ a khôg chứa điểm N.
- Tương tự hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại.
- Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a.
- Nối M với N, N với P. Đoạn thẳng MN có cắt đường thẳng a không? đoạn thẳng NP có cắt đường thẳng a không?
- Nửa mp (II) gọi là nửa mp bờ a chứa điểm N, hay còn gọi là nửa mp bờ a chứa không chứa điểm M.
Hoạt động 3: TIA NẰM GIỮA HAI TIA
- Yêu cầu HS cho 3 tia chung gốc Ox, Oy, Oz, lấy M Î Ox, N Î Oy.
- Quan sát H.3a cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
- H.3a tia Oz có cắt đ.thẳng MN tại điểm nằm giữa M và N. Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
- H.3c tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
- H.3b tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
- Vẽ hình: x 
 M
O z x z y
 M O N
 N 
 y y H.3b
H.3a N
 x
 O M 
 z H.3c
- H.3a tia Oz cắt đoạn thẳng MN.
- H.3c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- H.3b tia Oz cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Cho HS làm BT: (bảng phụ)
 Trong các hình sau, chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại. Giải thích. x1
 x x2 
O y O
 (h.1) z x x3 (h.2)
 A O C 
 B (h.3)
- (h.1): tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- (h.2): không có tia nằm giữa 2 tia còn lại.
- (h.3): tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm BT: 1,2,3,4,5 SGK
- BT thêm: Vẽ đường thẳng xy lấy 2 điểm E, F thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ xy. Đọc tên các nửa mp trên hình.
Tuần 23
Tiết 16
§2 GÓC	
NS:6/2/2017
ND:08/2/2017
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
*Kỹ năng: + HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
 + Nhận biết điểm nằm trong góc.
*Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
- Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O thuộc aa’. Chỉ ra 2 nửa mp có bờ chung aa’?
- Trên các hình vừa vẽ, có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
Þ Giới thiệu bài mới.
 x
 O y
 a · (h.1)
 O a’
 (h.2)
- Ở (h.1): Tia Ox và Oy chung gốc. 
- Ở (h.2): Tia Oa và Oa’ đối nhau, chung gốc O.
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC
- Giới thiệu 2 tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì?
Định nghĩa: · M x
 O 
 N · y
- Giới thiệu: O là đỉnh góc.
 Ox, Oy là cạnh của góc.
 Đọc là góc xOy(góc yOx, hoặc góc O)
 Ký hiệu: xOy (yOx, )
Còn ký hiệu: <xOy, <yOx, <O.
* Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa
- Lấy M Î Ox, N Î Oy, góc xOy còn gọi là góc MON hay góc NOM.
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Hoạt động 3: GÓC BẸT
- Quay lại hình vẽ: 
 ·
 a O a’
cho biết hình này có là góc không? Chỉ rõ?
- Góc aOa’ có đặc điểm gì?
- Góc aOa’ gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là gì?
- Hãy vẽ một góc bẹt rồi đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt.
- Phải là góc và có 2 cạnh: Oa và Oa chung gốc O. Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
 ·
 x O y
- Tìm hình ảnh về góc bẹt trong thực tế?
- Đưa h.vẽ và hỏi: Trên h.vẽ có những góc nào? Đọc tên? z
 x O y
- Để vẽ góc ta làm thế nào?
- Góc do 2 kim đồng hồ chỉ lúc 6h.
- Có 3 góc xOz, zOy, và xOy.
Hoạt động 4: VẼ GÓC. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC
- Để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt ntn?
2
- Trong 1 h.vẽ có nhiều góc, ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. t 
 y
1
- Khi cần p.biệt các góc có 
chung một đỉnh. VD: chung O x
đỉnh O như hình ta dùng ký hiệu O1, O2.
. M
- Đưa h.vẽ: x 
 O y
- Ta nói điểm M nằm trong góc xOy.
- Yêu cầu vẽ tia OM, có n.xét gì về 3 tia Ox, OM và Oy?
- Điểm M nằm trong góc xOy khi nào?
- Khi đó tia OM nằm trong góc xOy. Lưu ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. a 
- Đưa VD: Cho h.vẽ: O 
Hãy lấy điểm N nằm trong góc aOc c 
Điểm K không nằm trong góc aOc
- Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
- Nghe và ghi nhớ.
- Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
 . K
 a
 O . N
 c
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
- Bài tập (bảng phụ): Hãy quan sát h.vẽ và điền vào chỗ trống: 
Hình vẽ
Tên góc 
(cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc 
(ký hiệu)
 x
B
A y
 z
Góc xAy
A
Ax, Ay
xAy
 M
 P
 T
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm BT: 8,9,10 tr.75 SGK- Xem trước bài mới: “Số đo góc”
Tuần 23
Tiết 17
§3 SỐ ĐO GÓC 
NS:08/2/2017
ND:10/2/2017
A.Mục tiêu: 
*Kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có một số đo, xác định số đo của góc bẹt 1800.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sanh 2 góc.
*Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ góc.
*Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Vẽ một góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh,cạnh của góc.
- Vẽ một tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó.
- Trên hình vẽ có mấy góc, viết tên?
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC
- Vẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụgn cụ gọi là thước đo góc.
- Quan sát thước đo góc nó có cấu tạo ntn?
- Giới thiệu cách đo:
 Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O và một cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch 0 của thước.
 Cạnh kia Oy nằm trên nửa mp chứa thước đi qua vạch 600. Ta nói góc xOy có số đo là 600.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xOy.
- Số đo góc xOy bằng 600. Ký hiệu: xOy = 600 hay yOx = 600.
- Hãy xác định số đo các góc sau:
a
 p S q
 I b
- Góc xOy có số đo là 600 còn gọi là góc 600.
- Mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ? 
- Có nhận xét ntn về số đo của các góc so với số đo góc bẹt.
- Cho HS làm (?1)
- Giới thiệu chú ý SGK.
- Các đ.vị đo góc nhỏ hơn độ là phút ký hiệu: “ ’ ” và giây ký hiệu “ ” ”:
 10 = 60’; 1’ = 60”
a). Dụng cụ đo: 
- Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 00 đến 1800.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
b). Cách đo: y
 O x
 xOy = 600 hay yOx = 600.
- Mỗi góc có một số đo. Số đo góc bẹt bằng 1800.
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
- Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 180 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện.
Hoạt động 3: SO SÁNH HAI GÓC
- Cho 3 góc. Hãy xác định số đo của chúng:
 O1 O2 O3
 O1 = 550; O2 = 900; O3 = 1350
 O1 < O2; O2 < O3 
- Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
 xOy = 600 aIb = 600 : suy ra điều gì?	
- Vậy 2 góc bằng nhau khi nào?
 O1 = 550; O3 = 1350 : suy ra điều gì?
- Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn?
- Cho HS làm (?2)
- Ba HS đo:
 O1 = 550; O2 = 900; O3 = 1350
 - Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào các số đo của chúng. xOy = aIb
- Hai góc bằng nhau khi nếu số đo của chúng bằng nhau. O3 > O1 
- Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc lớn hơn.
- Làm (?2).
Hoạt động 4: GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ
- Nhìn h.vẽ mục 2 ta thấy 
 O1 = 550; O2 = 900; O3 = 1350 và
 O1 O3 > 1350
Ta có:O1 là góc nhọn, O2 là góc vuông, O3 là góc tù.
- Vậy góc vuông là gì? góc nhọn là gì? góc tù là gì?
- Đưa bảng phụ h.vẽ tr.79 SGK.
- Góc vuông là góc có số đo 900.
 Ký hiệu: 1v.
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
- Quan sát h.vẽ.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
- Đưa bảng phụ các h.vẽ bài 14a tr.79 SGK.
 Ước lượng bằng mắt xét xem góc nào là góc vuông? Góc nhọn? Góc tù? Góc bẹt?
 Dùng eke kiểm tra.
 Dùng thước đo góc kiểm tra.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học bài, làm các bài tập trong SGK
-Xem trước bài:Vẽ góc cho biết số đo
Tuần 24
Tiết 18
§4 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO 
NS:15/2/2017
ND:17/2/2017
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức : HS hiểu trên nửa mp xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m (0 <m<180 )
* Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 
*Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Khi nào xOy + yOz = xOz? Áp dụng: 
Cho h.vẽ: C A
300
Biết tia OA nằm giữa 2 tia 
400
OB và OC; BOA = 400, 
AOC = 300. Tính BOC ? O B
xOy = x
yOz = y
xOz =
 O z
- Nhận xét: xOy + yOz = xOz 
Hoạt động 2: VẼ GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG
* Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho: xOy = 400.
- Hướng dẫn HS cách vẽ.
 * Ví dụ 2: Vẽ góc ABC, biết ABC = 135 . 
- Góc ABC gồm mấy tia (cạnh) đó là tia (cạnh) nào?
- Vậy ta tiến hành ntn: đầu tiên ta làm gì?
- Trên nửa mp bờ chứa tia Ox, ta vẽ mấy tia Oy sao cho xOy = 40 ? Þ Rút ra nhận xét.
 y
400
 O x
- Thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- Hai tia BA và BC
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC một góc 135 .
ABC là góc phải vẽ.
- Trên nửa mp bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = 40 .
- Đọc nhận xét SGK.
Hoạt động 3: VẼ HAI GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG
* Ví dụ 3: (bảng phụ)
Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và yOz trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho 
 xOy = 30 , xOz = 45 .
- Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz. Giải thích lý do.
- Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia Ox, vẽ xÔy = m , xÔz = n , m < n. Hỏi trong 3 tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- Nhấn mạnh nhận xét SGK tr.84.
* Đưa BT (bảng phụ): Trên cùng một nửa mp có bờ là đường thẳng chứa tia OA. Vẽ AOB = 500, AOB = 1300. Bạn nào vẽ đúng?
 Bạn Hoa vẽ: Bạn Lan vẽ: 
1300
1300
C B C
500
500
 O A
 O A
 B
z
- Thực hành vẽ: 
450
 y
300
 O x
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (vì 30 < 45 ) 
 z 
n0
 y
m0
 O x
- Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox, xÔy = m , xÔz = n (m < n) thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- Bạn Hoa vẽ đúng; bạn Lan vẽ sai.
- Tính BOC:
 Trên cùng một nửa mp có bờ là đường thẳng chứa tia OA. Vì AOC > AOB nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. Ta có: 
 AOB + BOC = AOC
 50 + BOC = 130 
 BOC = 130 - 50 = 80 
 Vậy BOC = 80 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI
- Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho: xAy = 580. Vẽ được mấy tia Ay?
Bảng phụ: Điền vào chỗ trống: 
 Trên cùng nửa mp cho trước bờ chứa tia Ox, vẽ xOy = m , xOz = n , nếu m > n thì ..
Vẽ tia Ay sao cho: 
 580
xAy = 58 . A x
Vẽ đường A 
thẳng chứa tia Ax 
chia mp thành 2 nửa 
mp đối nhau trên mỗi y
 nửa mp ta vẽ một tia Ay sao cho 
xÂy = 58 .
Trên cùng nửa mp cho trước bờ chứa tia Ox, 
vẽ xOy = m , xOz = n
 nếu m > n thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm BTVN: 24;25;26;27;28;29 tr.84&85 SGK.
- HD bài 29: 
Tuần 25
Tiết 19
§ 5 KHI NÀO 
NS:22/2/2017
ND:24/2/2017
A.Mục tiêu: 
*Kiến thức:- HS biết và hiểu khi nào thì 
- HS nắm vững và nhận xét các k.niệm: Hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, ai góc phụ nhau.
*Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết quan hệ các góc.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Vẽ xOz.
- Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz
- Dùng thước đo góc để đo các góc trong hình. So sánh: xOy + yOz với xOz. 
Rút ra nhận xét.
xOy = x
yOz = y
xOz =
 O z
- Nhận xét: xOy + yOz = xOz 
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC
- Dựa vào phần kiểm tra bài cũ em hãy cho biết khi nào tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz. 
Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì ta suy ra điều gì?
- Đưa nhận xét lên bảng phụ nhấn mạnh tính chất hai chiều. A
- Cho h.vẽ: B
C
 O 
Với h.vẽ này ta phát biểu nhận xét ntn?
320
- Cho HS làm bài 18 SGK. C A
450
Tính BOC
B
 O 
- Tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC. Ta có gì? 
- Vậy trong 3 tia chung gốc tạo thành 3 góc chỉ cần biết số đo mấy góc ta có thể tính được góc thứ 3?
- Bảng phụ: Cho h.vẽ: M x
 y O
 N z
Ta có đẳng thức: xOy + yOz = xOz. Đúng hay sai? Vì sao?
- Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì: xOy + yOz = xOz. Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
- Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên AOB + BOC = AOC
- Tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC. Ta có:
BOC = AOC + AOB
BOC = 450 + 320 = 770. Vậy BOC = 770
- Sai. Vì tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Hoạt động 3: HAI GÓC KỀ NHAU, PHỤ NHAU, BÙ NHAU, KỀ BÙ
- Giới thiệu hai góc kề nhau (h.vẽ SGK tr.80 phần đóng khung)
- Đưa h.vẽ sau:
300
600
 A 
 B
- Em có nhận xét gì về tổng số đo 2 góc A và B.
- Giới thiệu 2 góc A và B là hai góc phụ nhau. Vậy thế nào là hai góc phụ nhau?
- Tương tự giới thiệu 2 góc bù nhau.
Đưa h.vẽ: y
1350
450
 x O z
- Em có nhận xét gì về 2 góc xOy và yOz?
- Giới thiệu 2 góc xOy và yOz là hai góc kề bù. Vậy thế nào là hai góc kề bù?
- Yêu cầu HS vẽ 2 góc kề bù xOy và yOz vào vở.
- Hai góc A và B có tổng số đo bằng 900.
- Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900.
- Hai góc bù nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 1800.
- Hai góc xOy và yOz vừa kề nhau vừa bù nhau. 
- Hai góc kề bù là 2 góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI
- Bài tập (bảng phụ): Cho h.vẽ hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình:
400
500
800
 A C B 
1000
 D y
 x O x’
A và B phụ nhau.
C và D bù nhau.
xOy và yOx’ kề bù.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững nhận xét khi nào tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz.
- BTVN: 19;20;21;22;23 tr.82&83 SGK.
Tuần 26
Tiết 20
§6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
NS:1/3/2017
ND:03/3/2017
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia p.giác của góc?
 HS hiểu đường p.giác của góc là gì?
* Kỹ năng: HS biết vẽ tia p.giác của góc.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và hs
nội dung ghi bảng
y
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia Ox. Vẽ tia Oy sao cho xOy = 100 ,xOz = 50 . Tính yOz . So sánh yOz và xOz ?
- Giới thiệu bài mới.
 Giải 
 z
- Trên cùng một nửa 1000
mp bờ chứa tia Ox500
, 
xOz < xOy nên tia O x
Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Ta có: 
xOz + zOy = xOy
 500 + zOy = 100
 Þ xOy = 100 - 50= 50 . 
 Vậy yOz = xOz
Hoạt động 2: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC LÀ GÌ?
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Tia Oz tạo với Ox, Oy 2 góc bằng nhau ta nói Oz là tia p.giác của góc xOy.
- Vậy tia p.giác của một góc là tia ntn?
- Khi nào tia Oz là tia p.giác của góc xOy.
Û 
- Giới thiệu t/chất khi và chỉ khi.
- Đưa hình vẽ (bảng phụ): Cho biết tia nào là tia p.giác của các góc trên hình: a 
 x t x’ t’
300
	 O b
600
450
O y O y’ c
 (h1) (h2) (h3)
- Nêu đ.nghĩa SGK.
Oz là tia p.giác của góc xOy 
 tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
 tia Oz tạo với 2 cạnh của góc 2 góc bằng nhau.
 hay 
 xOz = zOy
h1: tia Ot là tia p.giác của góc xOy.
h2: tia Ot’ không phải là tia p.giác của góc x’Oy’.
h3: tia Ob là tia p.giác của góc aOc.
Hoạt động 3: CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
 - Ví dụ: Cho xOy = 64 . Vẽ tia p.giác Oz của góc xOy.
- Tia Oz phải thoả mãn đk gì?
- Y.cầu HS nêu cách vẽ.
- Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác xác định tia p.giác của góc xOy không?
- Yêu cầu HS lấy giấy chuẩn bị sẵn, nêu cách gấp ntn để xác định tia p.giác Oz của góc xOy.
- Mỗi góc không phải góc bẹt có mấy tia p.giác?
- Cho góc bẹt xOy, vẽ tia p.giác của góc này?
- Góc bẹt có mấy tia p.giác?
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
 .
 - Vẽ xOy = 64 
 - Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy sao cho yOz = 32 .
- Nêu cách gấp.
- Thực hành gấp giấy.
- Mỗi góc không phải góc bẹt chỉ có một tia p.giác? t
- Góc bẹt có hai
tia p.giác là hai x O y
tia đối nhau. t’ .
Hoạt động 4: CHÚ Ý
- Trở lại h.vẽ tia Oz là tia p.giác của góc xOy.
- Vẽ đường thẳng zz’, đường thẳng zz’ là đường p.giác của góc xOy.
- Vậy đường phân giác của một góc là gì?
- Đường thẳng chứa tia p.giác của một góc là đường p.giác của góc đó.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
Bài tập (bảng phụ)
1). Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc xOy?
2). Chọn câu đúng: Tia Ot là tia p.giác của góc xOy khi:
a. xOt = yOt
b. xOt + tOy = xOy
c. xOt + tOy = xOy và xOt = yOt
- Tia Ot là tia phân giác của góc xOy nếu tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và xOt = tOy
a. Sai
b. Sai
c. Đúng
d. Đúng
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài cũ, nắm đ/n tia p.giác của góc, cách vẽ.
- Làm BT 30; 31; 32 SGK tr.87.
Tuần 27
Tiết 21
THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
NS:8/3/2017
ND:10/3/2017
A.Mục tiêu: 
*Kiến thức: - HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỹ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
-Kiểm tra các kiến thức về góc thông qua bài kiểm tra 15’
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo đạc thực tế.
*Thái độ: Rèn tính tự giác, đoàn kết tập thể.
B. Chuẩn bị:
- GV: Một bộ thực hành mẫu gốm: 1 giác kế; 2 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn.
- HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
C.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và hs
Nội dung
Hoạt động 2: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH ĐO GÓC
1). Dụng cụ đo góc trên mặt đất là một giác kế (giác kế ngang)
Trên đĩa có một thanh quay có thể quay xung quanh tâm của đĩa.
2). Cách đo góc trên mặt đất:
- Cho HS xem kỹ 4 bước ở SGK.
B1: Đặt giác kế sao cho măt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB ( khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu dây dọi trùng với điểm C)
B2: Đưa thanh quay về vị trí 0 0 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng
B3: Cố định mặt dĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng.
B4 : Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa.
Học sinh nghe giảng
Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH
- Yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.
-Kiểm tra đồ dùng của hs
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Yc HS nắm vững nội dung bài học để tiết sau thực hành có hiệu quả.
Tuần 28
Tiết 22
THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
NS:15/3/2017
ND:17/3/2017 
A.Mục tiêu: 
*Kiến thức: - HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỹ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo đạc thực tế.
*Thái độ: Rèn tính tự giác, đoàn kết tập thể.
B. Chuẩn bị:
- GV: Một bộ thực hành mẫu gốm: 1 giác kế; 2 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn.
- HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
C.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và hs
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN LẠI CÁCH ĐO GÓC
1). Dụng cụ đo góc trên mặt đất là một giác kế (giác kế ngang)
Trên đĩa có một thanh quay có thể quay xung quanh tâm của đĩa.
2). Cách đo góc trên mặt đất:
- Cho HS xem kỹ 4 bước ở SGK.
B1: Đặt giác kế sao cho măt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB ( khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu dây dọi trùng với điểm C)
B2: Đưa thanh quay về vị trí 0 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng
B3: Cố định mặt dĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng.
B4 : Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa.
Học sinh nghe giảng
Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH
- Yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.
-Kiểm tra đồ dùng của hs
Hoạt động 3: HỌC SINH THỰC HÀNH
- Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ, nói rõ yêu cầu, các tổ chia thành tưng nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B.
- Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo góc.
- Cho từng tổ báo cáo kết quả thực hành.
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành nhóm rồi lần lượt thực hành.
Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ.
- Tuyên dương tổ nào thực hiện tốt, tổ nào chưa tốt GV kiểm điểm nhắc nhở rút kinh nghiệm.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Cho HS cất dụng cụ, vệ sinh chân tay.
- Dặn HS ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ tuần 20 đến tuần 27 để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Tuần 29
Tiết 23
KIỂM TRA 1 TIẾT
NS:22/3/2017
ND:24/3/2017
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về góc. Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức và vận dụng vào giải bài tập cụ thể.
*Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải có căn cứ
*Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập làm bài, tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ: 
+ HS:Ôn tập kiến thức về góc
+ GV: Đề và đáp án kiểm tra.
C. MA TRẬN ĐỀ:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÌNH HỌC
Thời gian: 45 phút
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nửa mặt phẳng. Góc
 (2 tiết)
18%
- Biết k/n hai nửa mp đối nhau. K/n góc
- Thông hiểu số góc do 3, 4 tia chung gốc không đối nhau tạo thành.
- Vận dụng vẽ góc và vẽ điểm nằm trong góc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2(c1,2)
0,5 đ
5%
1(c10)
0,25 điểm
2,5%
1(b1)
1 điểm
10%
3
1.75đ
17,5%
Số đo góc
Tia phân giác của một góc.
 (7 tiết)
62%
- Biết số đo góc của một góc vuông, nhọn, tù.
- Biết k/n tia phân giác của một góc
- Hiểu được k/n hai góc kề, hai góc bù, phụ nhau.
- Hiểu nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì và ngược lại. 
V/d: khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz để giải các bt đơn giản.
Vẽ tia pg của một góc cho trước, chỉ ra một tia là tia pg.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2(c3,7)
0,5 điểm
5%
5(c4,5,6,8,11)
1.25điểm
12.5%
1(b2)
4điểm
50%
9
5,75đ
57,5%
Đường tròn
Tam giác.
(2 tiết)
20%
- Biết k/n đường tròn, tam giác và các k/n liên quan.
V/d kiến thức vẽ đường tròn biết tâm, bán kính và kết hợp vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh của nó. 
Vận dụng đo chu vi tam giác nhanh nhất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 (c9,12)
0, 5điểm
5%
1(b3)
1,5điểm
15%
1(b4)
0.5điểm
5%
4
2,5đ
25%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
1,5 điểm
15%
6
1,5 điểm
15%
3
6,5 điểm
65%
1
0,5 điểm
5%
16
10 đ
100%
Họ và tên: .
Lớp: ..
Điểm
Lời phê của Giáo viên
I/ Trắc nghiệm (4đ). Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. 
Câu 1: Bất kỳ đường thẳng nào cũng là bờ chung của:
A. Một mặt phẳng;	B. Hai nửa mặt phẳng đối nhau
C. Hai nửa mặt phẳng kề nhau;	D. Hai mặt phẳng đối nhau.
Câu 2: Góc là: 
A. Hai tia chung gốc;	B. Hình gồm hai tia chung cạnh
C. Hình gồm hai tia chung gốc;	D. Có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Câu 3: Góc 350 là:
A. Góc bẹt;	B.Góc tù;	C. Góc vuông;	 D. Góc nhọn
Câu 4: Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì:
A. ;	 B. ;	C. ;	D. 
Câu 5: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc:
A. Phụ nhau;	B. Bù nhau;	C. Kề nhau;	 D. Cả a và b
Câu 6: Góc có số đo 500 phụ với góc có số đo .và bù với góc có số đo ..:
A. 400 và 1300;	B. 500 và 1300;	C. 1300 và 500;	D. 400 và 300
Câu 7: Ot là tia phân giác của góc xOy nếu:
A. Tia Ot nằm trong góc xOy;	B. ;	
C. ;	D. và 
Câu 8: Nếu thì: 
A. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy;	B. Tia Ox nằm giữa hai tia Oz và Oy ;	
C. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz;	D. Tia Oz là tia phân giác của góc xOz.
II/ Tự luận (6đ)
Bài 1: (1,5đ) Vẽ liên tiếp theo cách diễn đạt sau: 
- Vẽ góc xOy có số đo bằng 800
- Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho 
- Vẽ điểm N nằm trong góc xOm
Bài 2: (4đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy, Oz sao cho 
a, Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao?
b, Tính góc yOz.
c, Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: (4đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
A
B
A
D
C
 y
 m
O x
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: 
Câu 9: (O; 4) là hình gồm: 
A. Tập hợp các điểm cách O một khoảng bằng 4 ;	B. Điểm O và các điểm cách O một khoảng bằng 4
C. Tập hợp các điểm nằm trong đường tròn đó;	D. Các điểm nằm ngoài đường tròn.
Câu 10: Hình vẽ bên có mấy góc? 
A. 2 ;	B. 5;	C.3;	D. 4 
Câu 11: Hai góc A và B phụ nhau và = 400, số đo bằng: 
A. 1200 ;	B. 500 ;	C. 900,;	D. 1400,
Câu 12: Tam giác ABC là hình gồm:
A. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng; B. Ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C thẳng hàng ;
C. Ba đoạn thẳng AB, BC, CA;	 D. Ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tuần 29
Tiết 24
§8 ĐƯỜNG TRÒN
NS:23/3/2015
ND:25/3/2015 
A. Mục tiêu: 
*Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì?
 HS hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
*Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo
Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
Biết giữ nguyên độ ở của compa.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tập trung trong học tập.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
.
Hoạt động 1: ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH TRÒN
- Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
- Cho điểm O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm. Lấy các điểm A, B, C bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách O một khoảng bằng bao nhiêu?
- Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình tròn gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
Þ Vậy đường tròn tâm O bán kính r là gì?
- Ký hiệu đường tròn tâm O bán kính r là: (O, R)
- Giới thiệu các điểm nằm trên (thuộc) đường tròn, điểm nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
- Nhấn mạnh sự khác biệt giữa hình tròn và đường tròn.
.
- Dùng compa. B
.O
- Các điểm A, B, A M
C, cách tâm O 
một khoảng. P
. N
.
 2cm.
 C
- Đường tròn tâm O bán kính r là là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm tên trong đường tròn đó.
Hoạt động 2: CUNG VÀ DÂY CUNG
- Giới thiệu hai điểm A, B nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm nằy chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là cung tròn (gọi tắt là cung).
- Hai điểm A, B gọi là hai mút của cung tròn.
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây).
- Dây mà đi qua tâm gọi là gì?
- Yêu cầu HS: Vẽ đường tròn (O, 2cm); vẽ dây cung EF dài 3cm; vẽ đường kính PQ của đường tròn. Tính PQ?
- Vậy đường kính so với bán kính thì ntn?
- Yêu cầu HS làm bài 38 tr.91 SGK.
- Đề bài (dùng bảng phụ)
a). Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.
b). Vì sao đường tròn (C, 2cm) đi qua O, A.
c). Vẽ dây cung CA và CO, CD.
- Lắng nghe.
 B
.
O
 A
 C D
- Dây mà đi qua tâm gọi là đường kính.
- Vì R = 2cm nên đưòng kính của đường tròn là 4cm. Vì PQ = PO + OQ (O nằm giữa P và Q) nên PQ = 2 + 2 = 4cm
- Đường kính gấp đôi bán kính.
A
D
O
C
a). HS vẽ.
b). Đường tròn (C, 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm.
Hoạt động 3: MỘT CÔNG DỤNG KHÁC CỦA COMPA
- Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa so sánh hai đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng đó mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng?
5cm
 . B
 A . C . . D 
- Yêu cầu đọc VD 2 rồi tự thực hành vào vở, gọi một hs lên bảng thực hành.
- Dùng compa đo đoạn thẳng AB, rồi đặt một đầu của compa vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu đầu nhọn trùng với N thì AB = MN.
- Nếu đầu nhọn nằm giữa M và N thì AB MN.
- Vẽ tia Ox.
- Trên tia Ox, vẽ OM = AB.
- Trên tia Mx, vẽ MN = CD.
- Đo đoạn ON (dùng thước có chia khoảng) ON = AB + CD = 3+ 5 = 8
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Yêu cầu HS nhắc lại k.niệm đưòng tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học kỹ các k.niệm đưòng tròn, cung, dây cung
- Làm BT: 39; 40 SGK tr.92.
- Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác.
Tuần 31
Tiết 25
§9. TAM GIÁC
NS:6/4/2017
ND:8/4/2017
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức : - Định nghĩa được tam giác, hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
*Kỹ năng: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_15_27_nam_hoc_2016_2017.doc