Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16-24 - Năm học 2018-2019

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16-24 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU::

1.Kiến thức: HS biết được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Biết về điểm nằm trong góc.

2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc

3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm tsc Hăng hái .

4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình( vẽ góc, tia nằm trong góc ), năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Sgk, SBT, giáo án .

2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp, thước thẳng; compa; phấn màu .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức lớp (1’)

2.Hoạt động khởi động:(7’)

HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau

HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?

GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài

 

doc 34 trang tuelam477 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16-24 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:21 Ngày soạn: / 01 /2019
Tiết: 16 Ngày dạy: / 01 /2019
Chương II: GÓC
NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 -Học sinh biết về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. 
 -Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết nửa mặt phẳng.
 - Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ: Cẩn thận , hăng hái, nghiêm túc ...
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình( vẽ mặt phẳng, vẽ điểm thuộc mặt phẳng), năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sgk, SBT, giáo án .
2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp, thước dài có chia khoảng ..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:(1’)
2. Hoạt động khởi động: (5’)
HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên
GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn không ?
® GV chuyển ý sáng phần b.
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình ® HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy ® chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi ® GV giới thiệu 2 mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng (I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
-GV treo bảng phụ Hình 3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
*Chốt:
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
? Nhận xét bài của bạn.
1 . Nửa mặt phẳng bờ a 
a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ 
-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
c) áp dụng :
 ?1 (SGK)
-MN không cắt a Þ M; N nằm cùng phía với a.
MP cắt a Þ M, P nằm khác phía với nhau (hay M, P không nằm cùng phía với nhau)
2. Tia nằm giữa 2 tia
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình vẽ.
b) Áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA và tia OB.
4. Hoạt động luyện tập: (5’)
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?	
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5’)
-Học kỹ lại lý thuyết :
	+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
	+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 ® 5 (SBT - T52) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:22 Ngày soạn: / 01 /2019
Tiết: 17 Ngày dạy: / 01 /2019
GÓC
I. MỤC TIÊU::
1.Kiến thức: HS biết được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Biết về điểm nằm trong góc.
2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm tsc Hăng hái .
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình( vẽ góc, tia nằm trong góc ), năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sgk, SBT, giáo án .
2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp, thước thẳng; compa; phấn màu ..	
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2.Hoạt động khởi động:(7’)
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV giữa nguyên phần KTBC
Þ 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ.
HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
*GV hướng dẫn phần a bài 7
-HS làm phần b và phần c
Góc aOa' có đặc điểm gì ?
Þ Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc ntn
? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-HS vẽ 2 tia chung gốc ® đặt tên góc ® KH về góc : đỉnh, cạnh
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực tế 
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp. 
Giáo viên vẽ hình:
Hình trên có những góc nào đặt tên- để vẽ góc ta lên vẽ ntn?® chuyển sang mục 3. 
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: 
-HS quan sát H6 (SGK)
? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy	
*Chốt: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
1. Góc
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
 Cạnh: 2 tia
O: Đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
-Ký hiệu:
 xOy ( yOx; O ) 
Hoặc: 
- Bài tập 7 (SGK-T57)
	a,	
 b,
2- Góc bẹt
*Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
 là góc bẹt Ox và Oy là hai tia đối nhau.
3. Thực hành vẽ góc
Để vẽ : 
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
BT: vẽ ,tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. 
-trên hình có mấy góc đọc tên.
4. Điểm nằm bên trong góc
M là điểm nằm trong góc xOy
Û- 2 tia Ox, Oy không đối nhau
 - Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy	
4. Hoạt động luyện tập:(5’)
? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK)
-Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’)
-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc 
-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:23 Ngày soạn: / 01 /2019
Tiết: 18 Ngày dạy: / 01 /2019
 SỐ ĐO GÓC
I.MỤC TIÊU::	
1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
3. Thái độ: Đo góc cận thẩn, chính xác.
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình ( vẽ góc ), năng lực hoạt động nhóm, năng lực trình bày 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sgk, SBT, giáo án .
2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp, thước đo góc, thước thẳng, phấn màu ..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức : (1’) 6C .
2. Hoạt động khởi động: (7’)
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ?
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV đặt vấn đề để vào bài.
Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế nào để vẽ được góc đó.
GV cho HS quan sát thước đo góc
? Cấu tạo của thước đo góc
*GV hướng dẫn cách sử dụng 
-HS nêu lại cách đo 1 góc
-HS tự đo 1 góc ở vở của mình
? Mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo góc bẹt ?
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
? So sánh	 xOy và uIv
	sOt và qIp
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều nào ?
*Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số đo của góc để so sánh.
Vẽ góc xOy = 900
C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng để vẽ.
C2: Dùng eke để vẽ.
Góc có số đo bằng 900=> gọi góc vuông
? Vẽ = 500 => góc nhọn
-GV treo bảng phụ H15 (SGK) giới thiệu góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với góc vuông
? HS làm miệng bài tập 1 (SGK-T79)
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc vào các hình vẽ.
-HS đo, kiểm tra lại.
GV: Đánh giá nhận xét và chữa chính xác
1. Số đo góc
a) Cấu tạo của thước: (SGK)
-Đơn vị đo góc: độ đơn vị nhỏ hơn là phút ; giây (Ngoài ra còn có một số đơn vị khác như rađian, gorát.)
1độ: KH 10; 1 phút : KH 1';
 1 giây: KH 1''
10 = 60' ; 1' = 60'' 
b) Cách đo góc xOy ()
SGK
Ký hiệu: = 1050
c) Nhận xét
-Mỗi góc có 1 số đo
-Số đo của góc bẹt là 1800
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
d) áp dụng: ?1
*Chú ý: SGK
2. So sánh hai góc
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
VD: H14: xOy = uIv
 sOt = qIp
	 qIp = sOt
?2
3. Góc vuông - góc nhọn - góc tù
-Góc vuông : góc có số đo bằng 900
-Góc nhọn: góc có số đo O0
-Góc tù: góc có số đo > 900 và < 1800
 = 900 00 << 900
 900 < a < 1800
 = 1800 
4. Áp dụng: 
Bài 1 (SGK-T79)
 = 500
= 1000
 = 1300
Bài 14 (T 79 - SGK)
Đáp án:	- Góc vuông : 1 , 5
- Góc nhọn: 3, 6
- Góc tù: 4
 - Góc bẹt: 2
4. Hoạt động luyện tập: (5’)	
? Nêu cách đo 1 góc.
? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
? Nêu cách so sánh 2 góc.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (2’)
-Học kỹ phần lý thuyết
-Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)
*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h có số đo = 600.
Þ Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.
Tuần:24 Ngày soạn: / 02 /2019
Tiết: 19 Ngày dạy: / 02 /2019
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho Å= m0 ( 0 < m < 1800)
2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình ( vẽ góc), năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sgk, SBT, giáo án, thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp,học bài cũ ,thước đo góc, thước thẳng, chuẩn bị nội dung Hoạt động hình thành kiến thức mới ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:(1’)
2. Hoạt động khởi động : (7’)
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho đỉnh, các cạnh của góc?
HS2: Vẽ góc xOy sau đó xác định số đoc của góc vừa vẽ?
	Làm bài 21 SGK
3.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- Yêu cầu HS đọc sgk vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400.
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng 400 ?
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.
=> Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ 
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
- Vẽ tia Ox
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho 
- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ?
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc sao cho 
* Nhận xét : SGK
Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
=> Cách vẽ 
B1: Vẽ tia Ox bất kỳ.
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0.
B3: Kẻ tia Oy đi qua vạch m0 của thước
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ. SGK
Nhận xét : SGK 
4. Hoạt động luyện tập.(10’)
 Làm bài tập 26 c,d . SGK
c)
d)
Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:
 B C
 1450 550
	O	A
Bài tập 28. SGK
Có thể vẽ đựơc hai tia : 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần:2 Ngày soạn: 15 / 02 /2019
Tiết: 2 Ngày dạy: 26 / 02 /2019
₰5:KHI NÀO THÌ 
I. MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: HS biết được khi nào thì ? HS biết các khái niệm: 
Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Kỹ năng: Hoạt động luyện tập, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận,hăng hái chính xác cho HS.
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình, năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sgk, SBT, giáo án .
2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp,học bài cũ, chuẩn bị nội dung Hoạt động hình thành kiến thức mới ..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2.Hoạt động khởi động:(5’)
HS1:Vẽ . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. So sánh với. 
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì?
*Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì .
? Ngược lại nếu 
thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia còn lại.
GV đưa nhận xét SGK -81 lên bảng phụ nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó.
GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận xét trên giải bài 18/82 sgk
- Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính .Giải thích rõ cách tính 
-1 HS giải miệng.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải mẫu
=> Nếu có ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại ta có mấy góc trong hình.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả ba góc.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
 Sau đó gv đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận. 
+Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình. 
+ Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với 300, 450. 
+ Thế nào là hai góc bù nhau? cho hai góc A và góc B có bù nhau không?
+Thế nào là hai góc kề bù? hai góc kề bù có tổng số đo bằng?
+ Đại diện nhóm trả lời
- Câu hỏi bổ xung
? Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau 
? Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau không ta làm thế nào? Hai góc có bù nhau không thoả mãn điều kiện gì?
Hai góc kề bù khi nào?
-HS nhận xét bài của bạn
*GV chốt về kiến thức và cách trình bày dạng toán.
Khi nào
-B1: Xác định điều kiện Þ đẳng thức
-B2: Thay số và tính toán
1.Khi nào thì 
a) Ví dụ: (SGK-T80)
b, Nhận xét:SGK /81
Tia Oy nằm giữa tiaOx và Oz
Bài 18/82sgk
Theo đầu bài ta có: tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên:
Hay:
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
a) Hai góc kề nhau
2 góc kề nhauÛ Có 1 cạnh chung
 2 cạnh còn lại Î 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung
b. Hai góc phụ nhau: khi tổng số đo hai góc bằng 900.
c. Hai góc bù nhau: khi tổng số đo hai góc bằng 1800
d. Hai góc kề bù: khi có một cạnh chung hai cạnh con lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 
?2
4. Hoạt động luyện tập:(5’)
Làm bài 19/sgk
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập
Điền vào chỗ trống các từ còn thiếu trong các kết luận sau:
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . + . . . . = . . . . . 
b) Hai góc . . . . có tổng số đo bằng 900
c) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng . . . 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (4’)
- Làm các bài tập : 20 ® 23 (SGKT-82, 83);	Bài 16 ® 18 (SBT)
- Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc biết trước số đo.
Tuần: Ngày soạn: / 02 /2019
Tiết: Ngày dạy: / 02 /2019
Tiết 22: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: Học sinh biết tia phân giác là gì ? Đường phân giác là gì ?
2. Kỹ năng: Học sinh biết xác định tia phân giác của một góc theo các cách.biết vẽ tia phân giác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. 
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình, năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sgk, SBT, giáo án .
2. HS: Sgk, SBT, vỏ ghi, vở nháp,học bài cũ, chuẩn bị nội dung Hoạt động hình thành kiến thức mới ..
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Hoạt động khởi động:(7’)
HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, góc xCz có số đô 110 độ.
HS2: Làm bài tập 29 SGK
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Khi nào tia Oz là tia phân giác của ?
- Tia phân giác của một góc là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập
- YC HS học đề bài
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ?
- Nêu đủ hai lí do.
=> GV chốt
* Hoạt động 2:
GV nêu ví dụ yêu cầu học sinh vẽ nháp nêu cách vẽ và dụng cụ vẽ
-GV hd học sinh vẽ từng bước
- Dụng cụ: + Thước thẳng.
 + Thước đo góc.
GV nêu nội dung tính chất tia phân giác.
Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội dung tính chất
1. Tia phân giác của 1 góc là gì.
a) Định nghĩa (SGK)
Oz là tia phân giác của góc 
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Góc xOz bằng góc zOy.
b) Áp dụng: 
Bài30. SGK
a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có: 
Vậy 
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
 ( câu a)
- Ta có ( câu b)
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc	
a)Ví dụ: (SGK)
C1: Vẽ bằng thước đo góc.
Bước 1: vẽ = 640.
-Bước 2: vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Oz, Oy / = 320
b)Tính chất tia phân giác:
Oz là tia phân giác của 
Û = = .
C2: Gấp giấy.
-GV hướng dẫn HS thao tác gấp giấy
c) Nhận xét: (SGK-T86)
3.Chú ý :SGK /86
4.Hoạt động luyện tập: (5’)
- Thế nào là tia phân giác của một góc?
- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phải có những điều liện nào?
? Diễn tả tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau.Oz là tia phân giác của 
Û
Oz nằm giữa Ox, Oy =
Û = = 
- Làm bài 32/87sgkGV Hoạt động luyện tập khái niệm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (2’)
-Học kỹ bài.
-Làm bài 30, 33 (SGK-T87) - Bài 30 ® 34 (T58- SBT)
Tuần: Ngày soạn: / 02 /2019
Tiết: Ngày dạy: / 03 /2019
Tiết 22: LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: HS Hoạt động luyện tập được kiến thức về tia phân giác của một góc .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.
3.Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình.
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình, năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
- Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổnđịnh tổ chức: (1’)
2.Hoạt động khởi động: (5’)
HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính , ?
3.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS đọc bài 36 (SGK)
? 1 HS lên vẽ hình
? Nêu điều đã cho và điều phải tìm?
On là p.giác 	 Om p.giác 
	¯	 ¯
 = ?	 = ?
	 += = ?
- 1HS nêu trình tự cách giải.
- 1HS trình bày bảng.
- Cả lớp tự trình bày vào vở.
*Chốt: Sử dụng tính chất tia phân giác của góc, tia nằm giữa hai tia khác để cộng góc, để tính số đo góc.
- GV treo bảng phụ (Bài làm thêm)
Cho =800, OF là tia phân giác của .Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC vẽ tia OE sao cho =600
a.Tính.
b. OE có là tia phân giác của không? vì sao?
? HS đọc đầu bài nêu dữ kiện đã cho? điều phải tìm ?
-GV hướng dẫn HS vẽ hình
? Làm như thế nào để tính = ?
? Dựa vào tính chất nào em tính = ?
*GV hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ cây 
OE nằm trong mà OF là p.giác 
	¯	 ¯
T/c tia nằm giữa 2 tia ¹ == 
OE là phân giác 
¯
 = = 
*Chốt: Chứng minh 1 tia là tia phân giác của 1 góc đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện
 -Tia đó nằm giữa 2 tia của 1 góc
 -Tia đó chia góc thành 2 góc bằng nhau
1. Bài 36: (SGK-T87)
Giải:
 Trên nửa mp bờ chứa tia Ox,
 < (300<800)
nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
 Ta có: + =
 Hay: 300 + = 800
=> = 800 - 300 = 500
Vì tia On là tia phân giác của 
Þ = = ==250 (1)
Vì tia Om là tia phân giác của 
Þ = = = (2)
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On 
Þ + = 
Từ (1) và (2) ta có: = 150 + 250 = 400
Vậy = 400
2. Bài tập 2
400
200
Giải:
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia OE, OD mà < (600 < 800).
nên OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD
=>: + =
Hay: 600 + = 800
Þ = 800- 600 = 200	
b) Vì OF là tia phân giác của
Þ = = ==400
Trên mặt phẳng bờ chứa tia OD có 2 tia OE và OF.
Mà < (200 < 400)
nên tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1)
Ta có: + = 
 Hay + 200 = 400
Þ = 400 - 200 = 200 
Vậy = = 200 (2)
Từ (1) và (2) Þ OE là tia phân giác của.
j4. Hoạt động luyện tập: (5’)
- Muốn chứng minh tia phân giác của góc ta làm thế nào?
- Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác, thế nào là tia phân giác của góc, Hai góc kề bù.
- Nhận xét dạng bài tập Þ kiến thức đã được ôn lại
- Chú ý hướng dẫn HS cách phân tích đi lên.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (4’)
- Xem kỹ bài tập đã chữa.
- Ôn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt.
- Thực hành kỹ thao tác vẽ hình biết trước các số đó.Làm bài: 34, 35, 37 (SBT)
- Đọc trước bài thực hành để giờ sau thực hành đo góc trên mặt đất.
Tuần: 29 Ngày soạn: 10/3/2019
Tiết:23,24 Ngày dạy: 18/3/2019	
THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 
I.MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của giác kế.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độGiáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hành những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị 1 bộ giác kế thực hành, búa đóng cọc.
- Chuẩn bị từ 4 ® 6 bộ thực hành cho học sinh.
- Tranh vẽ phóng to h.40, 41, 42 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra:(15')
Đề bài 
Đáp án
Câu 1. Các câu sau câu nào đúng, câu nào sai:
a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
b) Góc có số đo bằng 1200 là góc tù.
c) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800
d) Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì tia Oz là tia phân giác của .
Câu 2. Vẽ góc 600 đặt tên, nói rõ đỉnh, cạnh của góc.
Câu 2(6A). Vẽ tia phân giác Oz của = 600. Nêu cách vẽ.
Câu3: Cho = 1800. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho = 500
a.Hai và có quan hệ gì? Tính 
b.Tia Oz có là tia phân giác của không? Vì sao? 
Câu1(2đ). 
a) Đ b) Đ c) S d) S
(Mỗi câu 0,5 đ )
Câu2.(3đ)
Vẽ đúng hình (1,5đ)
Chỉ rõ đỉnh, cạnh (Nêu đúng cách vẽ) (1,5đ)
500
Câu3(5đ)
Vẽ đúng hình 1đ
a) và là hai góc kề bù nên:
 + =1800
hay: 500 + =1800
 = 1800 - 500 = 1300 (3đ)
b) Tia Oz không là tia phân giác của vì (1đ)
3.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (19’)
- Tiết 23: Học lý thuyết phần thực hành, chia nhóm thực hành, nhóm thực hành mẫu.
- Tiết 24: Hs thực hành đo góc trên mặt đất, địa điểm ngoài sân trường.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới thiệu cho học sinh cấu tạo của giác kế.
GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
GV trên mặt đĩa tròn có gắn một thanh quay có thể quay xung quanh đĩa (GV quay cho học sinh quan sát)
? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó?
 -đĩa được đặt cố định hay quay được.
-GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa.
-GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác kế và nêu câu trả lời về cấu tạo giác kế.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn học sinh cách đo.
-Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV hướng dẫn.
-GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này thực hành mẫu theo đúng các bước trên.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
- Tên dụng cụ: Giác kế.
- Cấu tạo:
+1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được chia sẵn độ đo từ 0 ® 1800.
-Hai nửa hình tròn ghi độ theo hai hướng ngược nhau.
+1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe hở.
(qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng)
-Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
-đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân có thể quay xung quanh trục.
2.Cách đo góc trên mặt đất.
Bước 1: 
Bước 2: 
Bước 3: 
Bước 4: 
SGK/88
4.Hoạt động luyện tập:(3’)
-Chỉ và nêu cấu tạo của giác kế ? và cách đo góc trên mặt đất(4 bước)
5.Hướng dẫn học ở nhà:(7’)
-Nắm chắc cấu tạo, cách đo góc trên mặt đất 
-Mỗi tổ trưởng chuẩn bị một biên bản thực hành nội dung:
Thực hành đo góc trên mặt đất.
1.Dụng cụ: Đủ hay thiếu.
2. Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành 
Nhóm 1gồm bạn .=?
Nhóm 2 gồm bạn .=?
Nhóm 3 gồm bạn .. =?
3.Tự đánh giá tổ vào loại cho điểm từng người trong tổ.
Tuần: 30 Ngày soạn: /3/2019
Tiết: 25 Ngày dạy: /4/2019	
ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Thế nào là cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo com pa, vẽ thành thạo đường tròn, cung tròn, biết cách giữ nguyên độ mở com pa khi quay.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình, năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, com pa thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Hoạt động khởi động: 
Kết hợp trong khi học Hoạt động hình thành kiến thức mới
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
GV cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm
- GV lấy A, B, D, C thuộc đường tròn , các điểm này cách O bao nhiêu 
- HS: 2cm
?Thế nào đường tròn tâm O bán kính R 
- YC HS vẽ (O,3cm)
Lấy M nằm trên đường tròn, đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ?
HS: OM= 3cm
- Nói OM đường tròn đúng hay sai? Vì sao?
-YC lấy N nằm trong đường tròn, P nằm ngoài đường tròn.
So sánh ON và OP với R.
-GV đi đến kết luận.
-Hình tròn là gì?
GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn.
- YC HS quan sát SGK. Cho biết cung là gì? dây cung là gì? GV vẽ đường tròn (O,R).
- YC HS chỉ ra cung dây cung, vẽ đường kính?
- YC HS đọc SGK phần 
1.Đường tròn và hình tròn:
a. Đường tròn:
* Dụng cụ vẽ: Com pa.
* Định nghĩa: SGK/89.
* Ký hiệu: đường tròn tâm O bán kính R là :(O,R)
+ M (O,R) OM= R.
+ M nằm trong đương trònOM<R.
+ M nằm ngoài đường trònOM> R.
b.Hình tròn: 
* Định nghĩ: SGK/90
2. Cung và dây cung:
a. Cung tròn: SGK/90
Cung MN
b. Dây cung:SGK/90 
-Dây cung CD.
c. Đường kính: AB =2R
3. Một số công dụng khác của compa: 
a. So sánh hai đoạn thẳng.
b. Đặt đoạn thẳng trên tia.
4. Hoạt động luyện tập: (6’)
- Đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Đường kính là gì? Cung và dây cung là gì?
- Bài 39/SGK- GV vẽ hình Bt 39 trên bảng phụ y/c hs suy nghĩ trả lời từng phần.
a. CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b. IB =IA =2cmI là trung điểm của AB
c. AI + IK =AK IK =1cm. 
Bài 40/SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Nắm vững khái niệm đường tròn , cung , dây cung.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài tập 35-38 SBT
- Đọc trước bài "tam giác"
Tuần: 31 Ngày soạn: 29 /3/2019
Tiết: 26 Ngày dạy: 7/4/2019	
 TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu.
4. Định hướng năng lực: Năng lực vẽ hình, năng lực đọc hình,năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hoạt động nhóm.
II .CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng nhóm. 
- Bảng phụ ghi bài 41, 43 (SGK).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Hoạt động khởi động: (7’)
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ? Vẽ đường tròn (A , 8cm). Điểm B thuộc đường tròn? Điểm C nằm ngoài đường tròn.
HS2: Vẽ đường tròn (B, R). Xác định dây cung CD; cung lớn CD và cung nhỏ CD.
GV: Đánh giá nhận xét
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV cho HS quan sát trực quan một số hình, đồ vật có hình dạng tam giác (eke...)=>giới thiệu mô hình về tam giác.
? Tam giác ABC là gì ?
	 ? Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là tam giác không ? Vì sao ?	 
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi, ký hiệu về tam giác.
? Nêu cách đọc khác của D ABC
? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam giác ABC.
? Đọc tên các góc của D ABC ?
 còn có cách đọc nào khác ? 
-GV treo bảng phụ: Bài 44 (SGK)
-HS lên bảng điền vào bảng phụ.
? Nhận xét, bổ sung nếu có.
? Xác định các điểm nằm trong nằm ngoài tam giác.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác.
DABC có BC = 4cm; AB = 3cm; 
AC = 2cm
*Lưu ý: 2 cùng cùng Î nửa mặt phẳng bờ chứa tia BC.
? HS đọc bài 47 (SGK) ® nêu yêu cầu của bài.
? Trình bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng
-Nhận xét bài của bạn.
*Chốt:
Hoạt động luyện tập các bước vẽ tam giác bằng thước và compa.
-Vẽ 1 cạnh
-Xác định đỉnh thứ 3 của D (dùng compa)
1. Tam giác ABC là gì ? 
a) Định nghĩa: (SGK-T93)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_16_24_nam_hoc_2018_2019.doc