Giáo án Hóa học Lớp 7 - Bài 5: Phân tử-Đơn chất-Hợp chất

Giáo án Hóa học Lớp 7 - Bài 5: Phân tử-Đơn chất-Hợp chất

- Năng lực khoa học tự nhiên

+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất.

+ Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên (baking soda, mẩu đá vôi, đất đèn, bình chữa lửa chứa carbon dioxide, .); quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, bột lưu huỳnh, muối ăn, đường, .).

+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống.

 

docx 9 trang Mạnh Quân 27/06/2023 3490
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 7 - Bài 5: Phân tử-Đơn chất-Hợp chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT
(Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. Mục tiêu
1. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất.
+ Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên (baking soda, mẩu đá vôi, đất đèn, bình chữa lửa chứa carbon dioxide, ...); quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, bột lưu huỳnh, muối ăn, đường, ...).
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống.
2. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm để tiếp cận được kiến thức một cách hiệu quả nhất.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá học tập và khoa học tự nhiên
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về phân tử, đơn chất, hợp chất.
- Máy chiếu, laptop
- Giấy A3, bút dạ nhiều màu
- Đất nặn.
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM: ..
Ảnh (mẫu vật)
(K) Những điều đã biết
(W) Những điều muốn biết
(L) Những điều đã học được sau bài học
Đồng (copper)
Oxygen
Muối ăn
Nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM: 
NHÓM: 
Nguyên tố
 Tên đơn chất
Số nguyên tử
Nguyên tố
Tên đơn chất
Số nguyên tử
H
p
He
s
N
Cl
F
Ar
Na
K
Mg
Ca
Br
O
Cu
Pb
 III. Tiến trình dạy học
A. Khởi động 
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Quan sát nhanh – kết luận nhanh”
a. Mục tiêu: tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh bày tỏ được quan điểm cá nhân và sự tò mò muốn biết những điều về phân tử - đơn chất – hợp chất.
b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật “KWL” tổ chức cho học sinh quan sát tranh (mẫu vật) và hoàn thành nội dung phiếu học tập
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Thông báo luật chơi: Quan sát hình ảnh (mẫu vật) mô phỏng về đơn chất và hợp chất để trả lời câu hỏi vào PHT 1 trong vòng 2’. Cuối bài học, các nhóm đánh giá lẫn nhau cho điểm từng nhóm
- Ghi nhớ luật chơi
- Giao nhiệm vụ: 
+ Quan sát hình ảnh (mẫu vật) để đưa ra nhận định nhanh về tên nguyên tố, kí hiệu, nguyên tử khối những chất đã biết? Ngoài ra những chất còn lại biết bằng cách nào, và biết thêm điều gì? 
+ Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 2 phút thảo luận.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Chiếu PHT 1 để học sinh quan sát, hỗ trợ khi cần thiết
- Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1(HS có thể chưa trả lời đầy đủ được)
- Thu phiếu học tập của các nhóm
- Nộp phiếu học tập
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Các em đã biết kí hiệu, NTK vậy đâu là phân tử, xác định đơn chất, hợp chất như thế nào? Bài học hôm nay chúng ra sẽ làm rõ vấn đề trên
- Chuẩn bị sách vở học bài
B. Hình hành kiến thức mới
Tiêt 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hạt hợp thành của chất.
a. Mục tiêu: Phân biệt đuợc phân tử với nguyên tử và hiểu được phân tử được tạo thành từ nguyên tử (trừ khí hiếm là dạng đặc biệt của phân tử). Từ đó nêu được khái niệm phân tử
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên
c. Sản phẩm: câu trả lời ở nội dung thảo luận1 trong SGK.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 5.1 + Đọc thông tin, chiếu ảnh mô phỏng 5.2 hoạt động cặp đôi thảo luận nội dung 1 trong SGK.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 cặp đôi, thảo luận và hoàn thành nội dung 1 trong SGK.Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm
- Thực hiện nhiệm vụ thảo luận đôi hoàn thành nội dung 1 trong SGK
- Báo cáo kết quả: 
+ Chọn 1 cặp đôi lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
- Tổng kết
+ Tổng hợp: Hạt hợp thành được tạo từ một nguyên tố: (a), (b), (d).
Hạt hợp thành được tạo từ nhiều nguyên tố: (c).
 Đi đến kết luận về phân tử.
+ Yêu cầu học sinh xác định phân tử của Cu, C, Ne.
- Kết luận về khái niệm phân tử
- Xác định phân tử. Cu, C, Ne.
- Ghi kết luận vào vở 
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Chú ý: Các đơn chất kim loại và một số phi kim rắn, khí hiếm có phân tử là nguyên tử (là dạng đặc biệt của phân tử)
Tiêt 2: Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tính khối lượng phân tử
a. Mục tiêu: Biết phân tử khối là gì? tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
b. Nội dung: Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh, tổ chức hoạt động nhóm để rõ mục tiêu trên
c. Sản phẩm: Trả lời ở nội dung thảo luận câu hỏi 2,3 trong SGK.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu các nhóm quan sát ảnh vể mô phỏng các đơn chất và hợp chất như trong Hình 5.3, 5.4 ở SGK. thảo luận và hoàn thành nội dung 2 trong SGK.Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là 3 phút. 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
+ Khối lượng phân tử sẽ bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
+ Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?
- Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả: 
- Mời 1,2 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác đổi chéo cho nhau để chấm điểm sau khi GV cho đáp án
- Mời nhóm khác nhận xét
- GV phân tích
2. a) Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử hydrogen, vậy KLPT là 1 x 2 = 2 (amu).
b) Phân tử sulfur dioxide có 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen,
vậy KLPT là 32 + 16 x 2 = 64 (amu).
c)Phân tử methane có 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen,
vậy KLPT là 12 + 1 x 4 = 16 (amu).
3.Tương tự cách tính khối lượng ở câu hỏi 2, KLPT oxygen là 16 x 2 = 32 (amu).
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung, suy ra cách tính tổng quát và ví dụ.
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
- Tổng kết: Yêu cầu học sinh kết luận về khối lượng phân tử, cách tính.
Yêu cầu tính: Muối ăn có thành phẩn chính là sodium chloride.
- Kết luận về khối lượng phân tử. cách tính
- Ghi kết luận vào vở
-Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó, có giá trị bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
 VD: Phân nước ( 2H, 1O) ⤇ 2.1 + 16 = 18 (amu).
-Tổng quát: 
 Phân tử: có x nguyên tử A
 y nguyên tử B
 z nguyên tử C
⤇ KLPT = x.LKNTA + y.KLNTB + z.KLNTC
VD: Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
KLPT của calcium carbonate là 40 + 12 + 16 X 3 = 100 (amu).
Tiêt 3: Hoạt động 4: Tim hiểu vể đơn chất
a. Mục tiêu: Liệt kê các đơn chất và tên gọi tương ứng với các nguyên tố, số nguyên tử có trong hình, phân loại, nêu đặc điểm cấu tạo.
b. Nội dung: Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh, tổ chức hoạt động nhóm để rõ mục tiêu trên
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh 5.5, 5.6 mô phỏng về đơn chất để trả lời câu hỏi vào PHT 2 trong vòng 5’. Cuối bài học, các nhóm đánh giá lẫn nhau cho điểm từng nhóm 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
2 đơn chất tạo bởi nguyên tố kim loại: Al (aluminium), Fe (iron).
2 đơn chất tạo bởi nguyên tố phi kim: C (carbon), 02 (khí oxygen).
(a): gồm 2 nguyên tử Br.
(b): gồm 3 nguyên tử O.
- Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả: 
- Mời 1,2 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác đổi chéo cho nhau để chấm điểm sau khi GV cho đáp án
- Mời nhóm khác nhận xét
- GV yêu cầu trả lời thêm câu hỏi mục thông tin + phân loại
Các đơn chất là (a), (b), (c);
gợi ý cho HS thấy (d) không phải là đơn chất (vì (d) tạo bởi nhiều nguyên tố).
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung về đặc điểm cấu tạo.
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
- Tổng kết: Yêu cầu học sinh kết luận về đơn chất.
Yêu nhận xét, phân loại đặc điểm cấu tạo, đơn chất kl, phi kim rắn, khí.
- Kết luận về đơn chất. đặc điểm cấu tạo.
- Ghi kết luận vào vở
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học
 VD: oxygen do nguyên tố O tạo nên 
- Phân loại: + Đơn chất kim loại.
 + Đơn chất phi kim
Đặc điểm cấu tạo:
+ đơn chất kim loại các nguyên tử liên kết khít nhau
+ đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết theo 1 số nhất định ( thường = 2 đối với khí)
Tiêt 4: Hoạt động 5: Tim hiểu vể hợp chất
a. Mục tiêu: Nhận biết được đơn chất và hợp chất. Phân loại, đặc điểm cấu tạo hợp chất. 
b. Nội dung: Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh, tổ chức hoạt động nhóm để rõ mục tiêu trên
c. Sản phẩm: 
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu các nhóm quan sát ảnh vể mô phỏng các đơn chất và hợp chất như trong Hình 5.7, 5.8 ở SGK. thảo luận và hoàn thành câu hỏi 7,8, 9 trong SGK vào giấy A3.Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm
Thời gian thực hiện nhiệm vụ là 5 phút. 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
Phân tử Hình 5.7 (a), (b) là đơn chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tố.
Phân tử Hình 5.7 (c) là hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố.
Muối ăn là hợp chất vì nó được tạo bởi từ nhiều nguyên tổ hoá học (gổm nguyên tố Na và nguyên tố Cl).
Phân tử hợp chát
Đăc điểm cấu tao
Phân tử khí ammonia
1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen
Phân tử ethanol (có trong côn sát khuẩn)
2 nguyên tửcarbon, 6 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tửoxygen
Phân tử glucose (có trong quả nho chín)
6 nguyên tửcarbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tửoxygen
- Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả: 
- Mời 1,2 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác đổi chéo cho nhau để chấm điểm sau khi GV cho đáp án
- Mời nhóm khác nhận xét
- GV phân tích them về hợp chất, phân loại, đặc điểm cấu tạo
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
- Tổng kết: Yêu cầu học sinh kết luận về hợp chất, phân loại, đặc điểm cấu tạo
- Kết luận.
- Ghi kết luận vào vở
Hợp chất gồm nhiều nguyên tố hóa học cấu tạo nên ( 2 trở lên)
 VD: nước do 2 nguyên tố H, O tạo nên 
- Phân loại: + Hợp chất vô cơ. Vd muối ăn 
 + Hợp chất hữu cơ. Vd rượu, dầu ăn 
Đặc điểm cấu tạo: Các nguyên tử của các nguyên tố liên kết nhau theo thứ tự và 1 tỉ lệ nhất định.
 VD: Nước có tỉ lệ: HO = 21
Hoạt động 4: Luyện tập
a. Mục tiêu: Học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK
b. Nội dung: Hs làm mô hình phân tử để trả lời câu hỏi Carbon dioxide là thành phẩn tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas. Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?
c. Sản phẩm: Mô hình Carbon dioxide
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: 
 Mỗi nhóm 4 bạn nặn mô hình phân tử để trả lời câu hỏi Carbon dioxide là thành phẩn tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas. Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết
- Nặn Carbon dioxide
- Báo cáo kết quả: 
+ Các nhóm mang sản phẩm nặn Carbon dioxide lên bàn . GV đánh giá 1 số nhóm
- Theo dõi đánh giá của giáo viên
- Tổng kết: 
+ Đánh giá được nhóm nào nặn nhanh, đẹp, đều.Khen ngợi học sinh
GV: Yêu cầu hoàn thành PHT1 ở đầu bài.
- Học sinh lắng nghe
- Hoàn thành PHT1
Hoạt động 5: Vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế
b. Nội dung: Dùng phiếu học tập trả lời câu hỏi lodine và potassium iodide có nhiều ứng dụng trong đời sống.Tim hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.
c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: 
+ Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập, tiết sau nộp lại cho GV
+ Câu hỏi: Có các mẫu chất (theo SGK) sau:
Hãy cho biết mỗi chất trên được tạo bởi loại phân tử gì? lodine và potassium iodide có nhiều ứng dụng trong đời sống.Tim hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
+ Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết
- Thực hiện nhiệm vụ ở nhà
- Báo cáo kết quả: 
+ Tiết học tiếp theo nộp phiếu trả lời cho GV
- Theo dõi đánh giá của giáo viên
C. Dặn dò
- Học sinh làm bài tập SGK, SBT
- Chuẩn bị bài mới liên kết hóa học trước khi lên lớp
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau
Họ và tên học sinh
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Nêu được khái niệm phân tử 
Tính được phân tử khối
Nêu được đơn chất là gì? Ví dụ
Nêu được hợp chất là gì? Ví dụ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_7_bai_5_phan_tu_don_chat_hop_chat.docx