Giáo án Hóa học Lớp 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, còng thức hoá học, quy tắc hoá trị, còng thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm còng thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tót.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 7 - Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC (Thời gian thực hiện: 4 tiết) I- MỤC TIÊU Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, còng thức hoá học, quy tắc hoá trị, còng thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm còng thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tót. Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. -Tim hiểu tự nhiên:Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. -Vận dụng kiến thức, kĩ nàng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân; - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả, tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển nàng lực, phẩm chất liên quan đến bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên - Máy vi tính, - Phiếu học tập theo mẫu bảng trong SGK PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quan sát các hình sau và cho biết: Trả lời 1. Mỗi nguyên tử C có khả năng liên kết với mấy nguyên tử H, mấy nguyên tử O? .. . .. 2. Mỗi nguyên tử C có khả năng liên kết với mấy nguyên tử H? .. . .. 2. Chuẩn bị của học sinh - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A. Khởi động a. Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về sự liên kết giữa các hợp chất đã học. HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - Giáo viên dẫn dắt: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Thông báo luật chơi: Quan sát hình ảnh về sự liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất và trả lời câu hỏi . - Ghi nhớ luật chơi - Giao nhiệm vụ: + Quan sát hình ảnh và hoàn thành phiếu học tập 1 + Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2 phút sau khi quan sát xong hình ảnh - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Cho học sinh quan sát hình ảnh để học sinh quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1 - Thu phiếu học tập của các nhóm - Nộp phiếu học tập - Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào có thể lập được CTHH của chất? Chúng ta sẽ tìm hiểu chủ đề tiếp theo - Chuẩn bị sách vở học bài B. Hình thành kiến thức mới Tiết 1. HOÁ TRỊ Hoạt động 1: Tim hiểu về hoá trị a. Mục tiêu: Tìm hiểu về hoá trị, cách biểu diễn hoá trị của nguyên tố. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh * Giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi: 1. Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H. 2. Hóa trị là gì? - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Hai bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập * Mỗi nguyên tử của nguyên tó Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với số nguyên tử H theo thứ tự tương ứng là 1, 2, 3, 4. * KN về hoá trị. - Báo cáo kết quả: + Chọn 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận các nội dung hoạt động 1, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. - Kết luận về khái niệm Hoá trị. - Ghi kết luận vào vở *Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hoạt động 2: Xác định hoá trị của nguyên tô a. Mục tiêu: Xác định và tính được hóa trị của nguyên tố trong công thức hợp chất b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh * Giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh 7.1trong SGK hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập HS thảo luận và đưa ra các hợp chất cộng hoá trị. 2. Cho sơ đồ sau : Từ hoá trị của H em hãy rút ra hoá trị của các nguyên tố Cl, O, N, C. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Hai bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo kết quả: + Chọn 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận các nội dung hoạt động 2, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. => Hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1 lẩn lượt là I, II, III (bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó). - Kết luận về cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố. - Ghi kết luận vào vở * Hóa trị của nguyên tố được xác định thông qua nguyên tố H(I) và nguyên tố O (II). Hoạt động 3: Tim hiểu quy tắc hoá trị a. Mục tiêu: Hiểu được qui tắc hóa trị và biết cách vận dụng để lập CTHH. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh * Giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS quan sát Bảng 7.1 trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung câu hỏi 3. - Em hãy so sánh vể tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1. - Nhận nhiệm vụ * Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Hai bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo kết quả: + Chọn 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận các nội dung hoạt động 3, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. => Trong phân tử hợp chất, tích hoá trị và chỉ số của nguyên tố này bằng tích hoá trị và chỉ số của nguyên tố kia - Kết luận về quy tắc hoá trị. - Ghi kết luận vào vở * Trong phân tử hợp chất, tích hoá trị và chỉ số của nguyên tố này bằng tích hoá trị và chỉ số của nguyên tố kia CTTQ: AxBy quy tắc: a.x = b.y Hoạt động 4 : Luyện tập a. Mục tiêu: học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK b. Nội dung: trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: Học sinh thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành bài tập: a. Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O. b. Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV.Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H? Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. Thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ a. Theo bảng Phụ lục 1 trang 187, Ca có hoá trị II nên Ca có thể kết hợp 2 nguyên tử Cl (hoá trị I) hoặc 1 nguyên tử O (hoá trị II). b. Theo cách xác định hoá trị của nguyên tố, 1 nguyên tử X hoá trị IV có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H. Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét -GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung Tổng kết: Đánh giá được hoạt động của các cặp đôi - HS lắng nghe Hoạt động 5: Vận dụng a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Dùng phiếu học tập trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập, tiết sau nộp lại cho GV a. Trong tự nhiên, Silicon dioxide có trong cát, đất sét,... Em hãy xác định hoá trị của nguyên tố Silicon trong Silicon dioxide. Tim hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ ở nhà -Trong hợp chất Silicon dioxide, 1 nguyên tử Si có khả năng liên kết với 2 nguyên tửo (hoá trị II) nên Si có hoá trị IV. - ứng dụng của Silicon dioxide: * Sản xuất xi măng, nguyên liệu trong xây dựng,... Sản xuất thuỷ tinh. Sản xuất đổ gốm. Sản xuất thạch anh dùng trong xử lí nước sạch. Sản xuất sodium silicat, dùng điều chế chất nhuộm màu, làm xà phòng,... - Báo cáo kết quả: + Tiết học tiếp theo nộp phiếu trả lời cho GV - Theo dõi đánh giá của giáo viên C. Dặn dò - Học sinh làm bài tập SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau Họ và tên học sinh Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được khái niệm về hoá trị, Quy tắc hoá trị Biết cách xác định hoá trị của một nguyên tố, tính hoá trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. Tiết 2. CÔNG THỨC HOÁ HỌC Hoạt động 6: Viết công thức hoá học của đơn chất a. Mục tiêu: Viết được công thức của các đơn chất. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cặp đôi, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập: HS quan sát Hình 7.2 và các Ví dụ 1,2, 3, 4 trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung 1,2: 1. Hoàn thành bảng sau: 2. Kể tên và viết công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim thể rắn. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Thực hiện nhiệm vụ Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận các nội dung hoạt động 3, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. GV lưu ý cho HS thấy công thức hoá học của đơn chất ở thể rắn thường trùng với kí hiệu nguyên tố hoá học, riêng iodine là trường hợp đặc biệt (I2). - Kết luận về công thức hoá học của đơn chất - Ghi kết luận vào vở * Công thức của đơn chất: Ax (gồm một kí hiệu hóa học và chỉ số nguyên tử). Hoạt động 7: Viết công thức hoá học của hợp chất a.Mục tiêu: Xác định được công thức hóa học của hợp chất - Hiểu được qui tắc hóa trị và biết cách vận dụng để lập CTHH. - Biết ý nghĩa của CTHH b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập: HS quan sát Hình 7.3, 7.4 và Ví dụ 5 trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung 6,7. 1. Em hãy hoàn thành bảng sau: 2: Công thức hóa học của các chất được viết như thế nào? 3. Công thức hoá học của iron(lll) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử. 4. Công thức hoá học của một chất cho biết những thông tin gì? - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Thực hiện nhiệm vụ * Các thông tin thu được từ công thức hoá học của một chất: thành phần, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tó, khối lượng phân tử của chất. Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận các nội dung 4,5,6,7 và 8 ở trên, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo như SGK. - Kết luận về công thức hoá học của hợp chất - Ghi kết luận vào vở * Công thức của hợp chất: AxByCz (gồm 2,3 kí hiệu hóa học và số nguyên tử mỗi nguyên tố). * Ý nghĩa công thức hóa học: - Cho biết nguyên tố cấu tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố - PTK của chất - Biết CTHH tính được % các nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 5: Xây dựng công thức tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất a. Mục tiêu: Tìm hiểu về công thức tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập: HS đọc cách tính % nguyên tố và luyện tập cách tính % nguyên tố ở Ví dụ 6 để hoàn thành câu thảo luận 9 trong SGK. Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: AI2O3, MgCI2/ Na2S, (NH4)2CO3. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Thực hiện nhiệm vụ * Al2O3 có: %AI = KLNT Al x 2KLPT( AI2O3) x 100% = 27 x 2 27 x2+16 x3 x 100% = 52,94% => %O = 47,06% * MgCl2 có: % Mg = KLNT Mg KLPT( MgCl2) x 100% = 24 24 +35,5 x2 x 100% = 25,26% => %Cl = 74,74% * Na2O có: % Na = KLNT Na x 2KLPT( Na2O) x 100% = 23 x 2 23 x2+16 x 100% = 74,19% =>%O = 25,81% * (NH4)2CO3 có: % N = KLNT N x 2KLPT[(NH4 )2CO3] x100% \= 14 x 2 14+1 x4x 2+12+16x 3 x100% = 35% % H = KLNT H x 8KLPT[(NH4 )2CO3] x 100% = 1 x 8 14+1 x4x 2+12+16x 3 x 100% = 10 % % C = KLNT C x 1KLPT[(NH4 )2CO3] x 100% = 12 x 114+1 x4x 2+12+16x 3 x 100% = 15 % => %O = 100% - (%N + %H + %C) = 40% Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận nội dung 9 ở trên, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. - Kết luận về công thức hoá học của hợp chất - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 6 : Luyện tập a. Mục tiêu: học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK b. Nội dung: trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: Học sinh thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành bài tập: Tính % các nguyên tó có trong một số hợp chất: MgO, CaCl2, Al2S3, H2S, K2O, CaO, SO3, NaCl, K2S. Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. Thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ * MgO có: %Mg = KLNT Mg KLPT( MgO) x 100% = 24 x 124 +16 x1 x 100% = 60% =>%O = 40% * CaCl2 có: % Ca = KLNT Ca KLPT( CaCl2) x 100% = 40 40 +35,5 x2 x 100% = 36,04% => %O = 63,96% * Al2S3 có: %Al = KLNT Al x 2KLPT( AI2S3) x 100% = 27 x 2 27 x2+32 x3 x 100% = 36% => % S = 64% * H2S có : %H = KLNT H x 2KLPT( H2S) x 100% = 1 x 2 1 x2+32 x1 x 100% = 5,88% => % S = 94,12% * K2O có: % K = KLNT K x 2KLPT( K2O) x 100% = 39 x 2 39 x2+16 x 100% = 82,98% =>%O = 17,02% * CaO có: %Ca = KLNT Ca KLPT( CaO) x 100% = 40 x 140 +16 x1 x 100% = 71,43% =>%O = 28,57% * SO3 có: % S = KLNT S KLPT( SO3) x 100% = 3232 +16 x3 x 100% = 40% => %O = 60% * NaCl có: %Na = KLNT Na KLPT( NaCl) x 100% = 2323 +35,5 x 1 x 100% = 39,32% => %O = 60,68% * K2S có: % K = KLNT K x 2KLPT( K2S) x 100% = 39 x 2 39 x2+32 x 100% = 70,91% =>%O = 29,09% Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét -GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung Tổng kết: Đánh giá được hoạt động của các cặp đôi - HS lắng nghe Hoạt động 7: Vận dụng a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Dùng phiếu học tập trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập, tiết sau nộp lại cho GV * Viết công thức hoá học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất? - Dựa vào phụ lục trang 187 SGK, công thức hoá học của phosphoric acid: H3PO4. - Tính % các nguyên tố có trong phân tử H3PO4: - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ ở nhà * % H = KLNT H x 3KLPT( H3PO4) x 100% = 1 x 31 x 3 +31 x 16 x 4 x 100% = 32,06% % P = KLNT P x 1KLPT( H3PO4) x 100% = 31 x 11 x 3 +31 x 16 x 4 x 100% = 31,63% => %O = 100% - (%H + %P) = 65,31 % Vậy nguyên tố có phần trăm lớn nhất là nguyên tố O. - Báo cáo kết quả: + Tiết học tiếp theo nộp phiếu trả lời cho GV - Theo dõi đánh giá của giáo viên C. Dặn dò - Học sinh làm bài tập SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau Họ và tên học sinh Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được CTHH của đơn chất, hợp chất Biết cách tính thành phần % một nguyên tố, trong hợp chất. Tiết 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC Hoạt động 8: Xác định công thức hoá học dựa vào phần trảm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử a. Mục tiêu: Xác định được công thức hóa học của hợp chất, dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Hiểu được qui tắc hóa trị và biết cách vận dụng để lập CTHH. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập: HS đọc kĩ và luyện tập cách xác định công thức ở Ví dụ 7 để hoàn thành thảo luận theo nội dung 10 trong SGK. Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định còng thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Thực hiện nhiệm vụ - Đặt công thức cần tìm của X là: AlxCy: - Ta có: % Al = KLNT Al x XKLPT AlxCy x 100% = 27 x X27 x X + 12 x y x100 % =27 x X144 x 100% = 75% => X = 4 Ta có KLPT( AlxCy) = 144 KLNT ( C) x Y = 12 x Y % C = 100% - 75% = 25% =>12 y = 144 x 25100 => y = 3 - CTHH của X là Al4C3 Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận nội dung 10 ở trên, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. - Kết luận về cách xác định công thức hoá học của hợp chất - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 9 : Luyện tập a. Mục tiêu: học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK b. Nội dung: trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: Học sinh thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành bài tập: * Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất (Y). Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. Thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ -Với công thức FexOy,ta có: % Fe = KLNT Fe x XKLPT( FexOy) x 100% = 56 x X56 x X + 16 x y x100 %=56 x X160 x 100% = 70% => X = 2 %O = KLNT O x yKLPT( FexOy) x 100% = 16 x y160x100 %=16 x y160 x 100% = 100% - 70% => y = 3 - Công thức hoá học của hợp chất (Y) là Fe2O3. Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét -GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung Tổng kết: Đánh giá được hoạt động của các cặp đôi - HS lắng nghe Hoạt động 10: Vận dụng a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Dùng phiếu học tập trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập, tiết sau nộp lại cho GV 1. Trong củ cải đường, thân cây mía, hoa thót nốt đều chứa nhiều hợp chất có tên gọi là saccharose. Thành phần của sucrose gổm có 42,105% carbon; 6,432% hydrogen; còn lại là oxygen; biết khối lượng phân tử của sucrose là 342 (amu).Xác định công thức hoá học của saccharose. 2. Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gổm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gổm nguyên tó potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định còng thức hoá học của (Z).Tim hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z). - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ ở nhà 1- Đặt công thức cẩn tìm là CxHyOz (saccharose) - Trong CxHyOz có: %C = KLNT C x XKLPT(CxHyOz) x 100% = 12 x X12 x X +1 x y+ 16 x z x100 % =12 x X342 x 100% = 42,105% => X = 12 %H = KLNT H x yKLPT(CxHyOz) x 100% = 1 x y12 x X +1 x y+ 16 x z x100 % =12 x X342 x 100% = 6,432% => y = 22 % O = 100% -42,105% -6,432% = 51,463% %O = KLNT O x zKLPT(CxHyOz) x 100% = 16 x z12 x X +1 x y+ 16 x z x100 % =12 x X342 x 100% = 51,463% => z = 11 - Công thức hoá học của hợp chất (saccharose) là C12H22O11. 2. Hợp chất (Z) có công thức cẩn tìm là KxNyOz - Trong (Z) có: %K = KLNT K x XKLPT(KxNyOz) x 100% = 39 x X39 x X +14x y+ 16 x z x100 % =56 x X101 x 100% = 38,61% => X = 1 %N = KLNT N x yKLPT(KxNyOz) x 100% = 14 x y39 x X +14x y+ 16 x z x100 % =56 x X101 x 100% = 13,86% => y = 1 %O = KLNT O x zKLPT(KxNyOz) x 100% = 16 x z39 x X +14x y+ 16 x z x100 % =56 x X101 x 100% = 47,53% => z = 1 Công thức hoá học của hợp chất của (Z) là KNO3. Một số ứng dụng của KNO3: Chế tạo thuốc nổ. Trong nông nghiệp: Sản xuất phân bón (phân kali, phân NPK,...). •Trong công nghiệp dược phẩm: KNO3 được dùng bào chế kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm, thuốc làm giảm các triệu chứng hen suyễn và bệnh viêm khớp,... Trong còng nghiệp thực phẩm: KNO3 được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm (E 252). KNO3 được xem là một trong những giải pháp tốt để bảo quản thịt chống ôi thiu,... - Báo cáo kết quả: + Tiết học tiếp theo nộp phiếu trả lời cho GV - Theo dõi đánh giá của giáo viên C. Dặn dò - Học sinh làm bài tập SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau Họ và tên học sinh Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được CTHH của đơn chất, hợp chất Biết cách lập CTHH hợp chất dựa vào % và KLPT Tiết 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tiếp theo) Hoạt động 11: Xác định công thức hoá học dựa vào quy tắc hoá trị a. Mục tiêu: Xác định được công thức hóa học của hợp chất, dựa vào quy tắc hoá trị. Hiểu được qui tắc hóa trị và biết cách vận dụng để lập CTHH. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, cá nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập: * HS quan sát công thức 2 và các Ví dụ 8, 9 trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung 11. - Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên tố a. N trong phân tử NH3. b. S trong phân tử SO2, SO3. c. P trong phân tử P2O5. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Thực hiện nhiệm vụ: Áp dụng quỵ tắc hoá trị, ta có: a I a. Trong phân tử NH3, có: a x I = I x 3 => a = III =>Trong phân tử NH3, N có hoá trị III. a II b. Trong phân tử SO2 có: a x I = II x 2 => a = IV => Trong phân tử SO2, S có hoá trị IV. a II - Trong phân tử SO3 có: a x I = II x 3 => a = VI =>Trong phân tử SO3, S có hoá trị VI. a II c. Trong phân tử P2O5, có: a x 2 = II x 5=> a = V => Trong phân tử P2O5, P có hoá trị V. Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - Tổng kết Qua việc tổ chức cho HS thảo luận nội dung 11 và các Ví dụ 8, 9, GV hướng dẫn cho HS kết luận theo gợi ý SGK. - Kết luận về cách xác định công thức hoá học của hợp chất - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 12 : Luyện tập a. Mục tiêu: học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK b. Nội dung: trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: Học sinh thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành bài tập: * Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bởi: a. potassium và sulfate. b. aluminium và carbonate. c. magnesium và nitrate. Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. Thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ Theo bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187 và áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: I II a. Công thức hoá học chung: Kx (SO4 )y - Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II - Chuyển thành tỉ lệ: xy = III = 21 - Chỉ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất và có tỉ lệ tối giản; vậy x = 1, y = 2. Công thức hoá học của hợp chất này là K2SO4. III II b. Công thức hoá học chung: Alx (CO3)y - Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II - Chuyển thành tỉ lệ: xy = IIIII = 23 - Chỉ số nguyên tử trong phân tử là những só nguyên đơn giản nhất và có tỉ lệ tối giản; vậy x = 2, y = 3. Công thức hoá học của hợp chất này là Al2(CO3)3. II I * Công thức hoá học chung: Mgx (NO3)y - Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . I - Chuyển thành tỉ lệ: xy = III = 12 - Chỉ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đon giản nhất và có tỉ lệ tói giản; vậy x = 1, y = 2. Công thức hoá học của hợp chất này là Mg(NO3)2. Báo cáo kết quả : - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời - Mời cặp đôi khác nhận xét -GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung - Cặp đôi được chọn trình bày kết quả - Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung Tổng kết: Đánh giá được hoạt động của các cặp đôi - HS lắng nghe Hoạt động 13: Vận dụng a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Dùng phiếu học tập
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_7_bai_7_hoa_tri_va_cong_thuc_hoa_hoc.docx