Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2020-2021 - Vũ Khắc Điệp

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2020-2021 - Vũ Khắc Điệp

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực.

- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.

 - Biết Cuộc sống người tinh khôn.

2. Thái độ

- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.

3. Kỹ năng

 -Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN

 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word

- Tranh ảnh có liên quan

- Phiếu học tập

 2. Chuẩn bị của học sinh

 Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

 

doc 4 trang tuelam477 5400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2020-2021 - Vũ Khắc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15-9-2020 Ngày dạy: /9/2020
Tiết PPCT: 03
Phần một KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Chủ đề XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....
- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
 - Biết Cuộc sống người tinh khôn.
2. Thái độ
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng
 -Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét 
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
	1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word
- Tranh ảnh có liên quan
- Phiếu học tập
 2. Chuẩn bị của học sinh
 Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
* Thời gian: 1 phút
* Mục tiêu: Tạo cho HS sự hứng thú học tập
-GV: Cách đây hàng triệu năm, con người đã xuất hiện trên Trái Đất. Cuộc sống phát triển tuy chậm chạp, nhưng người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn. Xã hội guyên thuỷ xuất hiện và tồn tại trong 1 thời gian dài rồi tan rã. Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay.
-HS ghe theo dõi bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Con người đã xuất hiện như thế nào? 
* Thời gian: 20 phút
*Mục tiêu: HS cần biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực.
- Vượn cổ: loài vượn có hình dáng người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm
 - Người tối cổ 
+ Thời gian xuất hiện: khoảng 3-4 triệu năm trước đây.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, con người đi bằng 2 chân, đôi tay khéo léo, biết sử dụng hòn đá, cành cây làm công cụ .
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa
+ Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Dấu tích của người tối cổ được phát hiện ở VN cách đây 40 - 30 vạn năm:
+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
+ Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai.)
- Người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người, sống lang thang trong rừng, cuộc sống chủ yếu là săn bắt và hái lượm.
- Người tinh khôn:
+ Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.
 + Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát phát triển.
 + Nơi tìm thấy: khắp các châu lục.
- Sống theo từng nhóm nhỏ, vài chục gia đình, có họ hàng với nhau gọi là thị tộc.
- Nhờ có quá trình lao động đã chuyển biến từ vượn thành người.
- Hoạt động thầy và trò
Gv yêu cầu các em quan sát hình 3,4 SGK/Tr8:
- GV ?Quan sát hai bức tranh và hãy miêu tả có những gì?Nêu nhận xét của em về đời sống người nguyên thuỷ?
->HS: hình3: Họ sống lang thang trong rừng,ngủ trong hang động,mái đá,hoặc dựng lều bằng cành cây,lợp cỏ khô hoặc lá cây.Công cụ lao động thô sơ,với kĩ thuật ghè đẽo đá ,sống trong điều kiện hoang dã,người nguyên thuỷ họ không sống lẻ loi,sống tập hợp theo quan hệ ruột thịt,cùng dòng máu.
-Họ biết dùng lửa,họ sử dụng da thú để mặc nghề săn bắt phát triển
-H4:Họ biết săn bắt hái lượm,dùng vũ khí như mũi lao,mũi giáo để săn ngựa đã dần thay thế công cụ bằng đá .
Nhận xét:Cuộc sống bấp bênh “ăn lông ở lổ”
v(Dành cho HS khá- Giỏi)Vì sao họ lại phải sống trong điều kiện như vậy?
->HS:Vì trình độ còn thấp,công cụ lao động còn thô sơ 
 -Gv? Người tối cổ xuất hiện như thế nào ? Nêu bằng chứng về sự xuất hiện của người tối cổ ?
-GV:giúp học sinh phân biệt:
 Vượn cổ là loài vượn có dáng hình người sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm.Trong quá trình tìm kiếm thức ăn,vượn cổ có thể đứng bằng 2 chân và dùng 2 tay để cầm nắm thức ăn. Loài vượn cổ này trở thành người tối cổ, hộp sọ phát triển, biết sử dụng và chế tạo ra công cụ 
*Giáo dục môi trường:Loài vượn cổ trở thành người tối cổ trong điều kiện nào?
HS:Trong điều kiện tự nhiên lúc bấy giờ,trải qua hàng mấy triệu năm ,loài vượn cổ mới biến thành người tối cổ ,đó là nhờ lao động,đời sống của người tối cổ thấp kém
-GV ?Người tối cổ sống như thế nào ? Người tối cổ khác bầy vật ở chổ nào ?
->HS: Người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người, sống lang thang trong rừng, cuộc sống chủ yếu là săn bắt và hái lượm.
 Khác bầy vật ở chỗ : Có người đứng đầu, biết chế tạo công cụ, biết sử dụng và biết sử dụng lửa.
+GV? Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam? Cách đây bao nhiêu năm?
*Giáo dục môi trường:-Vì sao cuộc sống “ăn lông ở lổ “của người tối cổ rất thấp kém ?
HS:Vì còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên
- ? Người tinh khôn sống như thế nào ? khác người tối cổ ở chổ nào ?
GV : kết luận : Con người đã xuất hiện hàng mấy triệu năm, phần lớn trong thời gian đó họ chỉ sống lang thang, sống tự do, bình đẳng, chưa có tổ chức xã hội. Trải qua hàng triệu năm, nhờ quá trình lao động, mà người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn.Vậy người tinh khôn sống như thế nào? Chúng ta sang phần 2.
2.Người tinh khôn sống như thế nào ?
* Thời gian: 15 phút
*Mục tiêu: Hs biết Cuộc sống người tinh khôn.
Sống theo thị tộc
- Làm chung-ăn chung.
- Biết trồng trọt-chăn nuôi-làm gốm dệt vải,đồ trang sức
- Cuộc sống ổn định.
.
 - Gv yêu cầu HS quan sát H5. và so sánh người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm nào ?
->HS quan sát tranh trả lời.
-GV ?Thể tích não của người tối cổ từ 850-1100 cm3,Người tinh khôn là 1450 cm3.Con số đó nói lên điều gì?
->HS:Khả năng sáng tạo và tư duy ngôn ngữ của người tinh khôn cao hơn người tối cổ.
-GV?Hình ảnh người tinh khôn vác trên vai cây lao dài nói lên điều gì ?Vai trò của nó đối với đời sống kinh tế của con người thời nguyên thuỷ như thế nào?
->HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo ra những công cụ tinh vi hơn,dựa trên những nguyên liệu đa dạng hơn,có hiệu quả sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là gỗ và kim loại.. 
v(Giáo dục môi trường)-Trong đời sống người tinh khôn có những tiến bộ như thế nào?Nguyên nhân sự tiến bộ đó? 
->HS: Họ sống theo từng nhóm nhỏ, có họ hàng với nhau gọi là thị tộc họ làm chung- ăn chung, họ biết trồng trọt và chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.Nhờ cải tiến công cụ lao động họ sản xuất tốt hơn,đời sống được nâng cao hơn
-Người tinh khôn bắt đầu chú ý đến đời sống tinh thần.
GV sơ kết: Cuộc sống của người tinh khôn tiến bộ hơn nhiều so với người tối cổ về tổ chức xã hội-về sản xuất và đời sống. Con người kiếm được thức ăn nhiều hơn, phong phú hơn. Thế nhưng tại sao xã hội nguyên thuỷ lại tan rã.
* GV chốt kiến thức 
3. Hoạt động luyện tập
* Thời gian: 9 phút
 * Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
+ BT trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
Nam Phi B. Đông Nam Á 
Nam Mĩ D. Tây Phi
Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời gian nào?
 A. 4000 năm TCN B. 4 triệu năm 
 C. 3000 năm TCN D. 5 triệu năm 
Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
 A. Đồng . B. Nhôm.
 C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào? 
 A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc. 
 C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
	- Dự kiến sản phẩm:
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
A
D
	+ Phần tự luận:
Câu 1. Sự khác nhau giữa vượn cổ và loài vượn ntn ?
Vượn cổ là loài vượn có dáng hình người sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm.Trong quá trình tìm kiếm thức ăn,vượn cổ có thể đứng bằng 2 chân và dùng 2 tay để cầm nắm thức ăn. Loài vượn cổ này trở thành người tối cổ, hộp sọ phát triển, biết sử dụng và chế tạo ra công cụ 
GV: chuẩn bị phần tiếp theo
HTK, ngày tháng năm 2020
Duyệt TTCM
Phan Hoài Nam
V. RÚT KINH NGHIỆM
 ...
 ..
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_chu_de_xa_hoi_nguyen_thuy_nam_hoc_2020.doc