Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1 đến 5
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế nào là âm Lịch, dương Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công Lịch.
2.Kĩ năng
- Rèn cách ghi và tính năm,theo công lịch chính xác
3.Thái độ
- Biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
4. Năng lực ,phẩm chất :
- Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp .
+ Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Phẩm chất : tự tin, tự lập, tự chủ, sống có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Lịch treo tường.
2- HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn
III.Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức:
+ Kiểm tra sĩ số
+ Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
- Em hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” ntn?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động khởi động
- GV cho hs quan sát một tờ lịch treo tường.
? Em hãy cho biết các thông tin trên tờ lịch đó?
- Gv giới thiệu bài.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Tiết 1- Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Học sinh hiểu rõ học Lịch sử là học những sự kiện cụ thể , sát thực có căn cứ khoa học Học lịch sử để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn. 2.Kĩ năng - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát. - Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử , hs có phương pháp học tập khoa học thích hợp. 3.Thái độ - Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức quan niệm đúng đắn về môn Lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quam niệm sai lầm về việc học bộ môn chỉ cần học thuộc , từ đó có sự ham thích trong học tập bộ môn. 4. Năng lực ,phẩm chất : - Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ... + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. - Phẩm chất : Yêu quê hương ,đất nước , sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị của gv và hs: 1.GV: Chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu Lịch sử. 2.HS: Đọc và tìm hiểu trước bài mới. III.Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra sách giáo khoa , vở ghi của học sinh. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Hoạt động khởi động - Gv chu một số hình ảnh về Văn Miếu Quốc Tử Giám, Kim Tự Tháp Ai Cập, .... ? Trình bày những hiểu biết của em về những hình ảnh trên? - Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Lịch sử là gì? - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi - HS nghiên cứu sgk - Theo em mỗi chúng ta cũng như cỏ cây hoa lá...vạn vật khi sinh ra đã như ta thấy bây giờ không?( Con người, sự vật xung quanh ta có biến đổi không?)Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì ? - Gv chốt: Vạn vật sinh ra đều có một quá trình phát triển khách quan ngoài ý muốn ? Em hiểu Lịch sử là gì? - Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con người và Lịch sử xã hội loài người? (ls một con người là quá trình sinh ra , lớn lên, già yếu, chết đi) -Tại sao môn Lịch sử được coi là khoa học? HĐ 2. Học Lịch sử để làm gì? - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Cho hs qs hình 1 và thảo luận cặp đôi. ? Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy khác với lớp học ở trường học ngày nay ntn? (Ngày nay trường lớp khang trang hơn...) - vì sao có sự khác nhau đó ? ( Do sự phát triển của xh) ? Các em đã nghe nói về ls, đã học ls. Vậy học Lịch sử để làm gì? ? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết Lịch sử? Hs lấy ví dụ ? Chúng ta cần có thái độ sống ntn đối với những người đã làm nên cuộc sống tốt đẹp như ngày nay? (gv kể về dòng họ Nguyễn Lân hiếu học ở làng Ngọc Lập, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên. . Hiếm có gia đình nào ở Việt Nam có đến 8 người con đều là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ như gia đình cố giáo sư - nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân.) HĐ 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Ls - PP: Vấn đáp, trực quan - KT: Đặt câu hỏi ? Đặc điểm của ls là không diễn lại đc, không thể làm thí nghiệm . Vậy làm thế nào để biết và dựng lại lịch sử? ? Dựa vào đâu em biết được cuộc sống của ông bà em trước đây? ? Em kể lại tư liệu truyền miệng mà em biết? ( Truyền thuyết ...) - Cho học sinh quan sát hình 1, 2 (SGK) ? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích nào, tư liệu nào? ? Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào? ? Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối với việc học tập nghiên cứu Lịch sử? ? Như vậy có những loại tư liệu nào lịch sử? - Gv chốt 1. Lịch sử là gì? - Vạn vật đều có sự biến đổi để phát triển - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay ( không ngừng phát triển, là sự thay thế của một xã hội ngày càng tiến bộ, văn minh) - Lịch sử là một môn khoa học, tìm hiểu, dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người. 2. Học Lịch sử để làm gì? - Học để hiểu được cội nguồn của dân tộc mình, biết đc quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. - Biết đc quá trình đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc. - Biết những gì mà loài người đã làm nên trong quá khứ để xây dựng XH, rút ra bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. - Quý trọng và biết ơn những người đã làm nên lịch sử 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử: - Dựa vào tài liệu, tư liệu. + Tư liệu truyền miệng. + Hiện vật( trống đồng, bia đá...) + Tư liệu chữ viết( bia văn, sách sử: Đại Việt sử kí...) - Tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại Lịch sử. => Có 3 tư liệu lịch sử 2.3. Hoạt động luyện tập - Lịch sử là gì? Học Lịch sử có ý nghĩa như thế nào? - Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? 2.4. Hoạt động vận dụng - Kể những tư liệu lịch sử mà em biết? - Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.” 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng -Tìm tư liệu lịch sử . - Học kỹ bài, trả lời các câu hỏi cuối bài – - Chuẩn bị bài 2” Cách tính thời gian trong lịch sử” + Đọc kỹ bài 2. Quan sát các hình trong SGK , nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2. Tuần 2: Ngày soạn: 22 /8/ Ngày giảng: 29 /8/ Tiết 2 – Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế nào là âm Lịch, dương Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công Lịch. 2.Kĩ năng - Rèn cách ghi và tính năm,theo công lịch chính xác 3.Thái độ - Biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học. 4. Năng lực ,phẩm chất : - Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ... + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. - Phẩm chất : tự tin, tự lập, tự chủ, sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị: 1- GV: Lịch treo tường. 2- HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III.Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? - Em hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” ntn? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Hoạt động khởi động - GV cho hs quan sát một tờ lịch treo tường. ? Em hãy cho biết các thông tin trên tờ lịch đó? - Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Tại sao phải xác định thời gian: - PP: Vấn đáp,trực quan - KT: Đặt câu hỏi - Y/c học sinh quan sát lại hình 1 và 2. ? Xem hình 1,2 em có biết trường học và bia đá được dựng lên cách đây bao nhiêu năm không? ? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta phải làm gì? - Việc xác định thời gian có vai trò ntn trong lịch sử? ? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng tạo ra được cách tính thời gian? (GV mở rộng: Nông dân Ai Cập cổ đại theo dõi và phát hiện sự hoạt động của Trái Đất quanh mặt trời (1vòng) là 1 năm( 360 ngày) HĐ 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Gv treo lịch tường, giới thiệu ? Tìm những đơn vị thời gian nào có trên tờ lịch ? ? Lịch được làm ra dựa vào đâu? - Cho hs thảo luận cặp đôi ? Người xưa phân chia thời gian ntn? ? Em hãy giải thích âm Lịch là gì? Dương Lịch là gì? - Đại diện trả lời, nx - Gv giảng, lấy ví dụ - Hs quan sát bảng các sự kiện trong sgk Xác định dương lịch và âm lịch? HĐ 3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung hay không? - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - GV lấy ví dụ quan hệ giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. ? Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? Vì sao? ? Để có lịch chung đó, người xưa đã làm gì? Cho hs hoạt động cá nhân ? Theo công Lịch thời gian được tính ntn? (1 thế kỷ, 1 thiên niên kỷ ?) - Gv giới thiệu lấy năm chúa Giê su ra đời làm năm đầu tiên. - GV vẽ bằng thời gian cho học sinh biết năm trước công nguyên và năm sau công nguyên. 1. Tại sao phải xác định thời gian: - Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải xắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian. - Cần thiết và là nguyên tắc cơ bản trong việc học tập tìm hiểu Lịch sử. - Dựa vào việc quan sát các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Đơn vị đo thời gian : là lịch + Dựa vào sự di chuyển của mặt trời, mặt trăng - Âm lịch và dương lịch + ÂL: Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất là âm Lịch( 1 vòng là 1 năm 360 ngày, một tháng có 29 hoặc 30 ngày) +DL: Sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời là dương Lịch. (1 vòng là 1 năm 365 ngày, một tháng có 30 hoặc 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày) 3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung hay không? - Thế giới cần có Lịch chung , để giao lưu văn hóa ... - Hoàn chỉnh Dương Lịch - các dân tộc có thể sử dụng + 1 năm có 12 tháng: 365 ngày. Năm nhuận thêm 1 ngày vào tháng 2 100 năm là 1 thế kỷ. 1000 năm là 1 thiên niên kỷ. 10 năm là 1 thập kỉ TCN 0 SCN 2.3. Hoạt động luyên tập 1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa cách đây bao nhiêu năm? 2. KN Hai Bà Trưng và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 cách đây bao nhiêu năm? 3. Tính khoảng thời gian ( theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6/ sgk so với năm nay? 2.4. Hoạt động vận dụng - Theo em vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Tìm hiểu các loại lịch và hoạt động của người Ai Cập cổ đại. - Học kĩ nội dung bài - Chuẩn bị bài “ Xã hội nguyên thủy” + Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. + So sánh sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. + Những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy. TUẦN 4 Ngày soạn: 5/9/ Ngày dạy: 12/9/ PHẦN I : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Tiết 3- Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Biết được nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại; Hiểu được đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ; Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Kĩ năng - Quan sát tranh ảnh, phân tích rút ra nhận xét; đánh giá được sự kiện lịch sử. 3.Thái độ - Bước đầu hình thành được ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. 4, Năng lực, phẩm chất - Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ... + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. - Phẩm chất : Yêu quê hương ,đất nước , sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị: 1- GV: Tham khảo tài liệu 2 - HS học bài cũ – đọc bài mới và trả lời các câu hỏi III.Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Kiểm tra bài cũ: ?Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian ntn ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Hoạt động khởi động - Chiếu một số hình ảnh về công cụ lao động bằng đá.. ? Hãy kể tên các công cụ lao động mà em quan sát được? ? Theo em, với các loại công cụ lao động đó con người có thể kiếm sống ntn? - Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1. Con người đã xuất hiện ntn? - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ? Con người có nguồn gốc từ đâu? ?Quá trình chuyển hóa từ vượn thành người diễn ra ntn? - Gv giảng ? Những dấu tích về người tối cổ được tìm thấy ở đâu? - Cho hs quan sát H1- sgk. - Cho hs thảo luận cặp đôi ?Nêu đặc điểm của người tối cổ? - Đại diện trình bày, nx -Cho hs quan sát tranh về đời sống của người tối cổ, giới thiệu. -Nhận xét về cuộc sống của người tối cổ ra sao? HĐ 2.Người tinh khôn sống ntn? - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ?Người tinh khôn xuất hiện ntn? ?Những dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? - Cho học sinh quan sát hình 5- sgk. - Chia nhóm, cho hs thảo luận. ? Xem hình vẽ em thấy người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào?Em có nx thế nào về cấu tạo cơ thể của người tinh khôn ? - Gọi đại diện trình bày, hs nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt ?Người tinh khôn sống như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tinh khôn? HĐ 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã - PP: Vấn đáp, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: Tự học , giải quyết vấn đề, giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... ?Công cụ lao động của người tinh khôn ntn? ?Công cụ kim loại có tác dụng như thế nào? ?Điều này đã tác động ntn đến xã hội? - Gọi đại diện trình bày, nx - Gv nx, chốt, giảng 1. Con người đã xuất hiện ntn? - Nguồn gốc từ loài vượn cổ. - Nhờ lao động vượn cổ đã phát triển thành người tối cổ( cách đây 3-4 triệu năm) - Người tối cổ: + Sống ở :Miền đông Châu Phi ,In-đô..,Bắc Kinh (TQ) +Đi bằng hai chân, hai chi trước cầm nắm, biết chế biến và sử dụng công cụ lao động. + Sống thành bầy, bằng nghề săn bắn, hái lượm biết dùng lửa; ngủ trong hang động, mái đá. + Biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc vào thiên nhiên. 2.Người tinh khôn sống ntn? -Người tối cổ nhờ lao động phát triển thành người tinh khôn. - Sống ở :khắp các châu lục - Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể hoàn thiện hơn, giống con người ngày nay. - Họ sống thành nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình có quan hệ họ hàng-thị tộc.Làm chung ăn chung, biết trồng trọt chăn nuôi, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức. Cuộc sống bình đẳng, ổn định hơn. 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã -Công cụ kim loại xuất hiện Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa ngày càng nhiều - Xã hội xuất hiện kẻ giàu, người nghèo Không làm ăn chung . Xã hội nguyên thuỷ tan rã xã hội có giai cấp ra đời. 2.3. Hoạt động luyện tập ? So sánh người tinh khôn và người tối cổ? ? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 2.4. Hoạt động vận dụng ? So sánh sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ? ? Em hãy đóng vai một nhà nghiên cứu lịch sử “ nhí” giới thiệu cho người thân và bạn bè về những đặc điểm nổi bật của người nguyên thủy? 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Tìm hiểu về đời sống của người nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam. - Học kĩ nội dung bài. - Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông. + Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia cổ đại phương Đông. ********************************************* TUẦN 5 Ngày soạn: 9/9/ Ngày dạy:17/9/ Tiết 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. Mục tiêu bài học: HS nắm được về: 1) Kiến thức:- Biết được sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông, các tầng lớp chính trong xã hội, thể chế nhà nước của các nước này. 2) Kĩ năng:- quan sát và nhận xét tranh ảnh , chỉ được bản đồ. 3) Thái độ:- Biết phản đối sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực : + Tự học , giải quyết vấn đề , tư duy , hợp tác, giao tiếp ... + Tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. - Phẩm chất : Yêu quê hương ,đất nước , sống có trách nhiệm... II. Chuẩn bị: 1- GV: Bài soạn, lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, Bảng phụ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông. 2- HS: học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời các câu hỏi trong sgk. III.Tiến trình tiết học 1. Ổn định tổ chức: + Kiểm tra sĩ số + Kiểm tra bài cũ: ?So sánh đời sống của người tinh khôn và người tối cổ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Hoạt động khởi động - Chiếu một số hình ảnh về Trung Quốc, Ấn Độ.. ? Trình bày những hiểu biết của em về các hình ảnh vừa quan sát? - Gv giới thiệu bài.... 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, trực quan - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ? Cuối thời nguyên thủy, cư dân tập trung nhiều ở khu vực nào? Vì sao? Gv giảng : đất phù sa mềm xốp, dễ canh tác, đủ nước tưới tiêu, cho năng xuất cao.. ? Nghành kinh tế nào phát triển? - Cho hs quan sát hình 8- sgk - Miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập.->hs mô tả, gv kl: chủ yếu là nghề trồng lúa nước ? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất cư dân ở đây đã làm gì? ? Khi sx phát triển, lúa gạo dư thừa dẫn đến tình trạng gì? GV khái quát: Đây là hiện sớm những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người. - Gv gt lược đồ các quốc gia cổ đại . ? Kể tên các quốc gia cổ đại p. Đông? HS trình bày trên lược đồ, gv chốt - Theo em tại sao xã hội có giai cấp lại sớm được hình thành ở phương Đông? (Vì Phương Đông có nhiều đk pt ngành nông nghiệp....) - Nhận xét chung về các quốc gia cổ đại p. Đông ? Gv chốt và khắc sâu kiến thức - PP: Vấn đáp, dạy học nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm GV cho lớp làm việc nhóm với 2 câu hỏi: 1. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? 2. Nêu đặc điểm của các tầng lớp trong xã hội? Đại diện các nhóm trình bày, nx, bổ sung-> gv nx, chốt. - Gv giảng ?Trước đời sống khốn khổ như vậy, Nô lệ đã làm gì? ? Hãy kể tên các cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo? (Năm2300TCN nô lệ nổi dậy ở La-gát( Lưỡng Hà);Năm 1750TCN ở Ai Cập nô lệ và dân nghèo nổi dậy cướp phá, đốt cháy cung điện) GV kể chuyện lịch sử về tài liệu ghi trên giấp Pa-pi-rút : “người ta phá phách các cung điện của vua, thiêu hủy hồ sơ, sổ sách của các cơ quan tư pháp, đạc điền, bắt trói cả vua, các quan lại bỏ chốn...” ? Tầng thống trị đã làm gì trước sự nổi dậy của nô lệ? - Cho hs nghiên cứu SGK điều luật 42- 43 -Qua 2 điều luật em thấy người cày thuê ruộng phải làm việc ntn? Hs trả lời GV: Đây là bộ luật đầu tiên xuất hiện ở các quốc gia cổ đại P.Đông, bảo vệ quyền lợi của gc thống trị. ? Nhận xét chung về xã hội cổ đại phương Đông? - PP: Vấn đáp, lược đồ tư duy - KT: Đặt câu hỏi - NL: Tự học , giải quyết vấn đề, giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... ? Để cai trị đất nước, tầng lớp quý tộc đã làm gì? ? Bộ máy nhà nước cổ đại ở phương Đông được xây dựng như thế nào? Gv giảng ? Bộ máy hành chính được xây dựng ra sao? ? Tầng lớp quý tộc có nhiệm vụ gì trong xã hội? ? Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông? Gv cho hs lên bảng vẽ , hs khác nx, gv chốt bằng bảng phụ. ? Nhận xét về bộ máy nhà nước? Gv giảng và khái quát bài học 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành. - Tập trung ở lưu vực các con sông lớn. -Vì nơi đây có nhiều đk thuận lợi - Nông nghiệp trồng lúa nước phát triển. - Làm thuỷ lợi, đắp đê SX phát triển, lương thực dư thừa nhiều xã hội xuất hiện tư hữu, phân biệt giàu nghèo, phân chia giai cấp, => nhà nước ra đời ( Nhà nước Phương Đông cổ đại cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN) => Các quốc gia cổ đại P. Đông ra đời sớm từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III TCN gần lưu vực các con sông, là những nhà nước đầu tiên trên tg. 2. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? 2 tầng lớp: - Thống trị: Quý tộc ( vua, quan lại, chúa đất) có nhiều của cải, quyền thế.( Nhờ bóc lột nông dân và nô lệ) - Bị trị: + Nông dân : số lượng lớn, là lực lượng sản xuất chính, lệ thuộc vào quý tộc. + Nô lệ: Thân phận thấp kém, đời sống khổ cực nổi dậy đấu tranh . -Thống trị: Đàn áp dân chúng, cho ra đời bộ luật khắc nghiệt, điển hình là bộ luật Hamurabi ( khắc đá). => Xã hội nhiều bất công. 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông: - Lập ra bộ máy nhà nước . - Đứng đầu nhà nước là vua: có quyền lực cao nhất Đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử. Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời. - Bộ máy hành chính được xây dựng từ TƯ đến địa phương. +Quý tộc: lo việc thu thuế, xây dựng quân đội, xây dựng cung điện... - Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông: Vua ¯ Quý tộc quan lại ¯ Nông dân ¯ Nô lệ =>Bộ máy nhà nước còn đơn giản. 4. Củng cố ?Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? ? Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? ? Nêu đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông? 5. Dăn dò -Học kỹ bài , làm bài tập. - Đọc trước bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây. +Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây? Các giai cấp? Nhà nước? ( trả lời các câu hỏi trong sgk) =================================== Tuần 5 Ngày soạn: 13/9/ Ngày dạy:20/9/ Tiết 5- Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. Mục tiêu bài học : Qua bài học, học sinh cần: 1) Kiến thức: - Biết được sự hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây - Trình bày được sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây 2) Kĩ năng: - Biết phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển 3) Thái độ: - Có được ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.kinh tế ở mỗi khu vực. 4, Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;... - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - GV: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, lược đồ các quốc gia phương Tây cổ đại - HS: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giải thích, trực quan... - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm... IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra 15 phút * Đề bài Phần I: Trắc nghiệm ( 4đ): Khoanh trong vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất? Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ? Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN Cuối thiên niên kỉ V- đầu thiên niên kỉ III TCN Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN Cuối kỉ V- đầu thế kỉ III TCN Câu 2: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? 2 vạn năm B. 3 vạn năm C 4 vạn năm D. 3-4 triệu năm Câu 3: Người nguyên thủy sống thành từng nhóm nhỏ B. từng bầy C từng gia đình D. từng thị tộc Câu 4: Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Trung Quốc, Ai Cập Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ Câu 5: Đời sống tinh thần của người tinh khôn được thể hiện qua việc làm đồ trang sức B. biết trồng trọt C. biết chăn nuôi D. biết dệt vải Câu 6: Vì sao xã hội nguyên thủy ta rã? Người tinh khôn biết dùng công cụ lao động bằng đá. Người tinh khôn biết sống thành từng thị tộc. Xã hội xuất hiện kẻ giàu, người nghèo. Tát cả các đáp án trên. Câu 7: Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ? Biết trồng trọt. Biết chăn nuôi. Biết dùng công cụ lao động bằng đá. Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức Câu 8: Vua ở Ai Cập được gọi là gì? Pha-ra-ôn B. Thiên Tử C. En-si D. Vua Phần II: Tự luận ( 6đ): Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của các tầng lớp đó? *Đáp án; Phần I: Trắc nghiệm ( 4đ): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: C Câu 7: D Câu 8: A Phần II: Tự luận ( 6đ): Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm: + Tầng lớp quý tộc, quan lại: có nhiều của cải, quyền thế. + Nông dân : số lượng lớn, họ nhận ruộng đất ở Công xã để cày cấy và phải nộp một phần thu hoạch và lao dịch cho quý tộc. Đây là lực lượng sản xuất chính, lệ thuộc vào quý tộc. + Nô lệ: Thân phận thấp kém, đời sống khổ cựcnổi dậy đấu tranh . * Vào bài mới: - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, dạy học nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: Tự học , giải quyết vấn đề, giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... ? Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời từ bao giờ? ở đâu? - Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại. -Gọi hs xác định vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây trên lược đồ. ? Địa hình, điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Tây ntn? ? Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây có ảnh hưởng đến nền kinh tế như thế nào? (Thích hợp cho buôn bán đường biển và trồng cây lâu năm (nho, ô liu). - Hs thảo luận cặp, trả lời ? So sánh thời gian ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây và phương Đông rồi rút ra nhận xét? - Gv nhận xét - PP: Vấn đáp, dạy học nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: Tự học , giải quyết vấn đề, giao tiếp, nhận xét, đánh giá ... - Cho học sinh đọc mục 2 SGK. ? Kinh tế chính của các quốc gia này là ngành nào? - Cho hs thảo luận nhóm ? Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành tầng lớp nào? ? Nêu đặc điểm của các tầng lớp đó ? - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv giảng, kể chuyện... ? Tại sao nô lệ lại nổ dậy đấu tranh chống chủ nô? ? Phong trào tiêu biểu nhất thời kì này? - Gv kể về cuộc K/ n này. ? Nhận xét chung về xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma? - Gv chốt, giảng giải, bổ sung kiến thức về xã hội CHNL ở Hy Lạp, Rôma. Sự hình thành các quốc gia Cổ đại phương Tây - Thời gian: Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN - Địa điểm: trên bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a hình thành 2 quốc gia: Hy Lạp, Rô-ma. - Địa hình, điều kiện tự nhiên: + Nhiều đảo, bán đảo. + Nhiều đồi núi đá vôi xen kẽ là các thung lũng đất khô cứng - Kinh tế: + Nghề thủ công; thương nghiệp và ngoại thương phát triển. * Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện muộn hơn p. Đông. 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rôma gồm những giai cấp và tầng lớp nào? - KT nông nghiệp * Chủ nô: + Chủ xưởng, c.lò, chủ thuyền + Giàu có và có thế lực về chính trị; + Sống sung sướng nhờ bóc lột nô lệ. * Nô lệ: + Số lượng lớn, là lực lượng sản xuất chính; đời sống cực khổ; + Địa vị thấp kém, lệ thuộc chặt chẽ vào chủ nô. Đấu tranh chống chủ nô . ( Cuộc khởi nghĩa do Xpac- ta- cút lãnh đạo) Xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô, nô lệ. Gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. 3. Hoạt động luyện tập ? Trình bày sự hình thành các quốc gia Cổ đại phương Tây? ? Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rôma gồm những giai cấp và tầng lớp nào? 4. Hoạt động vận dụng. ? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (Sự hình thành, phát triển kinh tế và thể chế xã hội) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây - Học kĩ nội dung bài và trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài: Văn hoá cổ đại + Các dân tộc p.đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? + Người hy lạp và Rô ma có những đóng góp gì về văn hoá ? Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt website:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_tiet_1_den_5.doc