Giáo án môn Đại số Khối 6 - Chương trình cả năm
I.Mục tiêu:
-HS biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc các qui ớc về thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm đợc đIểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
-HS phân biệt đợc các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trớc của một số tự nhiên.
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
-HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
-HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
-HS thấy đợc u điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng
phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
-HS: Giấy trong, bút dạ viết giấy trong.
Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp I.Mục tiêu: -HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. -HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. -HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Є; Є. -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. III.Tổ chức hoạt động dạy học: A.Hoạt động1: Làm quen chương trình số học 6 ( 5 ph ). Giáo viên -Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. -Giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Học sinh -Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn. -Lắng nghe và xem qua SGK. -Ghi đầu bài. B.Hoạt động 2: Nghiên cứu các ví dụ về tập hợp ( 5 ph ). Giáo viên -Hãy quan sát hình 1 SGK -Hỏi: Trên bàn có gì? -Nói sách bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. -GV lấy một số vd về tập hợp ngay trong lớp học. -Cho đọc vd SGK. -Cho tự lấy thêm vd tập hợp ở trong trường, gia đình. Học sinh -Xem hình 1 SGK. -Trả lời: Trên bàn có sách bút. -Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp. -Xem vd SGK. -Tự lấy vd tập hợp trong trường và ở gia đình. Ghi bảng 1.Các ví dụ: -SGK -Tập hợp : +những chiếc bàn trong lớp. +các cây trong trường. +các ngón tay trong bàn tay. C.Hoạt động 3: Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu ( 20 ph ). -Nêu qui ước đặt tên t.hợp -Giới thiệu cách viết tập hợp -Nêu VD tập hợp A. -Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c -Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)? -Hãy cho biết các phần tử tập hợp C? Giáo viên -Giới thiệu tiếp các kí hiệu Є;Є. -Hỏi: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? -Giới thiệu cách viết. -Tương tự hỏi với 6 ? - làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai. -Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp. -Yêu cầu đọc chú ý 1 -Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2. -Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. -Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2) -Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm. -Nghe GV giới thiệu. -Viết theo GV. -Đọc ví dụ SGK. -Lên bảng viết tập hợp C sách bút trên bàn (h1). -Trả lời các phần tử của C Học sinh -Nghe tiếp các kí hiệu. -Trả lời: +1 có là phần tử của A. +5 không là phần tử của A. -viết theo GV. -Lên bảng điền ô trống. - ... chỉ ra đúng, sai. -Đọc chú ý 1. -Viết theo GV. -Đọc phần đóng khung SGK -Nghe và vẽ theo GV. -Làm ?1; ?2 theo nhóm. -Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. 2.Cách viết.Các kí hiệu -Tên t.hợp: chữ cái in hoa. A, B, C, .. -Cách viết1: Liệt kê +VD: *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3 là các phần tử của t.hợp A *B = { a, b, c } *C= {sách,bút} (hình 1)với sách,bút là phần tử của C. Ghi bảng +Kí hiệu: *1 Є A đọc 1 thuộc A. *6 Є A đọc 6 kh.thuộc A. +BT1: Điền ô trống. 1 A; a A; Є C +BT2: a Є A ; 7 ẽ A -Chú ý : SGK -Cách viết 2: Nêu tính chất đặc chưng các phần tử x. A = {x Є N / x< 4 }. N là tập hợp các số tự nhiên. -M.hoạ A D = {0;1;2;3;4;5;6} D = {x Є N / x < 7 } M = {N,H,A,T,R,G} . 1 . 0 . 3 . 2 ?2 ?1 D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 13 ph ). -Hỏi: +Đặt tên tập hợp n.t.nào? +Có những cách nào viết tập hợp? -Yêu cầu làm BT 3;5 SGK. -Yêu cầu làm vào phiếu htâp BT 1;2;4 SGK -Thu phiếu để chấm. -Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên. -Làm BT 3;5 vào vở BT. -Làm BT 1;2;4 vào phiếu. BT 3: x ẽA; y Є B ;b ẽA ; b Є B BT 5: a)A={th.tư, th.năm, th.sáu} b)B={th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một} BTVN: từ 1 đến 8 SBT. E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ). -Chú ý: Các phần tử của cùng một t.hợp không nhất thiết phải cùng loại. VD: A={1;a}. -Học kỹ phần chú ý SGK. -Làm các bài tập từ 1 đến 8 SBT. Họ và tên: Phiếu học tập Lớp: Bài tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách. Cách 1: Liệt kê A = { }. Cách 2: Nêu tính chất đặc chưng A = { .}. 1. .a .b Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A ; 16 A. D Bài tập 2:Viết tập hợp B chữ cái trong cụm từ “Toán học”. . 15 26 . B = { .}. Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D. C = { , .}; D = { , , }. C Tiết 2: Đ2. Tập hợp các số tự nhiên I.Mục tiêu: -HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được đIểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. -HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. -HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5. III.Tổ chức hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống ( 7 ph ). . 4 . 5 . 6 . 7 .8 . 9 Giáo viên 1)Kiểm tra: -Câu 1: +Cho một ví du về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hơp. +Cho các tập hợp: A = { cam, táo }; B = { ổi, chanh, cam }. +Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: a)Thuộc A và thuộc B. b)Thuộc A mà không thuộc B. -Câu 2: +Nêu các cách viết một tập hợp. +Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. +Hãy minh họa A bằng hình vẽ. 2)ĐVĐ: -Hôm nay ôn tập và mở rộng hiểu biết về số tự nhiên. Cần phân biệt tập hợp N và N*. -Cho ghi đầu bài. Học sinh -HS 1: +Lấy 1 ví dụ về tập hợp. +Phát biểu chú ý 1 SGK. +Chữa BT: a) Cam Є A và cam ẽ B b) Táo Є A nhưng táo Є B. -HS 2: +Phát biểu phần đóng khung SGK +Làm BT: cách 1 A = { 4;5;6;7;8;9 } cách 2 A = { x Є N / 3<x<10 }. +Minh hoạ tập hợp: -Ghi đầu bài. B.Hoạt động 2: Tập hợp N và N* ( 10 ph ). Giáo viên -Hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? -Giới thiệu tập N. -Hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? -Nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Giáo viên -Đưa ra mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số. -Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên. -Giới thiệu: +Mỗi số tự nhiên . +Điểm biểu diễn số 1 .. + . a .. -Giới thiệu tập hợp N* -Cho làm bài tập (bảng phụ) Điền Є hoặc ẽ vào ô trống. Học sinh -Trả lời: +Các số 0; 1; 2;3 là các số tự nhiên. +Các số 0; 1;2 ;3 là các phần tử của tập hợp N. -Mô tả: Trên tia gốc O, đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đ.thẳng có độ dài bằng nhau Học sinh -Lên bảng vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên. -HS vẽ tia số vào vở. -Nghe giới thiệu về điểm biểu diễn số tự nhiên. -Nghe giới thiệu về tập hợp N*. -Làm bài tập: (bảng phụ) 12 U N;3/4 UN; 5 U N* 5 U N; 0 U N*; 0 U N Ghi bảng I.Tập hợp N và N* -N: Tập hợp các số tự nhiên N = { 0; 1; 2; 3; .} -Tia số | | | | | | | 0 1 2 3 4 5 6 -Nói điểm 0, điểm 1 .. Ghi bảng -N*:Tập hợp số tự nhiên khác 0 N* = { 1; 2; 3 ; . } hoặc N*= { x Є N / x ≠ 0} C.Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ( 15 ph ). ? ??? -Hỏi: Quan sát trên tia số +So sánh 2 và 4? +Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? -Giới thiệu tổng quát. +Tìm số liền sau của số 4? +Số 4 có mấy số liền sau? -Mối số tự nhiên có 1 số .. +Tìm số liền trước của số5? -Giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? -Cho làm -Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao? -Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. -Trả lời: + 2< 4 + Điểm 2 ở bên trái điểm 4. -Lắng nghe tổng quát. -Lần lượt trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV. SGK: 18; 29; 30 99; 100; 101 -Đọc phần d), e) II.Thứ tự trong tập hợp N Ghi nhớ: 1)Với a, b Є N, +a a +a nằm bên trái b +Viết a≤ b,chỉ a<b hoặc a=b +Viết a≥ b,chỉ a>b hoặca= b 2)Nếu a< b và b<c thì a<c (tính chất bắc cầu) 3) SGK 4) SGK 5) SGK D.Hoạt động 4: Luyên tập củng cố ( 10 ph ). -Cho làm bài tập 6, 7 SGK. -Cho hoạt động nhóm bài tập 8, 9 trang 8 SGK. -Hai HS lên bảng chữa 6, 7 -Thảo luận nhóm bài 8, 9. -Đại diện nhóm lên chữa. BT 8: A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 } A={ x Є N / x ≤ 5 } BT 9: 7; 8 và a, a+1 BTVN: 10 trang 8 SGK Từ 10 đến 15 trang 4; 5 SBT E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph ). -Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn được bằng một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên. -Học kỹ bài trong SGK và vở ghi. -Làm bài tập 10 trang 8 SGK, bài tập từ 10 đến 15 trang 4;5 SBT. Tiết 3. Đ3. Ghi số tự nhiên I.Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. -HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. -HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. -HS: Giấy trong, bút dạ viết giấy trong. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập ( 7 ph ). Giáo viên -Kiểm tra: +HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11 trang 5 SBT. Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*. +HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Làm bài tập 10 trang 8 SGK. -ĐVĐ: +Cho đọc phần ? đầu bài Đ3 /8 SGK. +Cho ghi đầu bài. Học sinh -HS1: N = { 0; 1; 2; 3; . } N* = { 1; 2; 3; 4; } BT 11/5 SBT: A = { 19; 20 } B = {1; 2; 3 . } C = { 35; 36; 37; 38 } Trả lời hỏi thêm: A = { 0 }. -HS2: Cách 1) B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Cách 2) B = { x Є N / x ≤ 6 }. | | | | | | 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. BT 10/8 SGK: 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a B.Hoạt động2: Tìm hiểu số và chữ số ( 10 ph ). Giáo viên -Cho lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? -Dùng đèn chiếu giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước) -Nói rõ : Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. -Hỏi: Mõi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Vd? -Nêu chú ý SGK phần a) Vd -Hỏi : Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? -Giới thiệu số trăm(38), số chục(389). -Củng cố: BT 11/10 SGK Học sinh -Tự lấy một số vd về số tự nhiên, chỉ rõ số chữ số, chữ số cụ thể. -Nêu các chữ số đã biết. -Theo dõi GV giới thiệu. -Trả lời: Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 .. chữ số. -Lấy vd -Đọc chú ý phần a) SGK -Trả lời: Các chữ số 3;8;9;5. Chữ số hàng chục là 9. Chữ số hàng trăm là 8. -Nghe giới thiệu. -Tự làm BT 11/10 SGK. -Đại diện lớp đọc kết quả. Ghi bảng I.Số và chữ số 1)Có 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. 2)Vdụ: SGK 3)Chú ý: a)Viết thành nhóm: VD: 15 712 314. b)Phân biệt chữ số và số VD: 3895 có +Chữ số chục là 9, chữ số trăm là 8. +Số chục là 389 chục, số trăm là 38 trăm C.Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thập phân ( 10 ph) ? ? ? -Cho đọc SGK -Nhắc lại với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc 1 đơn vị mỗi hàng gấp 10 lần đ.vị của hàng thấp hơn liền sau. -Hệ thập phân là hệ ghi số theo nguyên tắc trên. Mỗi chữ số trong 1 số có vị trí ≠ thì có giá trị ≠. -Hỏi: Mỗi chữ số trong số có giá trị thế nào 222? -Viết 222 = 200 + 20 + 2 -Hãy biểu diễn các số: ab; abc; abcd. -Củng cố: BT SGK. -Đọc SGK -Lắng nghe GV hướng dẫn các ghi ở hệ thập phân. -Chú ý: Giá trị của chữ số theo vị trí. -Trả lời về giá trị của các chữ số 2 trong số 222. -Viết theo GV. -Tự biểu diễn các số: ab; abc; abcd. -Tự làm BT SGK. II.Hệ thập phân 1)Cách ghi: -1 đ.vị ở một hàng gấp 10 lần đ.vị hang thấp hơn liền sau. 2)Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2. ab = a . 10 + b abc = a . 100 + b . 10 + c abcd=a.1000+b.100+c.10+d (với a ≠ 0) 3)BT: -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999. -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số ≠ là: 987. D.Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ghi số La Mã ( 10 ph ). -Cho HS xem mặt đồng hồ có 12 số La Mã. -Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên là: I, V, X. -Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. IV, IX. -Yêu cầu viết số 9; 11 ? -Giới thiệu: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau,nhưng không qua 3 lần. -Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. -Nêu chú ý: ở số La Mã những chữ số ở các vị trí ≠ vẫn có giá trị như nhau. Vdụ XXX(30) -Cho hoạt động nhóm viết giấy trong các số La Mã từ 1 đến 30. _Cho chiếu lên màn hình, sửa chữa, tập đọc. -Xem mặt đồng hồ hình7, tự xác định các số từ 1 đến 12. -Lắng nghe qui ước dùng chữ số La Mã. -Tự viết từ 1 đến 10. -Nghe chú ý. -Hoạt động nhóm. -Sửa chữa viết vào vở III Chú ý: Cách ghi số la mã -Các chữ: I, V, X: tương ứng:1; 5; 10 -Viết VI: tương ứng 6; IV: ... 5. XI: ... 11; IX: 9. -Giá trị số La Mã là tổng các thành phần của nó Ví dụ XVIII =10+5+1+1+1= 18 XXIV =10+10+4= 24 E.Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố ( 6 ph ). -Yêu cầu nhắc lại chú ýSGK -Cho làm các BT 12; 13; 14; 15c SGK -Nêu lại chú ý SGK. -Làm BT theo yêu cầu. BT 12: A = { 2; 0 }. BT 13: a) 1000 b) 1023 BT 14: 102;120;201;210. BT 15: IV=V-I; V=VI-I; V-V= I F.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ). -Học kỹ bài. -BTVN: 16;17;18;19;20;21;23/56 SBT. Tiết 4. Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. I.Mục tiêu: -HS hiểu được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu с và ứ -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Є và с II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. -HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Xây dựng tình huống học tập ( 7 ph ). Giáo viên -Gọi hai HS cùng lên bảng chữa bài tập. -Yêu cầu HS 1: +Chữa bài tập 19 SBT. +Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. -Yêu cầu HS 2: +Làm bài tập 21 SBT. +Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? -ĐVĐ: Cho đọc câu hỏi ở đầu bài. -Ghi đầu bài. Học sinh -Hai HS cùng lên bảng chữa bài tập. +HS 1: BT 19 SBT a) 340; 304; 430; 403. b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10+ d. +HS 2 : BT 21 SBT a) A = { 16; 27; 38; 49 } có 4 phần tử. b) B = { 41; 82 } có 2 phần tử. c) C = { 59; 68 } có 2 phần tử. B.Hoạt động 2: Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp ( 8 ph ). ?2 ?1 ?2 ?1 ?2 ?11 Giáo viên -Nêu vd tập hợp như SGK. -Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? -Yêu cầu HS làm BT - ... -Giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Gọi A là tập hợp rỗng. A = ứ -Hỏi: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? -Yêu cầu đọc chú ý SGK. -Cho làm BT 17 SGK. Học sinh -Trả lời: + Như SGK D có một phần tử. E Hai . H . 11 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 -Lắng nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng. -Trả lời số phần tử có thể có của một tập hợp ( SGK ). -Đọc chú ý SGK. -Làm BT 17 SGK. Ghi bảng 1.Số ph.tử của mộ ttập hợp. -Ví dụ: SGK +Tập hợp A có 1 phần tử. + . B 2 . + . C 3 . + . N vô số - ; Không có. -Chú ý: +Tập hợp rống: Không có phần tử nào. Kí hiệu: ứ + Ví dụ: A={x Є N / x+5=2} BT 17: a) A={0;1;2;3; ;19;20}, A có 21 phần tử. b) B=ứ;B không có phần tử C.Hoạt động 3: Tìm hiểu tập hợp con ( 15 ph ). ?3 ?3 ?3 .x .y .c .d -Cho ví dụ bằng hình vẽ, hai phần tử x, y dùng phấn màu. -Yêu cầu HS viết các tập hợp E, F? -Hỏi: Hãy nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? -Nói: Vì mọi phần tử của E đều Є F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. -Hỏi: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tậphợpB? -Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. -Giới thiệu kí hiệu с, cách đọc. -Củng cố: Làm BT(b.phụ). -Củng cố cách sử dụng kí hiệu: + Є chỉ quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + с chỉ q.hệ giữa 2 tập hợp. -Cho làm BT -Yêu cầu đọc chú ý SGK. -Tự viết các tập hợp E, F. -thảo luận nhóm rút ra nhận xét về các phần tử của E và F. -Trả lời: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. -Tự đọc định nghĩa SGK. -Nhắc lại cách đọc A с B. -Lần lượt làm các BT. -BT 1: Cho M = { a, b, c } a)Viết các t.hợp con của M mỗi tập hợp có hai phần tử. b)Dùng kí hiệu thể hiện các tập hợp con đó với M. -BT 2: Cho A = { x, y, m }. Đúng hay sai khi viết: m Є A; 0 ẽ A; x с A; {x,y} Є A; {x} с A; y Є A -Làm BT -1 HS lên bảng làm. -Đọc chú ý. 2. Tập hợp con -Ví dụ: E = { x, y }; F = { x,y,c,d } -Nh.xét: Mọi phần tử của E đều Є F. Nói: E là tập hợp con của F -Định nghĩa: SGK Kí hiệu: A с B hoặc B כ A Đọclà: A là tập hợp con B hoặc A chứa trong B B chứa A. -Vd: SGK -BT 1: M = { a, b, c } a)A = { a, b }; B = { b, c }; C = { a, c }. b)A с M ; C с M ; B с M. -BT 2: Sai; sai; sai; sai; đúng đúng. -BT: M с A; M с B; B с A; A с B. -Chú ý: (B сA &A сB) => A = B D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 3 ph ) -Yêu cầu HS nêu nhận xét về số ph.tử của một tập hợp. -Hỏi: +Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? +Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? -Cho làm bài tập 16; 18; 19; 20 SGK. -Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. -Trả lời: + SGK + Mọi phần tử của A đều thuộc B và mọi phần tử của B đều thuộc A. -Làm các bài tập theo yêu cầu. BTVN: Từ 29 đến 33/7 SBT E.Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ). -Học kỹ bài học. -BTVN: Từ 29 đến 33 trang 7 SBT. Tiết 5. Luyện tập I.Mục tiêu: -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật). -Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu с ; ứ ; Є . -Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ. -Học sinh: Giấy trong, bút viết giấy trong. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 ph ). Giáo viên -Đọc câu hỏi kiểm tra: Câu 1: +Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? +Chữa bài tập 29 SBT. Câu 2: +Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? +Chữa bài tập 32 trang 7 SBT. Học sinh -Hai HS lên bảng kt: HS 1: Trả lời phần chú ý trang 12 SGK. BT 29 SBT. a)A = { 18 } b)B = { 0 } c)C = N d)D = ứ HS 2: Trả lời như SGK. BT 32 SBT. A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 } B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 } A с B B.Hoạt động 2: Luyện tập ( 38 ph ). b- a+1 Giáo viên -Cho làm dạng 1: -Yêu cầu đọcBT 21/14 SGK -Viết lên bảng tập hợp A các số tự nhiên từ 8 đến 20. -Hướng dẫn cách tìm số phần tử như SGK. -Hướng dẫn tổng quát. -Gọi một học sinh lên bảng tìm số phần tử tập hợp B. -Yêu cầu đọcBT 23/14 SGK -Yêu cầu tìm số phần tử của các tập hợp D, E theo nhóm. -Yêu cầu nhóm nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a<b)? -Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n)? Giáo viên -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. -Yêu cầu đọc đầu bài tâp 22 dạng 2. -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào giấy trong. -Kiểm tra kết quả của HS. -Yêu cầu làm BT 36/8 SBT -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời đúng hoặc sai. -Yêu cầu đọc BT 24 SGK -Cho một HS lên bảng viết. -Cho HS đọc BT 25/14 SGK. -Gọi 2 HS lên bảng, một HS viết tập hợp A, một HS viết tập hợp B. 4)Chò trơi: -GV đọc đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử. -Yêu cầu toàn lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bang. Học sinh -Xem BT 21/14 SGK. -Lắng nghe và ghi chép. -Tự tìm số phần tử của tập hợp B. -Một HS lên bảng làm. -Tự đọc BT 23/14. -Thảo luận nhóm cách tìm số ph.tử của D và E. -2 đại diện nhóm viết 2 công thức tổng quát lên bảng. -2 đại diện nhóm lên bảng tìm số ph.tử của D & E. Học sinh Tự đọc BT 22 SGK. -Tự tiến hành làm BT theo yêu cầu. -Tự làm BT 36/8 SBT. -Đứng tại chỗ trả lời miệng. -Đọc BT 24/14 SGK. -Một HS lên bảng viết k.quả -Đọc đầu BT 25/14 SGK -Một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. -Một HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất. -Hai nhóm, mỗi nhóm gồm ba HS lên bảng làm vào bảng phụ. -Cả lớp cùng lắng nghe BT và làm nhanh vào giấy nháp. Ghi bảng 1)BT dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp. a)BT 21/14 SGK A = { 8; 9; 10; ..; 20} Có 20-8+1 = 13 phần tử. T.quát: phần tử. B = { 10; 11; 12; .; 99 } Có 99-10+1 = 90 phần tử. b)BT 23/14 D = { 21; 23; 25; ..; 99 } E = { 32; 34; 36; ..; 96 } T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử (n-m): 2 + 1 ph.tử D có (99-21):2+1=40 ph.tử E có (96-32):2+1=33 ph.tử Ghi bảng 2)BT dạng 2: Viết tập hợp, viết tập hợp con. a)BT 22/14: + C = { 0; 2; 4; 6; 8 } + L = { 11; 13; 15; 17; 19 } + A = { 18; 20 ; 22 } + B = { 25; 27; 29; 31 }. b) BT 36/8 SBT A = { 1; 2; 3 } 1 Є A (đúng);{ 1 } Є A (sai) 3 с A (sai);{2;3} с A(đúng) c)BT 24 SGK A с N; B с N; N* с N. 3)BT dạng 3: Toán thực tế a)BT 25/24 SGK A = { In đô; Mi an ma; Thái lan; Việt nam } B = { Xingapo; Brunây; Cam pu chia } b)BT 39/8 SBT B с A; M с A; M с B. 4)Chò trơi: {1; 3} {3; 5} {5; 7} {1; 5} {3; 7} {5; 9} {1; 7} {3; 9} {7; 9} {1; 9} BTVN: 34 → 37; 40 → 42 SBT M B A C.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 1 ph ). Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 trang 8 SBT. Tiết 6. Đ5. Phép cộng và phép nhân I.Mục tiêu: -HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. -HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. -HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II.Chuẩn bị: -GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15. -HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài ( 1 ph ). Giáo viên -ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Học sinh -Lắng nghe. -Ghi đầu bài. B.Hoạt động 2: Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ). ?2 ?1 ?2 ?2 ?1 ?1 Giáo viên -Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m. -Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN đó? -Gọi một HS lên bảng làm. -Tổng quát: Nếu chiều dài của sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào? -Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. -Bảng phụ: -Cho HS đứng tạI chỗ trả lời -Cho đọc và làm -Gọi 2 HS trả lời. -Tìm x biết: (x-34).15 = 0 Học sinh -Lắng nghe đầu bài và câu hỏi của GV. -Tóm tắt đầu bài. -Nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN. -Giải BT vào vở. -Một HS lên bảng viết công thức tổng quát. -Nghe GV và xem SGK về các thành phần của phép tính cộng và phép tính nhân. -Làm trên bảng phụ -Tự làm vào vở. -Hai HS trả lời. -Thảo luận: x-34=0 → x=34 Ghi bảng 1.Tổng và tích hai sốtựnhiên BT: Sân HCN Dài: 32m; rộng: 25m. Chu vi (P)=?; Diện tích(S)=? Giải: Chu vi sân HCN là: P = (32+25) ì 2 = 114(m) Diện tích sân HCN là: 32 ì 25 = 800(m). -Tổng quát: P = (a+b).2 S = a ì b a) Điền từ “0” b) Điền từ “0” áp dụng: (x-34).15=0 → x=? C.Hoạt động 3:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 10 ph). Giáo viên -Treo bảng tính chất -Hỏi:Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? -Lưu ý từ đổi chỗ. -Cho áp dụng tính nhanh 46 + 17 + 54 = ? -Hỏi: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? -Lưu ý từ đổi chỗ. -Cho áp dụng tính nhanh 4.37.25 = ? -Hỏi: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó? -Yêu cầu viết ab+ac = ? -Cho áp dụng tính nhanh 87.36+87.64 = ? Học sinh -Hai HS phát biểu tính chất phép cộng. -Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. -Hai HS phát biểu t/c phép nhân. -Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. -Hai HS phát biểu t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. -Một HS lên viết ngược -Làm vào vở, một HS lên bảng làm. Ghi bảng 2.Tính chất của phép cộngvà phép nhân số tự nhiên. a)T/c phép cộng: SGK Tính nhanh: 46+17+54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b)T/c phép nhân: SGK Tính nhanh: 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 =3700 c)T/c phân phối phép nhân với phép cộng: SGK Chú ý: Viết ngược ab+ac = a( b+c ) Tính nhanh: 87.36+87.64 = 87( 36+64) = 87.100 = 8700 D.Hoạt động 4: Củng cố (17 ph). -Hỏi: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau? -Yêu cầu làm BT 26/16SGK -GV vẽ sơ đồ đường bộ. -Hỏi thêm: Em nào có cách tính nhanh tổng đó? -Yêu cầu làm BT27/16 theo nhóm -Treo bảng phụ cả 4 câu phân công cho 4 nhóm -Cho đại diện nhóm lên trình bày. -Trả lời: Phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp. -Một HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở. -Một HS lên trình bày cách tính tổng nhanh: (54+1) + (19+81) = 55+100 = 155 -Làm việc theo 4 nhóm. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày 3.Luyện tập: a)BT 26/16 SGK HN VY VT YB | | | | 54km 19km 82km Giải Quãng đường HNội_ YBái 54+ 19+ 82 = 155 (km) b)BT 27/16 SGK Tính nhanh ơ86+357+14=(86+14)357 = 100+ 357 = 457 ư72+69+128=(72+128)+69 = 200+69 = 269 đ25.5.427.2=(25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 27000 ¯28.64+28.36=28(64+36) = 28.100 = 2800 E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Làm các bài tập 28/16; 29,30(b)/17 SGK; Bài 43; 44; 45;46/8 SBT. -Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. -Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK -Lưu ý t/c phân phối thường hay dùng ngược, t/c giao hoán và kết hợp thường được dùng phối hợp. Tiết 7. Luyện tập I.Mục tiêu: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II.Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, tranh nhà bác học Gau-Xơ, máy tính bỏ túi. Đèn chiếu, phim giấy trong (hoặc bảng phụ). HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng (hoặc giấy trong, bút viết giấy trong). III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph). Giáo viên -Gọi hai HS lên bảng kiểm tra. +HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c giao hoán của phép cộng? Chữa bài tập 28/16 SGK -GV gợi ý cách khác để tính tổng +HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c kết hợp của phép cộng? Chữa bài tập 43(a,b)/8 SBT Học sinh -HS1: a+b = b+a BT 28/16 SGK: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9=39 C2: (10+3)+(11+2)+(12+1) = (4+9)+(5+8)+(6+7) = 13.3 = 39 -HS2: (a+b)+c = a+(b+c) BT 43/8 SBT: a)81+ 243+19 = (81+19)+143 = 100 + 243 = 343 b)168+79+132 = (168+132)+79 = 300 + 79 = 379 B.Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph). Giáo viên -Cho làm BT 31/17 SGK -Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. -Gọi ba HS xung phong lên bảng. Học sinh -Làm việc dưới sự gợi ý của GV. -Ba HS xung phong lên bảng làm cả 3 bài cùng một lúc (làm theo cột). -HS khác làm vào vở. Ghi bảng I.Dạng 1: Tính nhanh 1)BT 31/17 SGK a)135+360+65+40 =(135+65)+(360+40)= b)463+318+137+22 =(463+137)+(318+22)= c)20+21+ +29+30 =(20+30)+(21+29)+ + +(24+26)+25 =50+50+50+50+50+25 =50.5+25=275 Giáo viên -Yêu cầu HS tự đọcphần hướng dẫn BT 32/17 SGK sau đó vận dụng cách tính. -Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra số chẵn chục. -Sau khi làm hãy cho biết đã vận dụng t/c nào của phép cộng để tính nhanh? -Cho làm dạng 2: -Yêu cầu đọc tìm hiểu qui luật của dãy số. -Yêu cầu viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số. -Đưa tranh vẽ máy tính giới thiệu các nút trên máy. -Hướng dẫn sử dụng như SGK trang 18. -Tổ chức chò chơi tính nhanh các tổng BT 34c SGK Mỗi nhóm 5 HS,lần lượt từng em điền kết quả -Giới thiệu tiểu sử nhà toán học Đức Gau-Xơ -Cho áp dụng tính nhanh -Gợi ý: tìm số số hạng, tìm số cặp có tổng giống nhau -Yêu cầu đọc BT 51/9 SBT -Cho hoạt động nhóm tìm tất cả các phần tử x thoả mãn x = a+b -Yêu cầu làm BT45/8 SBT Học sinh -Tự đọc phần hướng dẫn BT32/17 SGK -Tự vận dụng làm BT 32. -Hai HS lên bảng làm cùng một lúc. -Trả lời: Đã vận dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Đọc tìm hiểu qui luật qui luật dãy số. -Viết 4 số tiếp theo dãy số đẵ cho. -Viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới. -Bỏ máy tính cá nhân lên bàn quan sát máy và theo dõi GV hướng dẫn. -Từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện phép tính -Một HS đọc câu chuyện “cậu bé giỏi tính toán”/18, -áp dụng: tìm qui luật tổng +dãy số TN từ 26 đến33? +dãy số lẻ từ 1đến 2007 -Hoạt động nhóm tìm tất cả các phần tử x 1)25+14=39; 2)25+23=48 3)38+14=52; 4)38+23=61 -Một HS lên bảng tính tổng Ghi bảng 2)BT 32/17 SGK a)996+45 = 996+(4+41) =(996+4)+41=1000+41 =1041 b)37+198=(35+2)+198 =35+(2+198)= 35+200=235 II.Dạng2: Tìm qui luật dãy số BT 33/17 SGK Cho dãy số: 1;1;2;3;5;8; Viết tiếp 4 số: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55 Viết tiếp 2 số: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144. III.Dạng3: Máy tính bỏ túi BT 34/18 SGK: Tính 1364+4578=5942 6453+1469=7922 5421+1469=6890 3124+1469=4593 1534+217+217+217=2185
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dai_so_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam.doc