Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Chương 3: Phân số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Biết giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Chương 3: Phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: PHÂN SỐ § 1,2 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau 2. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá. -Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1 3.Phẩm chất: -Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm. - Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học Nội dung Sản phẩm Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời gian 2 phút lấy ví dụ về phân số Hs lấy ví dụ về phân số 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1. Khái niệm phân số Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số GV giao nhiệm vụ học tập. - GV: Em hãy lấy một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị? + Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? GV: Phân số là thương của phép chia 3 chia cho 4. + Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? + là thương của phép chia nào? GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? - HS: Phân số có dạng với a, b Î Z, b ¹ 0. - GV: So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? - HS: ở tiểu học phân số có dạng với a, b Î N, b ¹ 0. Còn ở lớp 6, tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà còn có thể là số nguyên. - GV: Còn điều kiện gì không thay đổi? - HS: Mẫu số phải khác 0. - GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm phân số a/ Khái niệm: - Ta có phân số là thương của phép chia 3 cho 4 Ta gọi là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4. Tổng quát: Phân số có dạng Khi đó: a gọi là tử số( tử) b gọi là mẫu số(mẫu) - GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó? GV yêu cầu HS lấy các ví dụ khác dạng: phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu, cùng dấu, tử bằng 0. - GV yêu cầu HS thực hiện (?2) trang 5 SGK: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: a) b) c) d) e) + GV đưa bài tập + HS hoạt động cá nhân làm bài + HS đứng tại chỗ trả lời. + GV yêu cầu HS giải thích tại sao cách viết b, d, e không phải là phân số. - GV yêu cầu HS trả lời (?3) trang 5 SGK: Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ. - GV nêu nhận xét: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là . b. Ví dụ: * Ví dụ: , , , ... là những phân số. * Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là . Hoạt động 2. Định nghĩa Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Trở lại ví dụ trên. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? H: Như vậy điều kiện nào để phân số ? GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) H: Một cách tổng quát hai phân số khi nào? GV: Lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu và giải thích vì sao? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2.Phân số bằng nhau a, Định nghĩa * Ví dụ: Û 1 . 6 = 2 . 3 Û 2 . 6 = 3 . 4 * Định nghĩa: SGK/8 Û a . d = b . c GV giao nhiệm vụ học tập. Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các câu hỏi H: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao? H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì ? + Làm ?2. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV: nêu ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. H: Hãy cho biết các tích nào bằng nhau từ hai phân số ? H: Suy ra tìm x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức b. Các ví dụ: Ví dụ 1: vì: 3.7 (-4).5 a) vì b) vì c) vì d) vì Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau a) và ; b) và ; c) và không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu. VD2: Tìm số nguyên x, biết: Giải: Vì nên x . 28 = 4 . 21 Suy ra x = 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Vận dụng khái niệm phân số để làm bài tập Học sinh làm bài vào vở và trình bày trên bảng. Nội dung ( Các bài tập ) Bài 1/5 SGK, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các phân số , . Bài 2 (a, c), bài 3 (b, d), bài 4 trang 6 SGK cho HS. Sản phẩm Bài2, 3/6 SGK: a) b) c) d) Bài 4/6 SGK: a) 3 : 11 = b) -4 : 7 = c) 5 : (-13) = d) x : 3 = 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. - Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số( mỗi số chỉ được viết một lần). Cũng hỏi như vậy đối với hai số 0 và -2 -Trên thực tế, người ta thường đựng nước hoặc chất lỏng trong các chai có dung lượng cho trước. Em hãy tìm hiểu xem các hãng nước giải khát như C2, Trà xanh không độ, Pepsi, Coca Cola, Lavie, Tiền Hải, thường đóng chai theo dung lượng nào, chúng tương ứng bao nhiêu phần một lít? *Bài tập: Suy nghĩ và biểu diễn trên trục số các phân số sau: Hướng dẫn về nhà -Lý thuyết: Học thuộc dạng tổng quát của phân số. -Bài tập: Làm bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SBT. -Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Phân số bằng nhau” Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học. §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực: - Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá. - Năng lực chuyên biệt :Biết giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. 3.Phẩm chất: -Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm. - Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho Nội dung Sản phẩm Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, Hãy chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương Dự đoán 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1. Nhận xét mở đầu Mục tiêu: Hs nêu được nhận xét như sgk và thực hiện một số bài toán cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính toán của học sinh *NLHT: NL tính toán; NL tự học; NL tư duy Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Làm ?1 GV: Ta có: . H: Em hãy đoán xem, ta đó nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì? Tương tự làm câu b và c Hỏi: Quan hệ của (-4) với (-4) và 8 ? Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? Làm ?2 Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức . 2 . 2 1. Nhận xét. : (-4) : (-4) Nhận xét (sgk) a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ; b. Chia cả tử và mẫu cho -5 Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân số Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh *NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, Tìm được các phân số bằng phân số cho trước. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. H: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đó học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số? H: Em hãy giải thích vì sao ? H: hãy trả lời câu hỏi đó nêu ở đầu bài? + Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Hỏi: Phân số mẫu có dương không? GV: viết phân số thành 4 phân số bằng nó. GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy? Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, ta gọi là số hữu tỉ. 2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk- T 10) với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b) Chỳ ý: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1. Chỳ ý: + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. VD: 3.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng cac kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể a) Nội dung Bài 1: Dùng tính chất cơ bản của phân số để giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau: a) b) Bài 2 (Bài 12/11 SGK): Điền số thích hợp vào ô vuông - (?3) trang 10 SGK: Bài 3: Viết 5 phân số bằng phân số . Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? b)Sản phẩm 4.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Câu 1: Khẳng định sau đúng hay sai? Câu 2: Điền số thích hợp vào ô vuông: Câu 3: Điền số thích hợp vào ô vuông: . . Câu 4: Khẳng định sau đúng hay sai: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Câu 5: Điền số thích hợp vào ô vuông: : : Chốt kiến thức: tính chất cơ bản của phân số, số hữu tỉ. ?Lấy thêm các ví dụ minh họa cho tính chất cơ bản của phân số. ?Điền số thích hợp vào dấu * a) b) Hướng dẫn về nhà - Lý thuyết: Học thuộc tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. - Bài tập: Làmbài 11, 13, 14 trang 11 SGK. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực: - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá. - Năng lực chuyên biệt :Nhận biết được các phân số bằng nhau, giải thích được hai phân số bằng nhau, viết được phân số bằng phân số cho trước. 3.Phẩm chất: -Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm. - Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập Nội dung Sản phẩm Ta đã biết 30 phút = ½ h. Vậy 45 phút sẽ chiếm được mấy phần của một giờ. Vì sao? Dự đoán. 2. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL tư duy, tính toán. Tìm được các số chưa biết trong hai phân số bằng nhau Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. * Bài 1: Viết 3 phân số bằng phân số * Làm bài 12sgk Từng bàn thảo luận, tìm phân số Bài 2: Tìm các số nguyên x, y, z biết: ? Để làm bài tập này cần vận dụng kiến thức nào? - HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở. - GV gọi ba HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 3: Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương: ; ; ; - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Hai HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 4: Lập các cặp phân số bằng nhau từ các đẳng thức sau: a) 2.24 = 6.8 b) (-3).(-12) = 4.9 - GV hướng dẫn HS cách lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. - GV làm mẫu cho HS phần a. - HS tương tự làm phần b. - Một HS lên bảng làm bài. - HS tự kiểm tra bài làm của mình * Làm bài 13sgk Thảo luận theo bàn , viết số phút dưới dạng phân số Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức * Bài 1: Viết 3 phân số bằng phân số là Bài 12/11 sgk ; ; Bài 2: Þ x = Þ y = Þ z = Bài 3: Bài 4: a); ; ; b) ; ; ; . Bài 13/11sgk a) 15 phút = giờ ; b) 30 phút = giờ c) 45 phút = giờ ; d) 20 phút = giờ e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ h) 5 phút = giờ GV giao nhiệm vụ học tập. Thảo luận nhóm, tìm các số điền vào ô vuông Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 14/11sgk Ông đang khuyên cháu: C Ó C Ô N G M À I S Ắ T C Ó N G À Y N Ê N K I M Có công mài sắt, có ngày nên kim 3.Hoạt động vận dụng Mục tiêu:Vận dụng tính chất cơ bản của phân số làm bài tập a) Nội dung Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Điền dấu (X) vào ô trống thích hợp: Câu Đúng Sai Câu 2: Chọn phương án trả lời đúng a. Cho biết . Số x thích hợp là: A. x = 7 B. x = –7 C. x = 6 D. x = –8 b. Cho biết . Số x thích hợp là: A. x = 18 B. x = –6 C. x = 12 D. x = 6 b) Sản phẩm Câu 1: a Đ b Đ c S Câu 2: a B bD Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu tính chất cơ bản của phân số có những ứng dụng gì - Lý thuyết: - Ôn tập lại cách rút gọn phân số ở tiểu học. - Bài tập:Làm bài 18, 20, 21, 22 trang 5, 6 SBT. Hướng dẫn bài 22: a) Biểu thức A là phân số khi n - 2 ¹ 0. b) A là số nguyên khi 3 chia hết cho n - 2 hay n - 2 là ước của 3. §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết quy tắc rút gọn được phân số. Nắm được khái niệm phân số tối giản. 2. Năng lực: - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá. - Năng lực chuyên biệt :Biết cách rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. 3.Phẩm chất: -Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm. - Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về phân số tối giản. Nội dung Sản phẩm 1) Điền vào chỗ trống để được tính chất cơ bản của phân số: với m Î Z và m ¹ 0 với n Î ƯC(a, b) : 14 : 14 2) Điền số thích hợp vào ô vuông: Bài làm của học sinh 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn phân số Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, rút gọn được phân số Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ + Tìm 1ƯC(28;42), 1ƯC(-4;8) (khác 1 và -1) + Hãy chia cả tử và mẫu của các phân số cho số mà em vừa tìm được. GV: Cách làm đó là rút gọn phân số. ? Vậy để rút gọn một phân số ta làm thế nào? HS: hoạt đông nhóm và lên bảng trình bày ?1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức :2 :2 :7 :7 :4 :4 1. Cách rút gọn phân số. Ví dụ: a) = = b) = Qui tắc: (SGK) với n ƯC(a,b) Rút gọn các phân số sau Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. Sản phẩm: Hs xác định được phân số tối giản *NLHT: NL tính toán; NL tư duy, Tìm được phân số tối giản Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Giới thiệu thế nào là các phân số tối giản. GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2. GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản? GV: có cách nào, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được phân số tối giản? Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42? GV: => Nhận xét SGK Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau? GV: Em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ? GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Thế nào là phân số tối giản. Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản. Định nghĩa (sgk) Các p/số tối giản là: Nhận xét(sgk) Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản. Chú ý: - Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể a)Nội dung ( Các bài tập ) Bài 15/15 SGK: Bài 17/15 SGK: b) Sản phẩm Bài 15/15 SGK Bài 17/15 SGK: a) b) c) d) e)= 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. Bài tập: Chọn phương án trả lời đúng: a) Tìm phân số tối giản trong các phân số sau: A. B. C. D. b) Rút gọn phân số đến tối giản ta được phân số: A. B. C. D. Hướng dẫn về nhà *Một phân số sau khi rút gọn thì bằng . Nếu thêm vào tử 60 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì sau khi rút gọn ta được phân số . Hãy tìm phân số ấy - Lý thuyết: Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản, cách rút gọn để có phân số tối giản. - Bài tập: Làm bài 16, 18, 19 trang 15 SGK - Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Luyện tập” LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số. 2. Năng lực: - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá. - Năng lực chuyên biệt:Biết cách rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về dạng tối giản, lập phân số bằng phân số cho trước. 3.Phẩm chất: -Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm. - Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: : Kích thích tính say mê giải bài tập Nội dung Sản phẩm Nêu quy tắc rút gọn phân số. Rút gọn phân số , . Thế nào là phân số tối giản? Rút gọn phân số , . Bài làm của học sinh 2. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL Rút gọn phân số, tìm được phân số bằng nhau Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. + GV hướng dẫn HS phân tích tử và mẫu thành tích có các ước chung rồi rút gọn + HS thảo luận theo cặp làm bài, lên bảng trình bày Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 17/15 SGK: a) b) c) d) e) GV giao nhiệm vụ học tập. ? làm sao đổi số phút ra số giờ ? HS làm cá nhân, 3 HS lên bảng trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 18(sgk) a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = gìờ c) 90 phút = giờ = gìờ GV giao nhiệm vụ học tập. ? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta làm thế nào ? 2HS: lên bảng trình bày Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 25(sbt) Rút gọn phân số thành tối giản a)Có 270 = 27.10= 33.2.5 450 = 45.10=9.5.2.5= 2.52.32 ƯCLN(270,450) = 90 Vậy b) Có 143 = 11. 13 ƯCLN(11,143) = 11 Vậy GV giao nhiệm vụ học tập. ? Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm thế nào ? So sánh xem cách nào thuận tiện hơn ? HS: Thảo luận nhóm rút gọn các phân số rồi tìm các phân số bằng nhau. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 20(sgk) GV giao nhiệm vụ học tập. * Làm bài 22sgk ? Có những cách nào để tìm được số để điền ? GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm. * Làm bài 24sgk GV: Y/c rút gọn phân số: GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y? HS: thảo luận cặp Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV lứu ý HS: - Rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu của p/số đó cho ƯC của cả tử và mẫu. Vì vậy chỉ rút gọn được với các thừa số giống nhau ở tử và mẫu (không rút gọn được các số hạng giống nhau ở tử và mẫu). Nên ta cần đưa tử và mẫu về dạng tích rồi mới rút gọn. - Khi rút gọn p/số nên chia cả tử và mẫu cho ƯCLN (tử, mẫu) để chỉ một lần rút gọn ta được p/số tối giản. Bài 22(sgk) a) , b) , c) , d) Bài 24(sgk) Tìm các số nguyên x và y. Biết: Có : Nên ta có: 3.Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. Bài tập trắc nghiệm: a) Tìm phân số tối giản trong các phân số sau: A. B. C. D. b) Phân số không bằng phân số là: A. B. C. D. c) Phân số tối giản của phân số là: A. B. C. D. d) Biết , số x bằng: A. –4 B. 4 C. 16 D. –16 GV chốt kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy tắc rút gọn phân số. Hướng dẫn về nhà *Em hãy tìm hiểu các câu sau “Đúng hay sai” a) c) b) d) 15 phút = giờ = giờ -Lý thuyết: Nắm vững định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy tắc rút gọn phân số. Vận dụng để làm bài tập. - Bài tập: Làm bài 33, 35, 37, 38 trang 8, 9 SBT. -Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số” và ôn lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 2. Năng lực: -Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt :Biết cách quy đồng mẫu các phân số 3.Phẩm chất: - Chăm học, trung thực và có trách nhiệm - Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Ôn tập lại cách quy đồng mẫu số ở tiểu học Nội dung Sản phẩm Qui đồng mẫu hai phân số và nêu cách làm? ; Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số Mục tiêu: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; quy đồng hai phân số theo mẫu Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và H: 40 gọi là gì của hai phân số trên? GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số. H: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8? GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8. GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8. Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8? + Hãy làm bài ?1. HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông. Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy? GV: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là BCNN của các mẫu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. a) Ví dụ: Quy đồng: và Giải: ; + Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở thành 2 phân số cùng mẫu gọi là qui đồng mẫu hai phân số. Điền số thích hợp vào ô trống. Hoạt động 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số Mục tiêu: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số *NLHT: NL quy đồng mẫu nhiều phân sô. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. ? Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì? HS: Làm bài ?2. GV: Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương Gọi vài HS đọc lại quy tắc. HS: Hoạt động nhóm làm ?3. GV: gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a) GV: gọi một đại diện trình bày ?3 b) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. a)BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120 b) Có 120 :2 = 60 Có 120 :5 = 24 Có 120: 3 = 40 Có 120: 8 = 15 Quy tắc(sgk) a) (sgk) b) QĐMS các p/s Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32 MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7 = 252 3.Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể a) Nội dung Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu chung rồi quy đồng. - Trả lời câu b, rút ra nhận xét b) Sản phẩm Bài 28(sgk) a)16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23. 7 MSC = BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336 ; b) P/số chưa tối giản. Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản 4.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. ? Qua bài học hôm nay chúng ta biết thêm kiến thức gì? GV gọi một vài HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Bài tập: Quy đồng mẫu các phân số sau: a) và b) và Chốt kiến thức: quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Hướng dẫn về nhà *So sánh các phân số sau: a) và b) và . -Bài tập: Làm bài 29, 30b, d trang 19 SGK. -Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số( phần 2)” và ôn lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về quy đồng mẫu nhiều phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực chuyên biệt :Biết cách quy đồng mẫu các phân số 3.Phẩm chất: - Chăm học, trung thực và có trách nhiệm - Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập Nội dung Sản phẩm Câu 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: a) ; b) ; c) Câu 2: Quy đồng mẫu các phân số đã rút gọn ở câu 1: Câu 1: a) ; b) ; c) Câu 2: ; ; 2.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL quy đồng mẫu nhiều phân số Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 35: Y/c HS rút gọn rồi quy đồng Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 35(sgk) a) Có BCNN(6,5,2) = 6.5 = 30 GV giao nhiệm vụ học tập. ? Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, c bài 29? ? Vậy MSC tính như thế nào ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 29(sgk) a)Có (8,27) = 1 BCNN (8; 27) = MSC= 216 ; c) BCNN(15; 1) = 15 ; -6 = GV giao nhiệm vụ học tập. GV: hướng dẫn: HS giải nhanh, gọn hơn. a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung. b) rút gọn bằng rồi qui đồng. c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chun
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dai_so_lop_6_chuong_3_phan_so.doc